Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 91 đến tiết 175 - Trường THCS Mã Thành

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 91 đến tiết 175 - Trường THCS Mã Thành

Văn bản

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 - Chu Quang Tiềm -

A . Mục tiêu cần đạt :

- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm .

- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài NL sâu , sinh động , giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm .

B. Chuẩn bị của thầy trò :

- Một vài chương trình " Mỗi ngày một cuốn sách " trong thời gian gần đây.

C . Tiến trình lên lớp:

* Bài cũ : Giáo viên giới thiệu chương trình ngữ văn kỳ II .

* Bài mới :

Chu Quang Tiềm ( 1897 - 1986 ) là nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc . Trong các công trình nghiên cứu của mình , ông đã nhiều lần lưu tâm đến việc đọc sách . Bài nghị luận "Bàn về đọc sách " là lời tâm huyết của tác giả muốn truyền lại cho đời sau những kinh nghiệm đọc sách có hiệu quả nhất trong quá trình học tập và làm việc của mỗi người .

 

doc 173 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết 91 đến tiết 175 - Trường THCS Mã Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày31 tháng12 năm 2Tiết 91- 92: Văn bản
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
 	 - Chu Quang Tiềm -
A . Mục tiêu cần đạt : 
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm .
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài NL sâu , sinh động , giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm . 
B. Chuẩn bị của thầy trò : 
- Một vài chương trình " Mỗi ngày một cuốn sách " trong thời gian gần đây.
C . Tiến trình lên lớp:
* Bài cũ : Giáo viên giới thiệu chương trình ngữ văn kỳ II . 
* Bài mới : 
Chu Quang Tiềm ( 1897 - 1986 ) là nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc . Trong các công trình nghiên cứu của mình , ông đã nhiều lần lưu tâm đến việc đọc sách . Bài nghị luận "Bàn về đọc sách " là lời tâm huyết của tác giả muốn truyền lại cho đời sau những kinh nghiệm đọc sách có hiệu quả nhất trong quá trình học tập và làm việc của mỗi người . 
Hoạt động của học sinh
 ( Dưới sự hướng dẫn của giáo viên )
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản .
? Giới thiệu vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản " Bàn về đọc sách " 
Giáo viên hướng dẫn đọc - học sinh đọc
? Xác định thể loại của văn bản . 
? Dựa vào những yếu tố nào để xác định ?
Giáo viên kiểm tra việc nắm từ khó của học sinh .
? Dựa vào bố cục của văn bản hãy tóm tắt các luận điểm của tác giả khi triển khai vấn đề nghị luận ấy ? 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn Đọc - Hiểu văn bản.
Học sinh đọc đoạn đầu . 
? Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm , em thấy sách có tầm quan trong như thế nào ? 
? Từ đó em thấy mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra sao ? 
? Vậy việc đọc sách có ý nghĩa gì ? 
? Trong thời đại hiện nay , để trau dồi học vấn , ngoài con đường đọc sách còn có những con đường nào khác ? 
? Em hiểu câu " Có được sự chuẩn bị như thế ....... nhằm phát hiện thế giới mới " như thế nào ? 
Học sinh đọc đoạn văn 3 . 
? Muốn tích luỹ học vấn , đọc sách có hiệu quả , tại sao trước tiên cần biết lựa chọn sách mà đọc ? 
? Theo tác giả , nên chọn sách dể đọc như thế nào ?
Tác giả đã khẳng định " Trên đời không có học vấn nào là cô lập , tách rời học vấn khác " . Vì thế " Không biết rộng , không thông thoát thì không thể nắm gọn " - chứng tỏ , sự từng trải của 1 học giả lớn .
Học sinh đọc đoạn cuối .
Giáo viên : Việc biết lựa chọn sách để đọc đã là một quan điểm quan trọng thuộc phương pháp đọc sách . Cùng vấn đề này Chu Quang Tiềm còn bàn cụ thể về cách đọc sách . Em hãy phân tích lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách . 
