Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 + 2 Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 + 2 Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh

TIẾT 1 + 2

VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 ( Lê Anh Trà )

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

a Kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đ/s và trong s/h

- Ý nghĩa của p/c HCM trong việc giữ gìn bản sắc v/h dt

- Đặc điểm của bài nghị luận xh

b. Kỹ năng:

- Nắm bắt n/d vb nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với t/g & bv bản sắc vh dt

- Vận dụng các biện pháp n/t trong viết vb về 1 vấn đề thuộc lĩnh vực v/h,lối sống

- Phân tích cảm thụ, triển khai các luận điểm chính và liên hệ các luận điểm đó.

c. Thái đô:

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.

2. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI :

a. Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp pc HCM (k/h tinh hoa vh truyền thống dt và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo pc HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

b.Giao tiếp: trình bày, trao đổi về ND của pc HCM trong vb.

 

doc 327 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 + 2 Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
TiếtTKB
Ngày dạy
 Sĩ số
Vắng
9a
2
2
08.08.2011
10.08.2011
27/27
27/27
0
0
9b
4
2
08.08.2011
 09.08.2011
27/28
27/28
Hoàng
Ngọc
9c
3
3
08.08.2011
09.08.2011
 27/28
 26/28
Duy
Duy, Khuyên
TIẾT 1 + 2
VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
	( Lê Anh Trà )	
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
a Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đ/s và trong s/h
- Ý nghĩa của p/c HCM trong việc giữ gìn bản sắc v/h dt
- Đặc điểm của bài nghị luận xh
b. Kỹ năng:
- Nắm bắt n/d vb nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với t/g & bv bản sắc vh dt
- Vận dụng các biện pháp n/t trong viết vb về 1 vấn đề thuộc lĩnh vực v/h,lối sống	
- Phân tích cảm thụ, triển khai các luận điểm chính và liên hệ các luận điểm đó.
c. Thái đô:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
2. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI :
a. Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp pc HCM (k/h tinh hoa vh truyền thống dt và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo pc HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
b.Giao tiếp: trình bày, trao đổi về ND của pc HCM trong vb.
3. CÁC PP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
a. Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp pc HCM, rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương HCM.
b.Thảo luận nhóm: trình bày 1 phút về gtrị ND,NT của vb và những gì cá nhân tiếp thu hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương HCM.
4. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
a. Giáo viên: 
- Giáo án, sgk, 1 số câu chuyện về đức tính giản dị của Bác. 
b. Học sinh: 
- Soạn bài theo hướng dẫn, giấy khổ to, bút nhiều màu ghi kết quả thảo luận nhóm.
5. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
a. Kiểm tra:
 - Tiết 1: không
 - Tiết 2: Bác Hồ đã tiếp thu tinh hoa vh nhân loại như thế nào ?
b. Giới thiệu bài mới:
 HCM ko những là nhà yêu nước,nhà cm vĩ đại mà còn là danh nhân v/h t/g . Vẻ đẹp v/h chính là nét nổi bật trong p/c HCM.
 HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 ND GHI BẢNG
 - GV HD đọc : chậm rãi, khúc chiết 
- Yêu cầu hs giải nghĩa các từ : phong cách , uyên thâm , siêu phàm , hiền triết, 
? Văn bản được chia làm mấy phần, nội dung từng phần (Treo đáp án bằng bảng phụ).
- nghe-tiếp nhận
- giải nghĩa như sgk
- Phát biểu
- Nhận xét bổ sung
- Quan sát bảng phụ
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc-tìm hiểu chú thích
a. Đọc :
b. Tìm hiểu chú thích
2. Bố cục : 2 phần
-p1 ( từ đầu...rất hiện đại ) => Sự tiếp thu tinh hoa v/h nhân loại của HCM
-P2 ( còn lại ) => Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của HCM
? Vốn tri thức vh nhân loại của Chủ tịch HCM sâu rộng ntn ?
? Do đâu mà Bác có vốn tri thức sâu rộng vậy ?
? Để có vốn tri thức vh sâu rộng ấy , Bác Hồ đã học tập như thế nào ?
? Bác đã tiếp thu tinh hoa vh nước ngoài như thế nào ?
=> Nhờ vậy mà vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng.
? Tại sao ngay từ luận điểm đầu tiên, tgiả đã nêu ra vấn đề vốn tri thức vh nhân loại của HCM?
- Suy nghĩ-trả lời
- Do đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền vh từ phương đông tới phương tây
- Do Người luôn có ý thức học hỏi
-Trả lời độc lập- cá nhân bổ sung và nhận xét.
- Tiếp thu 1 cách có chọn lọc tinh hoa vh nước ngoài
- Nghe
-Tự do phát biểu
II.Đọc-Hiểu văn bản
1. Nội dung:
a. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhận loại:
- Bác hiểu biết nhiều nền văn hoá : châu á, Âu,Phi, Mỹ “ đến 1 mức khá uyên thâm”
- Bác học tập bằng cách:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ : “ Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc”.
+ Coi trọng việc học hỏi trong ĐS thực tế, qua lao động , qua công việc .
- Tiếp thu 1 cách có chọn lọc dựa vào nền tảng vh dân tộc: “ Người đã chịu ảnh hưởng tất cả các nền vh, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của CNTB”.
 Hết tiết 1
? Lối sống của Bác có gì gây ấn tượng mạnh mẽ đối với chúng ta ?
? Lối sống của Bác được thể hiện như thế nào?
? Em có NX gì về lối sống, cách sống của Bác ?
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác giản dị nhưng lại vô cùng thanh cao.
- Là 1 vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Bác lại có 1 lối sống vô cùng giản dị
- Chia nhóm hoạt động (5’)
Cử đại diện trả lời
- Nhận xét bổ sung ý kiến
- Lối sống giản dị, đạm bạc nhưng lại vô cùng thanh cao
- Đây ko phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khó, cũng ko phải là 
b. Lối sống giản dị mà thanh cao của Bác.
- Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ : Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ “ chỉ vẻn vẹn có vài phòng”, “với những đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ”.
- Trang phục giản dị : Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp.
- ăn uống đạm bạc :cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
=> lối sống có văn hoá với 1 quan niệm thẩm mĩ sâu sắc: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên .
? Nét đẹp trong lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết nào trong lịch sử DT ?
? Theo em vẻ đẹp của pc HCM đấy là điều gì ?
? Tìm những biện pháp NT trong văn bản làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh.
? Nêu ý nghĩa của văn bản
- Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về gtrị ND,NT của vb
