Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 34: Trau dồi vốn từ

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 34: Trau dồi vốn từ

Tiết 34

TRAU DỒI VỐN TỪ

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

 - Hiểu đư¬ợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ, tr¬ước hết phải rèn luyện để biết đ¬ược đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng vốn từ.

2. Kĩ năng

- Trau dồi vốn từ để có vốn từ phong phú.

3. Thái độ

 - Có ý thức trong việc rèn luyện và trau dồi vốn từ.

B. CHUẨN BỊ.

GV : Giỏo ỏn ; Bảng phụ

HS : đọc tr¬ước bài ở nhà.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

1. ổn định . ( 1p )

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 P )

Câu hỏi.

* Thuật ngữ là gì? đặc điểm của nó.

* Làm bài tập 3.

3. Bài mới: (1p) Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình thì người nói, người viết phải biết rõ những từ mà mình dùng và phải có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 34: Trau dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/ 10/ 2011
ngày giảng: 3 / 10/ 2012
Tiết 34 
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức
 - Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ, trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng vốn từ.
2. Kĩ năng
- Trau dồi vốn từ để có vốn từ phong phú.
3. Thái độ
 - Có ý thức trong việc rèn luyện và trau dồi vốn từ.
B. CHUẨN BỊ.
GV : Giỏo ỏn ; Bảng phụ 
HS : đọc trước bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định . ( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 P )
Câu hỏi.
* Thuật ngữ là gì? đặc điểm của nó.
* Làm bài tập 3.
3. Bài mới: (1p) Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình thì người nói, người viết phải biết rõ những từ mà mình dùng và phải có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.
Hoạt động của gv và hs
Tg
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động rèn kĩ năng sử dụng vốn từ...
Yêu cầu hs đọc và thảo luận.
? Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói điều gì?
? Theo T/g muốn phát huy tốt khả năng của TV thì mỗi chúng ta phải làm gì?
- Hs trả lời 
- Nhận xét 
GV: Giầu tức là phong phú, đẹp nghĩa là trong sáng.
? Em hãy xác định lỗi diễn đạt và giải thích.
? Vì sao mắc những lỗi này?
- Không hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ.
? Muốn sử dụng tốt TV cần làm gì? 
- Hs đọc sgk
GV cung cấp thông tin: Vậy muốn hiểu đúng nghĩa các từ nhưng trong giới hạn ta không biết nên mua tài liệu tham khảo hay hỏi người lớn, hoặc tự tra cứu bằng các loại sách khác nhau VD : Từ điển TV
Hoạt động 2 HDHS rèn luyện làm tăng vốn từ
- Yêu cầu hs đọc ý kiến của nhà văn Tô Hoài.
? Theo nhà văn Tô Hoài thì Nguyễn Du trau dồi vố từ của mình như thế nào? 
- Hs đọc ghi nhớ 2
Hoạt động 3 : Luyện tập
- Hs chọn cách giải thích đúng
- Hoạt động theo nhóm bàn
GV gọi một hs trung bình yếu thực hiện bài tập 1tại lớp.
? giải thích yêu cầu của bài tập 2
* Nghĩa của từ “ tuyệt”
là dứt , không còn gì( ví dụ: Tuyệt tình, tuyệt tự...)
Dứt nghĩa 2:cực kì, nhất( ví dụ : tuyệt trần, ...)
? Bằng 2 lớp nghĩa trên em hãy giải thích nghĩa của các yếu tố Hán Việt ở dưới 
- ý b bài tập 2 tương tự yêu cầu hs thực hiện ở nhà.
- GVgợi ý: Để thực hiện được bài tập cần hiểu ý nghĩa của câu, của từ trong câu văn ấy, và hoàn cảnh câu văn đó 