? Luận điểm này được tác giả triển khai như thế nào ? ý nghĩa giáo dục sư phạm của luận điểm này là ở chổ nào ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết - Luyện tập .
Bài viết này có tính thuyết phục cao . Theo em điều ấy được tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào ? 
Học sinh thảo luận .
I . Tìm hiểu chung :
1 . Tác giả - tác phẩm :
- Chu Quang Tiềm ( 1897 - 1986 ) : nhà mĩ học , lí luận văn học nổi tiếng Trung Quốc .
- " Bàn về đọc sách " trích " Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nổi buồn của việc đọc sách " xuất bản 1995 .
2 . Đọc :
Rõ ràng , mạch lạc , ...
3 . Thể loại :
- Văn bản nghị luận : ( lập luận giả thiết 1 vấn đề xã hội ) 
-> Tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách như thế nào để có hiệu quả .
- Dựa vào hệ thống luận điểm , cách lập luận và tên văn bản .
4 . Giải nghĩa từ khó : 
Học vấn và học thuật .
5 . Bố cục : 
- Luận điểm 1 : ( 2 đoạn văn đầu ) : Khẳng định tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đọc sách .
- Luận điểm 2 : ( đoạn văn thứ 3 ) : Các khó khăn , nguy hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay . 
- Luận điểm 3 : ( 3 đoạn văn cuối ) : Bàn về phương pháp đọc sách .
II . Đọc - hiểu văn bản
1 . Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách . 
* Tầm quan trọng lớn lao của sách trên con đường phát triển nhân loại , vì : 
+ Sách đã ghi chép ...... tích luỹ qua từng thời đại .
+ Những cuốn sách có giá trị ........ học thuật của nhân loại .
+ Sách trở thành kho tàng quý báu .... năm nay .
* Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn ( Học vấn là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại ) .
 * Đọc sách là để chuẩn bị hành trang , thực lực về mọi mặt để con người có thể tiếp tục tiến xa trên con đường học tập , phát hiện thế giới .
- Học sinh tự bộc lộ .
2 . Cách lựa chọn sách khi đọc :
- Trong tình hình hiện nay , sách càng nhiều , việc đọc sách càng không dễ . Học giả Chu Quang Tiềm đã chỉ rõ người đọc đứng trước 2 điều nguy hại sau : 
+ Sách nhiều khiến ta ........ không biết nghiền ngẫm . 
+ Sách nhiều khiến người đọc ........ có ích .
-> Cách chọn sách :
+ Không tham đọc nhiều .......... phải chọn cho tinh , đọc kĩ những quyển nào thực sự có giá trị , có lợi cho mình .
3 . Phương pháp đọc sách : 
* Cách đọc đúng đắn : 
- Đọc kĩ , đọc nhiều lần , đến thuộc lòng . 
- Đối với sự say mê , ngẫm nghĩ , suy nghĩ sâu xa , tích luỹ ....... 
- Đọc - hiểu : Có nhiều chách đọc : đọc to , đọc thành tiếng , đọc thầm , đọc bằng mắt , đọc 1 lần , đọc nhiều lần .....
* Mối quan hệ giữa học vấn phát triển và học vấn chuyên môn với việc đọc sách :
- Bác bỏ quan niệm chỉ chú ý đến học vấn chuyên môn mà lãng quên học vấn phát triển . Mà đây là 1 chỉnh thể tự nhiên .
- Đọc sách là học tập tri thức , rèn luyện tính cách , chuyện học làm người chứ không phải làm con mọt sách .
IIITổng kết - Luyện tập : 
1 . Bố cục : Đây là bài nghị luận rất chặt chẽ , hợp lý , các ý kiến được dẫn dắt nhẹ nhàng , tự nhiên , sinh động .
2 . Nội dung : Các lời bàn , cách trình bày của tác giả vừa đạt lí , thấu tình -> là một học giả có uy tín . -> nhận xét đưa ra xác đáng thuyết phục . Đồng thời tác giả trình bày bằng cách phân tích cụ thể bằng giọng trò chuyện , tâm tình khiến người đọc tiếp nhận mọtt cách nhẹ nhàng , thấm thía . 
3 . Về cách viết : 
Tác giả sử dụng từ ngữ hóm hỉnh , giàu hình ảnh , giàu chất thơ . 
4 . Ghi nhớ : Học sinh đọc to ghi nhớ sách giáo khoa . 
Hoạt động 4 - Hướng dẫn học ở nhà : 
- Học sinh đọc thuộc ghi nhớ . Nắm nội dung bài học .
- Qua văn bản " Bàn về đọc sách " em thu hoạch thấm thía nhất ở điểm nào ? vì sao ?
 ( Viết thành một đoạn văn ngắn ) .
- Soạn bài " Tiếng nói văn nghệ ''.
Tiết 93 KHỞI NGỮ .
A . Mục tiêu cần đạt : 
- Giúp học sinh nhận biết khởi ngữ với chủ ngữ của câu . 