? suy nghĩ về vẻ đẹp pc HCM, rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương HCM.
cách Người tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời , hơn đời mà là lối sống có vh với 1 qniệm thẩm mĩ s.sắc: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên .
-N.Trãi , N.B.Khiêm
- Suy nghĩ-trả lời
-Suy nghĩ-trả lời
-Nêu ý nghĩa
- Thảo luận nhóm
- Tự do phát biểu
- Là sự k/h hài hòa giữa truyền thống vh DT và tinh hoa vh nhân loại, giản dị và thanh cao ( Cốt lõi pc HCM là vẻ đẹp vh với sự k/h hài hòa giữa tinh hoa vh DT và tinh hoa vh nhân loại).
2. Nghệ thuật:
-Sử dụng ngôn ngữ trang trọng
-Vận dụng k/h các phương thức biểu đạt tự sự,bc,lập luận
- Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nt đối lập
- Kể và bình luận xen kẽ.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
3.ý nghĩa văn bản
 Bằng lập luận chặt chẽ , 
Chứng cứ xác thực ,t/g Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách v/h HCM trong nhận thức & trong h/đ . Từ đó đặt ra 1 v/đ của thời kì hội nhập : tiếp thu tinh hoa v/h nhân loại , đ/thời phải giữ gìn ,phát huy bản sắc v/h dt
* Ghi nhớ SGK/8
- Nội dung
- Nghệ thuật
III/ Luyện tập:
c. Cñng cè:
- gv hệ thống k/t vừa học
d. Hướng dẫn tự học :
 -Tìm đọc 1 số mẩu chuyện về c/đ h/đ của Bác
 -Tìm hiểu nghĩa của 1 số từ Hán Việt trong đoạn trích.
----------------------------------------------------------------------------------------
Lớp
TiếtTKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9a
3
10.08.2011
27/27
0
9b
1
11.08.2011
9c
4
09.08.2011
Duy, Khuyên
TIẾT 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
a. Kiến thức:
 Giúp học sinh :
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết & p/t được cách sử dụng phương châm về lượng , phương châm về chất trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể
- Vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
c.Thái độ:
 Có ý thức g/tiếp phù hợp với đối tượng , hoàn cảnh, mục đích để đạt hiệu quả giao tiếp.
2. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Tự nhận thức về cách vận dụng các p/ châm hội thoại trong g/ tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách g/tiếp bảo đảm các phương châm hội thoại.
3. CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
a. Phân tích tình huống: phân tích các tình huống mẫu để hiểu các phương châm cần đảm bảo trong giao tiếp hội thoại.
b. Phát biểu, trao đổi chung cả lớp: luyện tập các tình huống giao tiếp hội thoại theo các vai khác nhau để đảm bảo các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
c. Động não : suy nghĩ. Phân tích các ví dụ để rút ra bài học thiết thực về cách giao tiếp đúng phương châm hội thoại.
4. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
a. GV: Giáo án, sgk.
b. HS: Giấy khổ to, bút nhiều màu ghi kết quả thảo luận nhóm.
5. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
a. Kiểm tra: không.
b. Giới thiệu bài:
	Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp vẫn phải tuân thủ. Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại. Vậy có những phương châm hội thoại nào, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 ND GHI BẢNG
- Gọi hs đọc bài tập 1
?. Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An cần biết hay không.
? Cần trả lời ntn .
=>Câu trả lời của Ba còn thiếu nội dung
? Từ VD trên em rút ra điều gì trong giao tiếp.
- Gv Hướng dẫn hs kể lại truyện cười “Lợn cưới, áo mới’ 