Bài tập 4 giành cho hs khá giỏi suy nghĩ và bình luận
GV: gợi ý Tác giả khẳng định giá trị của tiếng việt.
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Gv hướng dẫn hs thực hiện 2/3 bài tập tại lớp.
GV hướng dẫn hs làm một số ý tại lớp, ( nếu có thời gian) số còn lại hs thực hiện ở nhà.
- Hs nắm được một số ví dụ và làm tại nhà.
9
8
20
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ (sgk)
 2. Nhận xét :
VD 1
- Tiếng Việt rất giầu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của con người trong giao tiếp.
- Phải thường xuyên trau dồi vốn từ vận dụng một cách nhuần nhuyễn.
VD 2 Lỗi diễn đạt :
a. Thừa từ (đẹp) 
b. Sai từ ( dự đoán) --> Phán đoán, phỏng đoán. 
c. Sai (Đẩy mạnh)->Thúc đẩy, hoặc thu hẹp. 
-> Phải nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
3. Ghi nhớ (sgk tr.100) 
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ (sgk)
2. Nhận xét : 
Cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du :
- Học lời ăn tiếng nói của ND
- Nghe, học và sáng tạo thêm từ mới, từ chưa biết.
3. Ghi nhớ 2 (sgk)
.
III. Luyện tập 
Bài 1: Cách giải thích đúng 
a. Hậu quả: Kết quả xấu
b. Đoạt: chiếm được phần thắng.
c. Tinh tú : Sao trên trời.
Bài 2: Nghĩa của các yếu tố Hán Việt
a.Tuyệt: dứt ,không còn gì gồm có 
+ Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống.
+ Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp 
+ Tuyệt cự: Không có người nối dõi
+Tuyệt thực: Nhịn đói không chịu ăn- đó là một hình thức đấu tranh.
b. Tuyệt: cực kì ,nhất
+ Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất , mức cao nhất.
+ Tuyệt mật: cần được giữ bí mật tuyệt đối.
+ Tuyệt tác: Tác phẩm văn học nghệ thuật hay, đẹp đến mức không còn có tác phẩm nào hay hơn.
+ Tuyệt trần: nhất trên đời , không có gì sánh bằng. 
Bài 3: Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau.
a. Về khuya, đường phố im lặng.
--> Thay bằng từ “yên lặng, hay yên tĩnh”
b.Dùng sai từ “ thành lập”--> Thiết lập.
c.Dùng sai từ “ cảm xúc”--> cảm động, cảm phục”
Bài 6: Chọn từ thích hợp vào ô trống.
a.Điểm yếu hay yếu điểm.
b. Cứu cách : Mục đích cuối cùng.
c. Đề bạt
d. Láu táu.
e. Hoảng loạn
Bài 7: Phân biệt nghĩa và đặt câu cho các từ sau.
a. Nhuận bút là tiền trả cho người viết một tác phẩm.
+ Thù lao: trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra 
* Thì lao nghĩa rộng hơn.
b. Tay trắng: không có chút vốn liếng của cải gì 
+ Trắng tay: Là bị mất hết của cải , tiền bạc, hoàn toàn không có gì
c. Kiểm điểm: Xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung.
+ Kiểm kê: là kiểm lại từng cái , từng món để xác định số lượngvà chất lượng của chúng.
d. Lược khảo: là nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính không đi vào chi tiết.
+ Lược thuật: kể trình bày tóm tắt.
Bài 8 : (40)
* Một số ví dụ :
- Bàn luận- luận bàn.
- Ca ngợi – ngợi ca.
- Đấu tranh – Tranh đấu.
- Yêu thương – thương yêu.
- Chờ đợi- đợi chờ.
- Đơn giản- Giản đơn...,.
* Một số ví dụ sau:
- Bề bộn- bộn bề.
- Ao ước – ước ao.
- Ngần ngại – ngại ngần,
- khao khát – khát khao...
 Bài 9 : Tìm từ ghép Hán Việt.
- Bất: bất chính , bất công, bất biến, bất diệt...
- Bí : Bí mật , bí danh, bí quyết, bí truyền, bí hiểm...
- Đa : Đa cảm, đa sầu, đadạng, đa diện...
Củng cố dặn dò. (2p)
Hoàn thành các bài tập.
Vì sao phải trau dồi vốn từ?
Soạn bài mới 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 34 TRAU DOI VON TU.doc