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó . 
- Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói , viết .
B . Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức về khởi ngữ .
Giáo viên treo bảng phụ có ghi các VD ở phần I 1,
Học sinh đọc yêu cầu của mục 1 : 
? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong câu sau và quan hệ với vị ngữ .
? Những từ ngữ đứng trước CN , dùng để nêu lên đề tài được nói đến trong câu -> là khởi ngữ . Vậy em hiểu khởi ngữ là gì ? 
 ? Nêu đặc điểm ? Vai trò của khởi ngữ trong câu ? 
VD : ở câu a, b , c vai trò của khởi ngữ là : 
a, " Anh " 1 -> nêu lên đối tượng được nói tới trong câu .
b , " Giàu " 1 : nêu lên sự việc được nói tới trong câu .
c , Khởi ngữ " Về ....... văn nghệ " -> nêu lên đề tài của câu nói . 
? Vậy có thể thêm những quan hệ từ nào trước các khởi ngữ ?
Giáo viên lưu ý học sinh :
- Phân biệt khởi ngữ và bổ ngữ đảo .
VD1 : Quyển sách này tôi đọc rồi 
-> B N đảo 
VD2 : Quyển sách này , tôi đọc nó rồi .
 -> Khởi ngữ .
- Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ .
VD1 : Bông lúa này hạt nhỏ quá .
-> Chủ ngữ 
VD2 : Bông lúa này , hạt nhỏ quá .
-> Khởi ngữ 
- Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với phần câu còn lại :
+ Quan hệ trực tiếp: Khởi ngữ có thể được lặp lại nguyên văn hoặc thay thế bằng từ ngữ khác .
VD : Giàu , tôi cũng giàu rồi .
+ Quan hệ gián tiếp : 
VD : Kiện ở huyện , bất quá mình tốt lễ, quan trên mới xử cho được .
1 . Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu .
* Ví dụ : 1 , xác định CN trong các câu 
a. " Anh " in đậm : không là CN
 Anh không in đậm : là CN .
b. " Tôi " -> là CN .
c. " Chúng ta " - > là CN .
 *VD 2 , Phân biệt các từ ngữ in đậm với CN .
* Vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trước CN .
* Quan hệ với VN : Các tữ ngữ in đậm không có quan hệ trực tiếp với VN theo quan hệ C - V . 
 1 . Khởi ngữ ( đề ngữ , TP khởi ý ) : là thành phần câu đứng trước CN . 
2 . Vai trò của khởi ngữ trong câu : 
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu chứa nó .
3 . Dấu hiệu nhận biết : 
- Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ tữ : về , đối với .
- Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ " thì "
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập .
 Bài tập 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 : xác định khởi ngữ : 
a, " Điều này " 
b, " Đối với chúng mình " 
c, " Một mình " 
d, " Làm khí tượng " 
e, " Đối với cháu "
Bài tập 2 : 
a, Làm bài , anh ấy cẩn thận lắm .
b, Hiểu thì tôi hiểu rồi , nhưng giải thì tôi chưa giải được .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà .
1 . Tìm thành phần khởi ngữ ở bài " Bàn về đọc sách " 
2. Soạn bài " Phép phân tích và tổng hợp " .
	Ngày04 tháng01 năm 2009
Tiết 94 : Tập Làm Văn
 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP .
A . Mục tiêu cần đạt : 
- Giúp học sinh hiểu v các phép lập luận phân tích , tổng hợp trong bài TLVNL .
- Rèn kĩ năng sử dụng phép phân tích tổng hợổptng bài TLVNL.
B . Chuẩn bị của thầy trò : 
Giấy khổ to , bút dạ để sinh hoạt nhóm 
C . Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm về phép lập luận phân tích và tổng hợp .
Học sinh đọc văn bản " Trang phục " 
? ở đoạn mở đầu , bài viết nêu ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét về vấn đề gì ? ( Trang phục đẹp và văn hoá ) 
? Hai luận điểm chính trong văn bản là gì ? 
(-Vấn đề văn hoá trong trang phục ;-vấn đề các quy tắc ngầm buộc mọi người tuân theo 
? Tác giả đã dùng phép lập luận nào để rút ra 2 luận điểm đó ? ( phép phân tích) .
? Bài văn đã nêu ra những dẫn chứng gì về trang phục ? 
? Từ đó em hiểu phép lập luận phân tích là gì ? 
? Theo em bài viết đã dùng phép lập luận gì để chốt lại vấn đề ? Câu văn nào thể hiện điều đó .
? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên , bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào ? Nêu các điều kiện quy định cái đẹp của trang phục như thế nào ? ( Học sinh thảo luận nhóm ) .
? Qua bài đọc em hãy nêu vai trò của phép tổng hợp đối với bài nghị luận như thế nào ? 
? Mục đích của phép lập luận phân tích và tổng hợp là gì ? 
Học sinh đọc to ghi nhớ .
I . Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp .
1 . Văn bản : " Trang phục " .
* Phép phân tích : 
- Hiện tượng 1 : Thông thường trong doanh trại ........ mọi người -> Hiện tượng này nêu vấn đề : cần ăn mặc chỉnh tề , đồng bộ .
 ... ào?
(3 loại)
?Ngoài ra còn có loại nào khác?
?Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ các TP?
(Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là thơ, tuỳ bút,..)
?VH dg bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa?
?Cho ví dụ cụ thể các VB đã học?
?Giá trị của VH dg ntn?
*G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại.
?Ví dụ về thể cổ phong?
?Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong?
?Ví dụ về thể Đường luật?
(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú)
*Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang 169 SGK.
?Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Bát Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu ntn?
?Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm?
?Đặc điểm của các thể thơ đó?
?Cho VD minh hoạ?
?VD các truyện, kí trong VH trung đại.
?Phản ánh lên những ND gì?
?Nghệ thuật thể hiện ntn?
?Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì?
?Được chia làm mấy loại?
?Cho VD cụ thể?
?Các dạng thể văn nghị luận? cho VD?
?Đặc điểm chủ yếu là gì?
?Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này?
*Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, hịch, cáo)
?Đọc mục III trang 199?
?Các thể loại của VH hiện đại bao gồm?
?Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ?
?Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?
?Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về VH hiện đại.
*Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp theo thể loại.
Phần B: Sơ lược về một số thể loại văn học
*Thể loại VH là gì? Là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức VB và phương thức chiếm lĩnh đời sống.
*Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng phương thức lập luận.
*Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể:
1)Một số thể loại VH dân gian:
-Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích.
-Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
-Chèo và Tuồng.
Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận.
2)Một số thể loại VH trung đại
a)Các thể thơ:
*Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc
®Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật 
+Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ.
VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi) 
Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn).
+Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng
Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan).
Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến)
*Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.
-Thể song thất lục bát
VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm.
b)Các thể truyện, kí
-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.
“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
-Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng.
c)Truyện thơ Nôm
-Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
-Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du.
d)Một số thể văn nghị luận:
-Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm.
-Khái niệm về các dạng thể đó.
-Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn)
Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi)