? Vì sao chuyện này lại gây cười.
? Lẽ ra anh “Lợn cưới” và anh ‘‘áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
? Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp.
GV Hệ thống hoá kiến thức
-Gọi hs đọc truyện cười
? Truyện cười vừa đọc phê phán điều gì.
? Như vậy trong g/t có điều gì cần tránh .
? Nếu không biết chắc chắn bạn mình vì sao nghỉ học thì em có trả lời với thầy, cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không.
GV: Nếu cần hỏi điều gì đó thì phải nói cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều ấy chưa được kiểm chứng.
VD:  hình như bạn ấy ốm
? Vậy trong g/t còn có điều gì cần tránh
- Gọi hs đọc ghi nhớ 2/SGK
Gọi hs đọc bài tập 1
? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích các lỗi trong các câu đó.
- Gọi hs làm bài 2
Gọi hs đọc bài tập 3
? Trong truyện cười đó phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
-Hướng dẫn là bài tập 4
- Yêu cầu hs làm bài tập
- Kết luận – nhận xét
- Gọi hs đọc bài tập 5
-Yêu cầu giải nghĩa các thành ngữ 
? Hãy cho biết phương châm hội thoại nào liên quan đến các thành ngữ này?
- Đọc
-Trình bày thống nhất ý kiến.
- Cần cho An biết rõ địa điểm mà Ba học 
bơi (ao,hồ,sông)
- Khi nói câu phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
-Kể
-Phát biểu cá nhân
Nhận xét – Kết luận
-Trả lời độc lập
-Trong g/t ko nên nói nhiều hơn những gì cần nói
- Nghe
-Đọc
-Suy nghĩ - trả lời
-Trong giao tiếp ko nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực.
- Ko
- Nghe
- Đừng nói những điều mà mình ko có bằng chứng xác thực
- Đọc
Đọc bài tập 1 /10 Quan sát SGK 
Trả lời.
-đọc yêu cầu bài tập – Suy nghĩ làm vào vở
- Đọc
Thảo luận bàn, đại diện trình bày nhận xét bổ sung.
- Nghe
- Làm bài tập, nghe, nhận xét
- Đọc
- Giải nghĩa
- Phương châm về chất
I/ Phương châm về lượng.
1.Bài tập
* Bài 1/8
- Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng điều mà An muốn biết
- Cần cho An biết rõ địa điểm mà Ba học bơi
* Bài tập 2/9 
-Truyện gây cười vì các n/v nói nhiều hơn những gì cần nói
-Lẽ ra chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây ko ? và chỉ cần trả lời: (Nãy giờ), tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả .
2.Bài học :
 Ghi nhớ sgk(9)
II/ Phương châm về chất.
1.Bài tập
-Truyện cười phê phán tính nói khoác
2. Bài học: Ghi nhớ SGK/10
III/ Luyện tập
* Bài 1 (10)
a) Thừa cụm từ ... t rè, lúc buồn bã, giọng ông đại tá hách dịch, đe dọa.
-GV đọc mẫu
-Gọi hs đọc nối
? GV kiểm tra 1 số chú thích trong SGK?
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy.
Gv: Giới thiệu về thể loại tiểu thuyết tự truyện.
? Đoạn trích được chia làm mấy phần, nội dung từng phần.
?Đoạn trích sử dụng những phương thức biểu đạt nào.
?Thành phần gđ AliSa và 3 đứa trẻ có gì khác nhau? 
?Sự khác nhau ấy dẫn đến điều gì.
-Lắng nghe
-Nghe-theo dõi
-Đọc
-Trả lời
-Trả lời
Lắng nghe
Suynghĩ -Trả lời
Nhận xét bổ sung ý kiến
-Độc lập trả lời.
-Độc lâp suy nghĩ trả lời cá nhân.
- Những đứa trẻ thuộc những thành phần xã hội khác nhau nên bị ngăn cản kết bạn.
II.Đọc- tìm hiểu chung :
1.Đọc-tìm hiểu chú thích : 
a. Đọc- Tóm tắt:
-Đọc:
-Tóm tắt: Một tuần vắng bóng sau sự kiện đứa em nhỏ bị ngã xuống giếng, 3 anh em con nhà ốp-xi-an-ni-cốp lại ra chơi với A-li-ô-sa.Chúng nói với nhau nhiều thứ chuyện, chuyện bắt chim, chuyện ko có mẹ, chuyện dì ghẻ và cả những câu chuyện cổ tích. Bỗng nhiên, lão đại tá bắt gặp và đuổi A-li-ô-sa ra khỏi nhà, cấm các con chơi với cậu.Nhưng ko vì thế mà lũ trẻ chịu xa nhau. Chúng vẫn tìm cách chơi với nhau 1 cách vụng trộm.
