Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 122 đến tiết 130

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 122 đến tiết 130

TIẾT : 122.

VĂN BẢN : NÓI VỚI CON.

( Y PHƯƠNG )

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1 - Kiến thức: Giúp HS nắm được những cảm nhận tình cảm của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng và cùng niềm tự hào và sức sống bền bỉ của dân tộc mình qua nhữg lời nói của người cha đối với con. Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giầu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của nhà thơ.

2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bản thơ trữ tình.

3- Thái độ : Tình cảm nhân văn.

II. Chuẩn bị:

 1. Thày : Đọc, soạn bài

 2. Trò : Học bài cũ, đọc bài.

III. Tiến trình .

1. Ổn định tổ chức.(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) :

 ? Đọc diễn cảm bài thơ Sang thu và nêu cảm nhận của mình về khổ thơ cuối .

3 . Bài mới : GV giới thiệu.

 

doc 19 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 122 đến tiết 130", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/2/2012
Tuần : 25, tiết : 114
TIẾT : 122.
VĂN BẢN : NÓI VỚI CON.
( Y PHƯƠNG )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS nắm được những cảm nhận tình cảm của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng và cùng niềm tự hào và sức sống bền bỉ của dân tộc mình qua nhữg lời nói của người cha đối với con. Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giầu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của nhà thơ.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bản thơ trữ tình.
3- Thái độ : Tình cảm nhân văn.
II. Chuẩn bị: 
 1. Thày : Đọc, soạn bài
 2. Trò : Học bài cũ, đọc bài.
III. Tiến trình .
1. Ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) :
 ? Đọc diễn cảm bài thơ Sang thu và nêu cảm nhận của mình về khổ thơ cuối . 
3 . Bài mới : GV giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?
GV : Dựa vào Tiểu dẫn SGK em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm.
GV : Đọc văn bản .
HS : Lần lượt trình bầy.
GV : Bổ sung, nhấn mạnh.
GV : HS đọc bài thơ ?
GV : Bài thơ được viết theo thể nào ?
GV : Văn bản trên được chia làm mấy phần ? 
Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần ?
GV : HS đọc đoạn 1.
GV : 4 câu đầu của bài thơ có cách diễn đạt như thế nào? 
GV : Em hiểu ý nghĩa của 4 câu thơ đó như thế nào? Những hình ảnh : Một bước, hai bước, chân phải, chân trái nói lên điều gì ?
GV : Em hiểu người đồng mình như thế nào? 
GV : Có thể thay thế ngữ : Người đồng mình banừg những ngữ khác như thế nào? 
GV : Các hình ảnh : Đan lờ cài nan hoa.Con đường cho những tấm lòng thể hiện cuộc sống như thế nào ở quê hương ?
GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
GV : Các động từ : cài, ken ngoài nghĩa miêu tả còn nói lên điều gì ?
GV : HS đọc đoạn 2.
GV : Người cha đã nói với con về những đức tính gì của người đồng mình?
GV : Trong cách nói ấy, em thấy người cha muốn truyền cho con những tình cảm gì với quê hương ?
GV : Giải thích các câu thơ :
 Sống trên đá không chê đá gập ghềnh.
 .phong tục.
GV : HS lần lượt giải thích .
GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ?
GV : Nội dung ý nghĩa của bài thơ là gì ?
I. Tác giả tác phẩm.
1.Tác giả.
- Là nhà thơ tiêu biểu của dan tộc Tỗy.
2. Tác phẩm.
- Bài thơ thể hiện tình cảm của người cha đối với con và niềm tự hào về quê hương.
II. Đọc tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung văn bản 
- Thể thơ : Tự do.
- Bố cục : 2đoạn
+ Đoạn 1 : Đẹp nhất trên đời à Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, ngừi đòng mình.
+ Đoạn 2 : .Lòng tự hào về những truyền thống cao đẹp của quê hương. .
III. Tìm hiểu ch tiết văn bản .
1. Con lớn lên trong tình yêu thươg của cha mẹ, sự đùm bọc che chở của người đồng mình - quê hương.