3)Một số thể loại VH hiện đại
-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển.
-Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm.
Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công.
®Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.
*HOẠT ĐỘNG 3. TỔNG KẾT (Ghi nhớ)
*Phần tổng kết ghi nhớ dài, y/c đèn chiếu ngữ liệu này cho H/S học
Ghi nhớ SGK Trang 201.
*HOẠT ĐỘNG 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
* Y/C luyện tập ở tiết 2 (3 yêu cầu). +chú ý: Về thời gian ít, bài dài nên chia nhóm hoạt động, để hoàn thành 4 câu hỏi.
* Y/C về nhà
(4 yêu cầu)
+Chú ý: Lấy VD minh hoạ và hệ thống những ND đã TK.
*Luyện tập:
Các nội dung vê thể lọi VH đã tổng kết ở tiết 2
-Câu hỏi 1,2,3,4 SGK trang 200
Yêu cầu chia 4 nhóm đề thảo luận và trình bày 4 câu hỏi
-Nội dung phần ghi nhớ.
*Về nhà:
-Học hiểu và vận dụng các yêu cầu đã tổng kết ở 2 tiết.
-Lấy được các VD minh hoạ.
-Học thuộc phần ghi nhớ trang 201.
-Hoàn thành tiếp câu hỏi 5,6 SGK. 
	Ngày tháng năm 2009
Tiết 169-170.
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA
BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
CHỦ ĐỀ
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
TỔNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
PHẦN VĂN
(TRUYỆN – THƠ)
3
1
4
0,75
0,25
1,0
TIẾNG VIỆT
2
1
2
5
0,5
0,25
0,5
1,25
TẬP LÀM VĂN
1
2
1
4
0,25
0,5
7,0
7,75
TỔNG
5
3
4
1
13
1,25
0,75
1,0
7,0
10
(Thực chất tự luận Tập làm văn có cả phần văn)
BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ II
(Thời gian làm bài: 90 phút)
-----------------o0o---------------
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm)
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Văn bản nghệ thuật có thể dùng:
A. Ngôn từ có tính chất đa nghĩa.	C. Tất cả các kiểu câu.
B. Đa dạng các biện pháp tu từ.	D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 2: Nội dung hai câu tục ngữ “Một giọt máu đào hơn ao nước lã” và “Bán anh em xa mua láng giềng gần”:
A. Mâu thuẫn với nhau	C. Bổ sung ý nghĩa cho nhau.
B. Tương đồng với nhau về nghĩa.	D. Không liên quan gì đến nhau.
Câu 3: “ Thầy bói xem voi” là :
A. Truyện cổ tích. B. Truyện ngụ ngôn.	 C. Truyện cười. D. Truyện thần thoại.
Câu 4: Nguyễn Duy là nhà thơ:
A. Trưởng thành trong phong trào thơ mới.
B. Trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Pháp 	
C. Trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 5: Câu thơ nào dưới đây không dùng ngệ thuật ẩn dụ ?
A. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. 
B. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
C. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Câu 6: Vị trí của bổ ngữ có thể đứng ở:
A. Trước hoặc sau danh từ.	C. Trước hoặc sau tính từ và động từ
B. Sau danh từ và động từ.	D. Trước hoặc sau tính từ và danh từ.
Câu 7: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ; đúng hay sai?
A. Đúng	B. Sai
Câu 8: Câu tục ngữ “Người ta là hoa của đất” sử dụng biện pháp tu từ gì là chính?
A. So sánh.	B. Đối lập. 	C. Ẩn dụ. 	D. Hoán dụ.
Câu 9: Mâu thuẫn quyết liệt của cảnh 3 trong vở kịch “Tôi và chúng ta”. Một bên là tư tưởng tiên tiến, dám nghĩ, dám làm và một bên là tư tưởng bảo thủ, máy móc.
	A. Đúng	B. Sai
Câu 10: Câu sau tác giả sử dụng phép lập luận nào? “ Thế mới biết trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp.”
A. Phân tích. 	B. Tổng hợp. 	 D. Cả hai ý trên.
Câu 11: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (......) sau:
............................................ được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Câu 12: Hãy nối cột (A) với cột (B) sao cho hợp lý:
(A)
NỐI
(B) 
1) Cố hương (Lỗ Tấn)
a) 1971
2) Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)
b) 1985
3) Những đứa trẻ (M. Go – rơ - ki)
c) 1913 – 1914
4) Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
d) 1923