b.Tìm hiểu chú thích:
- Xe trượt tuyết
- Chim bạch yến
- Nước Pháp.
2. Thể loại và Ngôi kể :
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
- Thể loại: Tiểu thuyết tự truyện
3. Bố cục và phương thức biểu đạt:
a. Bố cục: 3 phần
-P1( Từ đầuấn em nó cúi xuống): Tình bạn tuổi thơ trong trắng.
- P2 (Tiếp ...cấm ko được đến nhà tao): Tình bạn bị cấm đoán.
-P3( Còn lại): Tình bạn vẫn tiếp tục .
b. Phương thức biểu đạt :TS -MT - BC
II. Đọc-hiểu văn bản:
1.Nội dung:
a. Tình bạn của AliSa với 3 đứa trẻ:
* Hoàn cảnh đáng thương của những đứa trẻ:
-Ba đứa trẻ nhà ốp-xi-an-ni-cốp tuy là con nhà quan chức giàu sang nhưng nhưng lại là những đứa trẻ thiếu tình thương, mẹ mất sớm, chúng phải sống với dì ghẻ và người cha độc đoán.
-A-li-ô-sa con nhà dân thường bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng khác, thường bị ông ngoại đánh đòn
Tiết 2:
? Vì sao A và 3 đứa trẻ lại có 1 tình bạn thắm thiết với nhau bất chấp sự cấm đoán của ông đại tá.
GV bình : Chính sự đồng cảm trong cảnh ngộ thiếu tình thương với 3 đứa trẻ đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng Go-rơ-ki khiến hơn 3 chục năm sau ông vẫn còn nhớ như in và kể lại xúc động
? Trước khi thân quen, A-li-ô-sa quan sát và cảm nhận như thế nào về 3 đứa trẻ ?
?Khi mấy đứa trẻ k/c mẹ chết, phải sống với dì ghẻ, A-li-ô-sa có liên tưởng gì ?
? Em có nhận xét gì về hả so sánh đó ?
? Qua đó, bộc lộ điều gì của A với các bạn nhỏ ?
? Khi bị bố phát hiện, mắng , cấm ko cho chơi với bạn, thái độ của những đứa trẻ như thế nào ?
? Thái độ đó nói lên điều gì ?
-GV:Hả mô tả này cũng cho thấy sự cảm thông đặc biệt mà A dành cho các bạn nhỏ.
? Em có nhận xét gì về những quan sát và nhận xét của A?
? Có ý kiến cho rằng trong đoạn trích này yêú tố đời thường và yêú tố cổ tích đan xen, lồng ghép trong từng chi tiết. Em hãy chứng minh.
? Nghệ thuật đan xen giữa chuyện cổ tích và chuyện đời thường trong đoạn trích có t/d gì ?
-Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân.
-Nghe
-Độc lập suy nghĩ trẻ lời
-Suy nghĩ phát hiện
Trả lời
-hả so sánh chính xác khiến ta liên tưởng đến cảnh lũ gà con mất mẹ sợ hãi nép vào nhau khi thấy diều hâu
-Bộc lộ sự đồng cảm thực sự của A với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ
-Dáng vẻ bề ngoài vừa bộc lộ nội tâm của chúng. Chúng bị bố áp chế, cấm đoán, đành lặng lẽ phục tùng, ko dám kháng cự
- Suy nghĩ-trả lời
- Làm cho đoạn trích nói riêng và tp nói chung trở nên sinh động , hấp dẫn
*Tình cảm trong sáng, đẹp đẽ của những đứa trẻ:
- Phải sống trong hoàn cảnh thiếu tình thương của cha mẹ khiến A-li-ô-sa và 3 đứa trẻ dễ dàng tìm thấy đồng cảm và trở thành những người bạn thân thiết, thể hiện ở:
+Những câu chuyện của chúng hằng ngày
+Những điều mà A-li -ô-sa tin tưởng trong thế giới cổ tích.
-Bất chấp sự cấm đoán, TB giữa những đứa trẻ vẫn thân thiết.
b. Những quan sát và nhận xét tinh tế:
- Trước khi thân quen, A-li-ô-sa chỉ biết : ‘‘Ba đứa cũng mặc áo cánh vá quần dài màu xám, cùng đội mũ như nhau . Chúng có khuôn mặt tròn, mắt xám và giống nhau đến nỗi tôi chỉ có thể phân biệt được chúng theo tầm vóc’’