- Cách diễn đạt bằng hình ảnh cụ thể độc đáo.
- Chân phải bước tới cha à Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ. 
- Người đồng mình à Cách nói riêng của người dân tộc Tày.
- Cuộc sống êm đềm, vui tươi của người đồng mình 
- Các động từ : Cài , ken..à Thể hiện tình cảm gắn bó keo sơn.
- Rừng núi quê hương ân tình, thuỷ chung. Thiên nhiên thơ mộng che chở, nuôi dưỡng tâm hồn cho con người : Rừng cho những tấm lòng.
2. Những phẩm chất của người đồng mình và mơ ước của người cha về con.
- Người đồng mình vắt vả, nghèo đói, cực nhọc nhưng mạnh mẽ, khoáng đạt và chí lớn. Người cha muốn giáo dục con phải sống đạo đức thuỷ chung.
- Người đồng mình nhỏ be sthô sơ nhưng ý chí , nghị lực. Họ sáng tạo và lưu truyền những phong tục tập quán của quê hương.
Người cha mong con luôn có niềm tin và vững bước trên đường đời.
III. Tổng kết.
1.Nghệ thuật .
- Giọng điệu thiết tha ân tình.
- Hình ảnh thơ cụ thể, mộc mạc, giầu chất thơ.
2. Nội dung .
- Ngợi ca tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
- Lòng tự hào về những truyền thống cao đẹp của quê hương.
4. CỦNG CỐ: 
- HS đọc lại bài thơ
5. Hướng dẫn học bài: 
- HS học thuộc bài thơ, năm nội dung và nghệ thuật của văn bản 
- Đọc bài : Nghĩa tường minh và hàm ý.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT : 123.
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng biết cách sử dụng hàm ý trong văn nói và văn viết
3- Thái độ: ý thức giao tiếp có văn hoá.
II. Chuẩn bị: 
 1. Thày : Đọc, soạn bài
 2. Trò : Học bài cũ, đọc bài.
III. Tiến trình .
1. Ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) : 
3 . Bài mới : GV giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : HS đọc kĩ đoạn văn trích trong sách giáo khoa ?
GV : HS Hãy cho biết những cách hiểu về câu : Trời ơi chỉ còn 5 phút. ?
GV : HS trong số những cách hiểu ấy cách nào mang tính phổ biến?
GV : HS cách hiểu nào không mang tính phổ biến?
GV : HS nghĩa tường mình là già?
GV : HS nghĩa hàm ý là gì?
GV : HS câu : ồ cô còn quên chiếc khăn mùi xoa đây này có hàm ý không?
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : HS lấy ví dụ và phân tích.
GV : HS đọc ghi nhớ.
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV : kết luận. 
GV : HS trao đổi thảo luận.
GV: Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
I. Phân biệtt nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.
1. Ví dụ.
- Cách hiểu phổ biến : Chỉ còn 5 phtú là phải chia tay.
- Có những cách hiểu sau: 
+ Tiếc quá không còn nhiều thời gian để trò chuyện tâm tình.
+ Thế là tôi lại thuii thủi một mình.
+ Giá mà ông hoạ sĩ và cô kĩ sư còn ở lại một thời gian nữa thì hay biết bao...
- Như vậy : 
+ Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiêps bằng từ ngữ trong câu.
+ Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- Câu : Ô ! cô còn quên chiếc mùi xoa đây này.
* Bài tập :
Thấy một chàng trai mặc cái áo sơ mi mới đẹp . Cô gái là bạn thân :
- Ai đã tặng anh cái áo này? 
Hàm ý: 
+ Anh đã có bạn gái thân thiết hơn cả mình.
+ Nếu anh ta bảo mình là bạn gái thân thiết nhất thì anh ta nói dối.
+ Mình cũng hơi ân hận vì chưa quan tâm đến anh ấy.
* Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập 1/ 
a, Câu : “ Nhà họ sĩ tặc lưỡi đứng dậy”.
- Hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay với anh thanh niên.
b, - Mặt đỏ ửng: Ngượng ngùng khó nói.
- Nhận lại chiếc khăn : Một hành động thay cho lời cảm ớn.
- Quay vội đi: lúng túng....
Bài tập 2/ 
- ở Lào Cai đi sớm quá nhà hoạ sĩ chưa kịp uống nước chè đã phải đi.
Bài tập 3/ 
- Ông vô ăn cơm đi.
4. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học bài: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc nghị luận một bài thơ đoạn thơ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT : 124.