5) Bến quê (Nguyễn Minh Châu)
đ) 1970
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Suy nghĩ của em về nhân vật người cha trong tác phẩm Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TỔNG HỢP HỌC KÌ II
-----------------o0o-------------------
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
D
C
B
C
C
C
A
A
A
B
TP biệt lập tình thái
1-d
2-đ
3-c
4-a
5-b
(Mỗi câu 0,25 điểm, câu 12 mỗi ý đúng được 0,1 điểm )
	II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
* Yêu cầu chung:
Về kĩ năng:- Học sinh biết làm một bài văn nghị luận.
 	- Diễn đạt lưu loát, văn có cảm xúc.
Về kiến thức:
	- Người cha trong tác phẩm có tình yêu thương con rất sâu nặng và cảm động. Tình cảm đó được thể hiện nổi bật trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
* Yêu cầu cụ thể:
1. Tình cảnh éo le của ông Sáu: (2,0 điểm)
	- Ông Sáu đi chiến đấu xa nhà không biết mặt con, khao khát được gặp con. (1,0 điểm)
	- Sau 8 năm kháng chiến, ông về thăm nhà, hình dung cảnh con đón nhận mình, nhưng bé Thu lại xa lánh, không nhận cha. (1,0 điểm)
2. Những trạng thái tình cảm của ông Sáu đối với con: (4,0 điểm)
	- Vui mừng khi được về gặp con (D/C và phân tích). (0,5 điểm)
	- Đau khổ và bất lực khi con không nhận và xa lánh. Ông đã tìm cách dỗ dành, thậm chs đã đánh con, rồi ân hận, rằn vặt. (D/C và phân tích). (1,0 điểm)
	- Đúng lúc phải xa con, đứa con mới nhận cha, giờ phút chia tay diễn ra thật xúc động: người cha sung sướng, hạnh phúc, hứa sẽ làm cho con chiếc lược (D/C và phân tích)
. (1,0 điểm)
	- Ông Sáu chăm chú và cẩn thận, dồn hết tình yêu thương vào việc làm cho con chiếc lược ngà (1,5 điểm):
	+ Vào rừng sâu, kiếm được đoạn ngà voi, ông Sáu vui mừng “hớt hải chạy về” , khoe với bạn “hớn hở như đứa trẻ được quà”.
	+ Lấy vỏ đạn 20 li làm một cây cưa nhỏ “cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc ; trên lược có khắc dòng chữ “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”
3. Tình cảm của ông Sáu đối với con thật sâu nặng, khiến người đọc cảm động và thấm thía về tình cảm cha con trong chiến tranh. (1,0 điểm) 
* Lưu ý:
	- Mỗi ý trong câu 2 phần tự luận chỉ đạt điểm tối đa khi đảm bảo các yêu câu cả về kĩ năng và nội dung.
	- Trên đây chỉ là gợi ý, các giám khảo cần vận dung linh hoạt, khuyến khích những bàI viết có câu, đoạn văn sáng tạo.
	- Cho lẻ đến 0,25 điểm.
Ngày tháng năm 2009
Tiết 171-172. 
 Tập làm văn
THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI.
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu trường hợp viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi .
- Biết cách viết thư(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Vận dụng để viết thư (điện) trong cuộc sống, sinh hoạt, học tập.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1:
Học sinh đọc ví dụ 1 SGK về 5 trường hợp cần viết thư(điện) .
Học sinh tìm thêm ví dụ.
?Mục đích và tác dụng của viết thư (điện).
Hoạt động 2:
Giáo viên cho học sinh đọc văn bản và những yêu cầu câu hỏi trong SGK mục II (bài tập 1+2) .
Học sinh trả lời-Giáo viên nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3.
Học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK.
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Các trường hợp cần viết thư, điện (SGK) .
- Bày tỏ lời chúc mừng hoặc thông cảm tới cá nhân hay tập thể .
II. Cách viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
- Nêu được lý do (chúc mừng thăm hỏi) mong muốn điều tốt lành .
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
* Ghi nhớ : SGK.
III. Luyện tập.
- Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: a, b, d, e.
- Tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.
	Ngày tháng năm2009
Tiết 173-174-175.
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT,
 BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN HOC -T2.SIEU MAU.doc