-Khi mấy đứa trẻ k/c mẹ chết, phải sống với dì ghẻ, A-li-ô-sa thấy “chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con”=>hả so sánh chính xác khiến ta liên tưởng đến cảnh lũ gà con mất mẹ sợ hãi nép vào nhau khi thấy diều hâu
=> Bộc lộ sự đồng cảm thực sự của A với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ
- Khi bị bố phát hiện, mắng cấm ko cho chơi với bạn “Tức thì cả mấy đứa lặng lẽ bước ra khỏi chiếc xe và đi vào nhà , khiến tôi lại nghĩ đến những con ngỗng ngoan ngoãn”.
=> Quan sát và nhận xét tinh tế, cảm nhận được chiều sâu của n/v, hiểu được suy nghĩ, tcảm của các bạn mình, cảm thông, chia sẻ với những người bạn cùng cảnh ngộ
c. Chuyện đời thường và chuyện cổ tích:
- Chi tiết về mụ dì ghẻ: nghe mấy đứa trẻ nhắc đến dì ghẻ A-li-ô-sa liên tưởng ngay đến n/v mụ dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích.
- Chi tiết về người mẹ “thật”: Khi mấy đứa trẻ nói đến chuyện mẹ chúng đã chết A như lạc ngay vào thế giới chuyện cổ tích, nói với chính mình: “ko được ư? Trời ơi, biết bao nhiêu lần những người đã chết, thậm chí bị xả ra từng mảnh mà chỉ cần vẩy cho ít nước phép là sống lại”.
- Hả về người bà hiền hậu được kể lại bằng giọng của chuyện cổ tích “ ngày trước, trước kia, đã có thời”
-Những đứa trẻ ko có tên: A-li-ô-sa liên tưởng chuyện xảy ra mấy chục năm rồi ko còn nhớ tên chúng nữa
=> Với lối kể chuyện giàu hình ảnh đan xen chuyện đời thường và cổ tích làm cho câu chuyện tình bạn của bọn trẻ sống thiếu tình thương mang ý khái quát hơn, đậm màu sắc cổ tích hơn.
? Nghệ thuật k/c trong đoạn trích có gì đặc sắc ?
- K/c đời thường và chuyện cổ tích lồng trong nhau
- K/h giữa kể với tả và BC
2. Nghệ thuật:
- K/c đời thường và chuyện cổ tích lồng trong nhau thể hiện tâm hồn trong sáng, khao khát t/cảm của những đứa trẻ.
- K/h giữa kể với tả và BC làm cho câu chuyện về những đứa trẻ được kể sinh động và đầy cảm xúc.
? Hãy nêu ý nghĩa của vb ?
?Tư tưởng chủ đề mà tp muốn gửi gắm là gì ?
-Hãy để những đứa trẻ được sống trong ty thương thực sự. Người lớn hãy luôn cư xử có vh với trẻ em (ko phải bằng đánh đập, đe doạ, quát tháo)
3. ý nghĩa văn bản:
 Đoạn trích thể hiện TB tuổi thơ trong sáng, đẹp đẽ và những khao khát tình cảm của những đứa trẻ.
c. Củng cố:
-Qua truyện em rút ra bài học gì.
- Nêu khái quát nội dung, nghệ thuật truyện.
d.Hướng dẫn tự học: 
	Đọc và nhớ 1số chi tiết thể hiện kí ức bền vững của n/v “tôi” về TB tuổi thơ. 
===========================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9a
9b
9c
Tiết 90:	
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KỲ I
1. MỤC TIÊU: 
a.Kiến thức: 
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức cơ bản học kỳ I, củng cố lại kĩ năng làm bài kiểm tra.
b.Kĩ năng:
 Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của mình. Tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa.
c.Thái độ:
 Có ý thức sửa chữa và khắc phục
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của GV: 
 Đề thi – đáp án- lỗi của 1 số bài thi
b. Chuẩn bị của HS : 
 Vở ghi.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b.Dạy học bài mới:
 Giờ học hôm nay, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố lại các kiến thức cơ bản học kỳ I, củng cố lại kĩ năng làm bài kiểm tra. Để từ đó các em thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của mình và tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa. 
 H Đ của GV