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ BÀI THƠ.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là nghị luận một đoạn thơ, bài thơ.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng biết viết một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.Tích hợp văn bản .
3- Thái độ: tình cảm nhân văn .
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thày : Đọc, soạn bài
 2. Trò : Học bài cũ, đọc bài.
III. TIẾN TRÌNH .
1. Ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) : 
3 . Bài mới : GV giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : HS đọc, tìm hiểu văn bản mẫu trong SGK?
GV : HS văn bản trên nghị luận về vấn đề gì?
GV : HS khi phân tích hình ảnh mùa xuân tác giả đã nêu ra mấy luận điểm?
 Những luận cứ nào có tác dụng làm sáng tỏ luận điểm?
GV : HS nhận xét bố cục của văn bản ?
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
- HS đọc ghi nhớ .
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
* Tìm hiểu ví dụ.
- Vấn đè nghị luận của văn bản là hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài thơ mùa xuân nho nhỏ.
- Các luận điểm.
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ mùa xuân nho nhỏ mang nhiều tầng ý nghĩa.
+ Hình ảnh mùa xuân xuất hiện trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ.
Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hienbj khát vọng được hoà nhập, được dâng hiến cho nhà thơ.
- Nhận xét:
+ Bố cục đầy đủ 3 phần:
MB: .....trân trọng-----) Giới thiệu bài thơ mùa xuân nho nhở của Thanh Hải.
TB: ..... của mùa xuân.------) Trình bầy sự cảm nhận, đánh giá nội dung, nghệ thuật cảu bài thơ.
KB: Tổng kết đánh giá vêf giá trị tác dụn của bài thơ.
-----) Bố cục chặt chẽ hợp lí, cân đối.
- Nhận xét về cách diễn đạt:
+ Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí: Bắt đầu là mùa xuân của thiên nhiên , từ cảm xúc đó hướng tới mùa xuân nho nhỏ của mỗi người.
+ Cách phân tích hợp lí: Bắt đầu mùa xuân nho nhỏ mang nhiều tầng ý nghĩa đến việc phân tích các hình ảnh” dòng sông xanh, lộc dắt đầy quanh lưng...”
+ Cách tổng kết đánh giá thuyết phục.
- Tóm lại từ sự đồng cảm sâu sắc , tác giả đã chỉ ra cái hay cái đẹp của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
* Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập 1/ 
- Luận điểm về nhạc điệu bài thơ: Bất kì bài thơ hay nào cũng có yếu tố nhạc điệu trong đó.Nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc thành công bài thơ Mùa xuân nho nhỏ- Một ca khúc sống mãi với thời gian.
- Luận điểm về Bức tranh mùa xuân của bài thơ. Tính họa thể hiện ở các gam mầu trong bài thơ, nó làm cho nười đọc hình dung ra cảnh vật và khơi nguồn cảm ứng.
4. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài cách làm nghị luận một bài thơ đoạn thơ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... g Phápvà chống Mĩ : Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính..
- Cuộc sống lao động đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người : Đoàn thuyền đánh cá, Mùa xuân nho nhỏ; Nói với con, con cò..
- Tình cảm tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động, thay đổi sâu sắc.
+ Tình yêu quê hương , đất nước.
+ Tình đồng chí, đồng đội, lòng kính yêu, thương nhớ Bác.
+ Tình cảm gia đình, gắn liền tình cảm chung với đất nước, dân tộc.
Câu 3.
Chủ đề tình mẹ con: Những nét chung và riêng trong 3 bài thơ: Con cò. Khuýc hát ru, Nói với con.
- Đắc điểm chung:
+ Ca ngợi tình mẹ con, thiêng liêng thắm thiết.
+ Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
- Những điểm riêng.
+ Khúc hát ru : Sự thống nhất giữa tình yêu thương con với lòng yêu nước và tình ảcm cách mạng trong thời kì kháng chiến. Hình tượng sáng tạo : Hát ru con lớn trên lưng mẹ.
+ Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con phát triuển tìn cảm mẹ con , ý nghĩa lời ru với con người.
+ Mây và sóng: Hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa của bé. để thể hiện tình yêu thắm thiết của bé đối với mẹ.
