Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng - Trau dồi vốn từ)

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng - Trau dồi vốn từ)

A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trau dồi vốn từ)

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa những kiến thức về từ vựng đã học

3. Thái độ:

 - Nghiêm túc và hứng thú học tập

B. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị

- Thu thập xử lí thông tin

- Kĩ năng xử lí 1 phút

C. KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

- Động não

- Thảo luận nhóm

D. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ

- H/s: Ôn tập các nội dung đã học

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng - Trau dồi vốn từ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 10/2011
Ngày giảng: 24/ 10/ 2011
TiÕt 49 
 Tæng kÕt vÒ tõ vùng
(Sù ph¸t triÓn cña tõ vùng - Trau dåi 
vèn tõ)
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trau dồi vốn từ)
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa những kiến thức về từ vựng đã học
3. Thái độ:
 - Nghiêm túc và hứng thú học tập 
B. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng xác định giá trị
- Thu thập xử lí thông tin
- Kĩ năng xử lí 1 phút
C. KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Động não
- Thảo luận nhóm
D. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- H/s: Ôn tập các nội dung đã học
E. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Tổ chức: 
 2.Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
 3.Bµi míi: 
- Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từtrường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đã học (Sự phát triển của từ vựngtrau dồi vốn từ).
Hoạt động của Gv và hs
Tg
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1:
? Nhắc lại các cách phát triển nghĩa của từ?
1 H/s lên bảng điền ND thích hợp vào sơ đồ SGK/135
?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng?
Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi 3(SGK/135)
?Nhắc lại khái niệm từ mượn?
- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày miệng trước lớp
- Hs thực hiện
? Nhắc lại khái niệm từ HánViệt
- H/s làm miệng.
- Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ XH? Cho VD?
H/s thảo luận câu hỏi theo nhóm 
 Đại diện trình bày 
?Có các hình thức trau dồi vốn từ nào?
- Hs trình bày miệng trước lớp
10p
8p
8p
1op
8p
I.Sự phát triển của từ vựng:
1.Các cách phát triển của từ vựng:
2 cách:
-Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: 
 + Thêm nghĩa mới
 + Chuyển nghĩa
-Cách 2: Phát triển số lîng từ ngữ
 + tạo từ mới
 + Vay mượn
2.Bài tập:
a. Chuyển nghĩa: + Trao tay
 + Tay buôn người (nghĩa chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:
+ từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y
VD: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường
b. Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ vì:
- Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm, sự vật, hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn
3.Bài tập
- Nếu không có phát triển nghĩa của từ thì mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa.Chuyện đó ko bao giờ có. Bởi vì bất kì ngôn ngữ nào trên thế giới cũng đều phát triển theo các hình thức đã nêu trên sơ đồà mới đáp ứng được nhu cầu giao tiếp của mỗi nước 
II.Từ mượn:
1.Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị
2.Bài tập:
*Chọn nhận định đúng: (C)
- Tiếng Việt vay mượn nhiÒu từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
3. Bài tập:Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,là những từ đã được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dùng, những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như bàn ghế, trâu, bò
- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: còn giữ nhiều nét ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.
III.Từ Hán-Việt
1.Khái niệm: Từ H¸n ViÖt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên
2.Bài tập:
Chọn quan niệm đúng: b
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1.Khái niệm:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niÖm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các v¨n b¶n khoa học, công nghệ: phẫu thuật, siêu âm
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ.
2.Bài tập:
* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
 thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người ViÖt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
3. Bài tập: Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội: 
 - Cậu, mợ, bệ hạ, trẫm 
V.Trau dồi vốn từ:
1.Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ
2.Bài tập:
*Giải thích nghĩa của những từ sau:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
- Dự thảo: 
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
+ DT: bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu của người đã chết
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
3.Bài tập: Sửa lỗi dùng từ:
a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận
b, đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã tới
4.Củng cố: 2p
- Hệ thống bài
- Học bài, hoàn thiện các BT. 
- Soạn: Nghị luận trong VB tự sự

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 49- TONG KET TƯ VUNG.doc