Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-Hs hiểu nghị luận trong văn bản tự sự, mục đích và vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

2.Kĩ năng:

- Nghị luận trong kgi làm văn tự sự

- Phân tích được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cụ thể.

 3. Thái độ:

- Hs có ý thức vận dụng yếu tố nghị luận trong khi viết văn tự sự.

B.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng xác định giá trị về nghị luận trong văn bản tự sự

C. KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

- PP động não

- Nêu và giải quyết vấn đề

- Thảo luận nhóm

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 20/ 10/ 2011
Ngµy gi¶ng: 25/ 10/ 2011
TiÕt 50 
NGHÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs hiểu nghị luận trong văn bản tự sự, mục đích và vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2.Kĩ năng:
- Nghị luận trong kgi làm văn tự sự
- Phân tích được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cụ thể.
 3. Thái độ:
- Hs có ý thức vận dụng yếu tố nghị luận trong khi viết văn tự sự.
B.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng xác định giá trị về nghị luận trong văn bản tự sự
C. KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP động não
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
D. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
E. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Tổ chức: 
 2.Kiểm tra (5p)
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
 3.Bài mới:
- Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống, mà cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập chung khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu ghét thì các T/g sử dụng yếu tố nghị luận để tô đậm tính chất nhân vật mà mình muốn khắc hoạ. Giờ học này, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về NL trong VB tự sự
Hoạt động của Gv và Hs
Tg
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Hs đọc ví dụ sgk
? Đoạn văn trên có nội dung gì?
- Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc". Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ông giáo đã đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic nào?
? Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên
 - 1 H/s đọc
? Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức nào
Thoắt trông nàng đã chào thưa
làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen
-Hình thức nghị luận (rất phù hợp với một phiên toà)
? Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận ntn
? Nhận xét gì về kiểu câu trong đoạn văn
? Hoạn Thư có cách lập luận ra sao
? Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì
Gv: Ở 2 ng÷ liÖu trên T/g Nam Cao và NguyÔn Du đã sử dụng yếu tố nghÞ luËn trong v¨n b¶n tự sự.
(Thực chất là các cuộc đối thoại với người khác hoặc với chính mình )
Hoạt động 2: Luyện tập
 - Bài 1 Hs đã thực hiện- ghi vào vở
- Hs hoạt động nhóm
- Đại diện trình bày 
- Gv hướng dẫn hs thực hiện
- Yếu tố nghị luận ( sử dụng trong phần thân bài)
20p
18p
I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VB tự sự
1. Ví dụ (sgk) 
2.Nhận xét:
* Đoạn văn a SGK/137 (trích "Lão Hạc")
- Luận điểm:Nnếu ta không cố mà tìm hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ 
- Luận chứng: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau 
+ Khi người ta khổ đau thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa
+ Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.
- Kết luận: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận
- Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng Nếuthì; vì thếcho nên; sở dĩ...là vì; khi Athì B
+ Câu khẳng định
*Đoạn trích b: SGK/138
Thúy Kiều:
-Lập luận:
+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
- Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái
- Câu khẳng định: càng...càng
Hoạn Thư:
- 4 luận điểm:
+ Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình
+ Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo
+ Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì ai nhường cho ai
+ Tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lòng khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)
 + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn ngoan"
 + Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử-> Tha cho Hoạn Thư
=> Nghị luận trong văn bản tự sự
3. Ghi nhớ: Sgk/ 138
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: SGK/139
- Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: vợ mình không ác để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
2. Bài tập 2: H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở đoạn văn ( b)
3. Bài tập 3: Viết bài văn kể về những lời dạy giản dị mà sâu sắc của bà. Sử dụng yếu tố nghị luận
4. Củng cố- dặn dò: 2p
? Vai trò của yếu tố nghÞ luËn trong tự sự
- Cách sử dụng? 
- Học bài, hoàn thành các BT
- Soạn "Đoàn thuyền đánh cá” 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 50 NGHI LUAN TRONG VB TƯ SƯ.doc