Câu 4. Hình ảnh người lính và tình đôngd chí, đồng đội trong 3 bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, ánh trăng.
- Vẻ đẹp về tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách mạng trong những hoàn cảnh khác nhau.
- Tình đồng chí, đồng đội gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu của cuộc khắng chiến chống Pháp. cùng chia vui sẻ buồn..
- Tinh thần lạc quan, ý chí kiên cường, vượt qua khó khăn hiểm nguy vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.
- Tâm sự của những người lính sau chiến tranh. Từ đó nhắc nhử vè đạo lí sống thủy chung, tình nghĩa.
4. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm đề cương ôn tập về thơ, kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT : 128 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý.( TIẾP )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS biết 2 điều kiện giúp cho việc sử dụng hàm ý. Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng hàm ý trong văn nói và văn viết.
3- Giáo dục : ý thức giao tiếp có văn hóa.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thày : Đọc, soạn bài.
 2. Trò : Học bài cũ, đọc bài mới .
III. TIẾN TRÌNH .
1. Ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) : Thế nào là nghĩa tường minh? Hàm ý ? Lấy ví dụ?
3 . Bài mới : GV giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : HS đọc, tìm hiểu ví dụ SGK? 
GV : HS nêu hàm ý của những câu in đậm?
GV : HS vì sao chị Dậu không dám nói thẳng ra mà phải nói như vậy mà phải nói hàm ý?
GV : HS Hàm ý trong câu nào của chị Dậu nói rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy?
GV : HS Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hết hàm ý trong câu nói của mẹ? 
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét nhau?
GV : củng cố , kết luận.
GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét nhau?
GV : củng cố , kết luận.
GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét nhau?
GV : củng cố , kết luận.
GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét nhau?
GV : củng cố , kết luận.
GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét nhau?
GV : củng cố , kết luận.
I. Xác định điều kiện sử dụng hàm ý.
1. Ví dụ.
* Câu: Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi à Có hàm ý là : Sau bữa ăn này con phải sang nhà ông bà Nghị vì mẹ đã buộc lòng phải bán con.
- Đây là một sự thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra.
* Khi chị Dậu nói: Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi à Cái Tý chưa hiểu rõ hết ý câu nói. 
- Câu nói : Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài thì cái Tí đã hiểu hết tai họa đang ập xuống đầu nó.
à Hàm ý câu sau nói rõ hơn câu trước.
- Chị Dậu phải nói rõ hơn vì chính chị cũng không chịu nổi nỗi đau kéo dài những giây phút “ lừa dối” con.
- Chi tiết chứng tỏ cái Tý đã hiểu hết hàm ý câu nói : giẫy nảy, liện củ khoai, òa lên khóc...
Bài tập : GV đưa ra tình huống: mẩu chuyện....
Xác địn hàm ý câu : Tưởng gì. thừa một con bò thì có.
à Đồ ngu như bò.
2 Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập 1/ 91.
a, Người nói là anh thanh niên. Người nghe là ông họa sĩ và cô gái.
Chè đã ngấm rồi đấy: à Mời Bác và cô vào trong nhà uống nước.
b, Người nói là anh Tấn, người nhe là chị hàng đậu phụ ngày trước.
Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi để à Chúng tôi không thể cho được.
c, Người nói là Thúy Kiều, người nghe là Hoạn Thư.
- Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây à Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm tộ nhân như thế nàu ư ? 
- Càng cay nghiệt lắm , càng oan trái nhiều à Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự chừng phạt này.
Bài tập 2/93
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ! à Chắt nước giùm khỏi cơm nhão.
- Người nói hàm ý vìa trước đó đã có lời : Chắt nước giùm cái.