 HĐ của HS
 ND ghi bảng
- GV đọc lần lượt từng câu hỏi của đề bài và yêu cầu hs lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Gọi các hs khác nhận xét và bổ sung. 
- GV nêu đáp án
-GV và HS cùng xây dựng dàn bài chi tiết
? Phần MB cần nêu được những ý cơ bản nào ?
? Phần TB cần cảm nhận được những ND chính nào ?
? Phần KB cần nêu được những ý cơ bản nào ?
=>Đây chỉ là những gợi ý khi chấm bài. Ta vẫn còn nhiều cách khai thác khác nữa.
GV đánh giá những ưu-nhược điểm trong bài làm của h/s
-GV đánh giá nhược điểm trong bài làm của h/s
-GV thông báo kết quả điểm thi cho h/s
Nghe- ghi vào vở
- Nhận xét-bổ sung
- Nghe- Ghi vở
-Xây dựng dàn bài
- Giới thiệu vài nét về tác giả và bài thơ “Bếp lửa”
- Suy nghĩ-trả lời
- Suy nghĩ-trả lời
-Nghe – tiếp nhận
-Nghe – tiếp nhận
-Nghe – rút kinh nghiệm
- Nghe
I. Đề + Đáp án:
( Sở GD ra đề + Đáp án )
*Phần trắc nghiệm (2đ): Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1: A	 Câu 3:D
Câu 2: B	 Câu4:D
*Phần tự luận (8đ):
Câu1(1đ):
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Câu2(2đ):
Các từ cùng trường từ vựng phong cảnh đất nước: Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh, sông Lô, bến nước Bình Ca.
Câu3(5đ):
1.Khái quát:
-Bằng Việt tên khai sinh là Nguyễn Việt Bằng, sinh 1941, quê ở Hà Tây. Ông thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong k/c chống Mĩ (0,5đ).
- Bài thơ “ Bếp lửa” được sáng tác năm 1963, khi t/giả đang du học ở Nga, in trong tập “Hương cây-Bếp lửa” năm 1968. Bài thơ là nỗi nhớ về quê hương, nhớ hả người bà kính yêu gắn với hả bếp lửa thân quen (0,5đ).
2.Những nội dung chính của bài thơ cần cảm nhận được:
-Nạn đói năm 1945, cả nhà điêu đứng (0,5đ).
-Thời k/c, bố mẹ đi công tác xa, gửi cháu để bà nuôi dưỡng(0,5đ).
-Giặc càn vào làng, đốt mất nhà, hàng xóm giúp 2 bà cháu dựng lại căn lều nhỏ (0,5đ).
-Hai bà cháu nương tựa vào nhau sống qua ngày. Bà khuyên cháu báo tin cho bố mẹ biết ở nhà vẫn bình an để bố mẹ yên tâm làm công việc k/c (0,5đ).
-Bà dạy cháu điều hay lẽ phải. Bà kể chuyện cho cháu nghe, nhen lên trong lòng cháu niềm tin vào ngày thắng giặc, bố mẹ sẽ trở về đoàn tụ (0,5đ).
-Tám năm sống cùng bà, biết bao kỉ niệm đã khắc sâu tròng lòng cháu: hả bà sớm sớm chiều chiều nhóm lửa, tiếng chim tu hú kêu... (0,5đ).
3.Tóm lại:
-Giờ đây, nhà thơ-người cháu đã trưởng thành, được CM, tổ quốc chắp cánh bay xa (0,5đ).
-Nhưng trong tâm trí nhà thơ ko bao giờ quên hả người bà yêu quí và bếp lửa thân thương (0,5đ).
II.GV nhận xét ưu – nhược điểm bài thi của h/s:
* Ưu:
-Phần TN: Đa số h/s hiểu câu hỏi và điền tương đối chính xác.
-Phần TL: Một số ít em đã hiểu đề.
Trình bày khá lưu loát,hành văn hợp lô gic.
*Nhược:
-Phần tự luận, còn nhiều em chưa hiểu đề dẫn đến làm lạc đề, nội dung sơ sài thiếu cảm xúc.
-Hành văn lủng củng
- Bố cục chưa rõ ràng
-Chữ viết sai quá nhiều,còn viết tắt trong bài làm
III. Kết quả:
Lớp
G
K
TB
Y
Kém
9a
0
5
15
1
0
9b
0
1
19
1
0
9c
0
2
19
0
c.Củng cố:
 Hệ thống phần kiến thức trọng tâm kỳ I :
 + Văn PBCN về một tác phẩm vh
 + Trường từ vựng.
 + Cách dẫn trực tiếp.
d.Tự học có hướng dẫn:
 -Tiếp tục ôn tập kiến thức về: Văn PBCN, trường tự vựng và Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp đã học.
 - Chuẩn bị Văn bản: “ Bàn về đọc sách” ( Chu Quang Tiềm)
 __________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 9 ky I - 2009.doc