- Phải dùng hàm ý vì chưa thể thay đổi cách xưng hô.
- Việc sử dụng hàm ý không thành công vì anh Sáu không cộng tác trong hội thoại.
Bài tập 3/ 93.
a, Rất tiếc mình đã nhận lời Hoa rồi.
b, Mình còn phải giải quyết hết bài tập để còn nộp đúng thời hạn.
Bài tập 4 /93.
 Thông qua sự so sánh giữa sự hi vọng và con đường à Hàm ý : Tuy hi vọn chưa thể nói là thực hay hư nhưng nếu cố gắng và quyết tâm thực hiện thì vẫn có thể thành công.
4. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm đề cương ôn tập về thơ, kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT : 129 KIỂM TRA VĂN
( PHẦN THƠ )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp GV kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS các văn bản trong chương trình Ngữ văn 9 học kì II.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng cảm nhận, phân tích một đoạn thơ. Kĩ năng làm bài kiểm tra.
3- Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thày : Ngiên cứu ra đề, đáp án
 2. Trò : Ôn tập, làm bài.
III. TIẾN TRÌNH .
1. Ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Kiểm tra phần chuẩn bị HS.
3 . Bài mới : GV ghi đề lên bảng
I. Trắc nghiệm : 
1. Sắp xếp lại cho đúng nội dung các ô trong bảng sau:
Phần I. Trắc nghiệm (4điểm).
 	Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ?
1. Hình ảnh cây tre và mặt trời trong bài thơ Viếng lăng Bác là hình ảnh gì?
A. Tả thực.	B. So sánh.
C. ẩn dụ tượng trưng.	D. Hoán dụ.
2. Hình ảnh “ Giọt long lanh”trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ “ được hiểu như thế nào ?
 A. Mưa xuân.	B. Sương sớm.
C. Âm thanh của tiếng chim chiền chiện. 	D. Tưởng tượng của nhà thơ.
3. Hình ảnh “ con cò” trong bài thơ “ Con cò” được hiểu như thế nào ?
 A. Chỉ đứa con.	B.Người mẹ.
C. Quê hương 	D. Cả 3 ý trên.
4. Trong câu thơ: “ Sương chùng chình qua ngõ
 Hình như thu đã về”
Từ nào trong các từ sau là tình thái từ ?
A. Chùng chình. 	B. Hình như
C. Qua ngõ. 	D . Đã về.
5. Hãy sắp xếp lại sao cho nội dung phù hợp với tên Tác phẩm 
Tên bài thơ
Tên tác phẩm
1. Mùa xuân nho nhỏ
A. Lời ru của người mẹ sáng tạo từ hình ảnh con cò trong ca dao truyền thống.
2. Con cò
B. Lời kể của em bé với mẹ. Bé yêu mẹ nhất trên đời. Trên đời này không có ai, không có gì sánh được với mẹ.
3. Mây và sóng
C. Ước nguyện hiến dâng mùa xuân nho nhỏ cho đời.
1....... 2....... 3.......
Phần II. Tự luận (6điểm)
Câu 1. 
Sự chuyển đổi đại từ “ Tôi” sang đại từ “ Ta ” Trong bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải có phải là sự ngẫu nhiên vô tình của tác giả hay không ? Vì sao?
Câu 2.
 Trình bầy cảm nhận của em về hai câu thơ:
 	“ Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
	(Chế Lan Viên , Con cò )
Đáp án và biểu điểm.
Khoanh tròn , sắp xếp đúng mỗi ý 0.5 đ.
1. C; 	2. C. hoặc D.	3. D; 	4. B.
Câu 5:
 1 ---- C; 2------A.; 3------B.
II. Tự luận.
Câu 1. 
- Sự chuyển đổi đại từ : “ Tôi” sang đại từ “ Ta ” trong baìi thơ không phải là ngẫu nhiên vô tình mà là dụng ý nghệ thuật tạo nên hiệu quả sâu sắc.(0. 5đ)
- Đó là sự chuyển đổi cái tôi cá nhân nhỏ bé hoà với cái ta chung của cộng đồng, nhân dân , đất nước. (0.5đ)
Trong cái ta chung có cái riêng. Hạnh phúc là cống hiến. (0.5đ)
- Sự chuyển đổi rất tự nhiên, hợp lí theo mạch thơ.(0. 5đ).
Câu 2. 
- HS giới thiệu bài thơ, hình tượng con cò (0.5đ)
- Hai câu cuối là lời của người mẹ nói với con.(1đ)
- Trong suy nghĩ và cái nhìn của mẹ : Con dù lớn, dù trưởng thành, ở đâu làm gì....con vẫn là con của mẹ, con vẫn đáng yêu, đáng thương, vẫn cần che chở của mẹ. Con là niềm tự hào của mẹ. .(1đ)
- Dù trong hoàn cảnh nào, người mẹ luôn bên cạnh con. .(0.5đ)
- Câu thơ đã ngợi ca về tình mẹ thiêng liêng cao đẹp. .(1đ)
D. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm đề cương ôn tập về thơ, kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày tháng năm 2012
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 9 tuan 25.doc