Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết học 131: Kiểm tra văn (phần thơ)

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết  học 131: Kiểm tra văn (phần thơ)

I. MỤC TIÊU

Giúp cho học sinh.

1. Kiến thức: kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình ngữ văn 9, học kì II.

2. Kĩ năng: Rèn luyện và vận dụng kĩ năng viết .

II. Chuẩn bị đề và đáp án.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động 1: Khởi động.

1. Tổ chức: 9A.9B.

2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tiết học 131: Kiểm tra văn (phần thơ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 131: KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)
MỤC TIÊU
Giúp cho học sinh.
Kiến thức: kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình ngữ văn 9, học kì II.
Kĩ năng: Rèn luyện và vận dụng kĩ năng viết .
Chuẩn bị đề và đáp án. 
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Khởi động.
Tổ chức: 9A..................................................9B................................................................
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
Bài mới:
Hoạt động 2: Thiết lập ma trận.
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
KQ
TL
KQ
TL
Thấp
Cao
KQ
TL
KQ
TL
Con Cò
- Nhận biết hình tượng thơ. 
- Cảm nhận nội dung một đoạn trích trong bài thơ .
- Hiểu ý nghĩa của một câu thơ cụ thể trong bài thơ.
3
0,75
 7,5%
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
 1
 0,25
 2,5%
2
0,5
 5,0%
Mùa xuân nho nhỏ
- Nhớ giai đoạn sáng tác bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa nhan đề và cách dùng từ.
- Trình bày hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
4
 2,75
 27,5%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
 0,25 
 2,5% 
2
 0,5
 5,0%
1
 2
 20% 
Viếng lăng Bác
- Nhận diện hình ảnh thơ và nhớ được sự xuất hiện của hình ảnh thơ trong bài.
- Hiểu nội dung và phẩm chất nổi bật của hình ảnh thơ.
- Chép thuộc lòng đoạn thơ và viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về hình anh thơ.
5
 4
 40%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
 0,5
 5,0%
2
 0,5
 5,0%
1
 3
 30%
Sang thu
- Nhớ được khoảnh khắc giao mùa trong bài thơ.
- Trình bày những nét chính về tác giả, ý nghĩa của văn bản.
2
 2,25
 22,5%
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
1
 0,25
 2,5%
1
 2
 20%
Nói với con
- Hiểu cách dùng cụm từ “ Người đồng mình”
1
 0,25
 2,5%
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
1
 0,25
 2,5%
Tổng
 5
1,25
 12,5%
7
1,75
 17,5%
2
 4
 40%
1
3
30%
15
10
100%
IV. Đề bài:
* Phần TNKQ: (3 điểm - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hình tượng trong bài thơ “Con Cò” của Chế Lan Viên là biểu tượng của ai?
A. Người nông dân lam lũ;	B. Người mẹ lúc nào cũng ở bên con;
C. Người vợ đảm đang tần tảo;	D. Người chị vất vả, cực nhọc.
Câu 2: Đoạn thơ sau thể hiện nội dung gì?
“ Một con cò thôi
Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời 
Vỗ cánh qua nôi”
A. Thể hiện tình mẹ yêu con tha thiết;
B. Con cò trong lời hát ru của mẹ chính là cuộc đời quanh con;
C. Lời hát ru có cánh cò bay lả là cầu nối đưa con đến với cuộc đời;
D. Ca ngợi vẻ đẹp và âm điệu ngọt ngào của những lời hát ru.
Câu 3: "Cò một mình, cò phải kiếm lấy ăn,
 Con có mẹ, con chơi rồi lại ngủ."
 (Con cò, Chế Lan Viên)
Ý nghĩa nào toát ra từ hai câu thơ trên?
A. Hạnh phúc của con khi có mẹ;	B. Trẻ con rất cần có mẹ.; 
C. Nỗi vất vả của cò;	D. Niềm hạnh phúc của con khi được vui chơi.
Câu 4: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được sáng tác trong giai đoạn nào?
A. 1945-1954;	B. 1930-1945;	
C. 1954-1975;	D. 1975-2000.
Câu 5: Nhan đề “Mùa xuân nho nhỏ” có thể được hiểu như thế nào?
A. Tác giả nguyện làm một mùa xuân nhỏ góp phần vào mùa xuân lớn của đất nước, của cuộc đời chung;
B. Một bông hoa, một con chim chiền chiện chỉ có thể làm nên một mùa xuân nhỏ;
C. Mùa xuân xứ Huế so với mùa xuân cả nước là rất nhỏ bé;
D. Mùa xuân mà tác giả miêu tả chỉ là một mùa xuân nhỏ so với mùa xuân của đất trời.
Câu 6: Trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ”, tác giả đã dùng những từ nào để nói về mùa xuân đất nước và con người?
A. Hối hả, lặng thầm;	B. Xôn xao,náo nức;	
C. Hối hả, xôn xao;	D. Chậm rãi, xôn xao.
Câu 7: Ấn tượng đầu tiên khi nhà thơ Viễn Phương ra thăm lăng Bác là hình ảnh nào?
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng;	B. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát;
C. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ;	D. Bác nằm trong giấc ngủ bình yên.
Câu 8: Hình ảnh cây tre Việt Nam Xuất hiện mấy lần trong bài thơ “Viếng lăng Bác”?
A. Hai lần;	B. Ba lần;	
C. Bốn lần;	D. Năm lần.
Câu 9: Phẩm chất nổi bật nào của cây tre được tác giả nói đến trong khổ đầu bài thơ “Viếng lăng Bác”?
A. Thanh cao, trung hiếu;	B. Cần cù, bền bỉ;	
C. Bất khuất, kiên trung ;	D. Ngay thẳng, trung thực.
Câu 10: Nội dung chính của bài thơ “Viếng lăng Bác” là gì?
A. Nỗi luyến tiếc của tác giả khi rời lăng Bác; 
B. Niềm vui Bắc Nam sum họp;
C. Niềm vui sướng hân hoan của nhà thơ khi được ra thăm thủ đô; 
D. Lòng yêu thương thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ. 
Câu 11: Bài thơ “Sang thu” khắc hoạ khung cảnh thiên nhiên vào thời điểm nào?
A. Thời điểm giao mùa Hạ - Thu;	B. Thời điểm giao mùa Xuân - Hạ;
C. Thời điểm giao mùa Thu - Đông;	D. Thời điểm giao mùa Đông – Xuân.
Câu 12: “ Người đồng mình” trong bài thơ “Nói với con” có nghĩa là:
A. Chỉ người có cùng vóc dáng, màu da;	B. Chỉ người cùng quê hương, bản làng ;
C. Chỉ người trong một đất nước;	D. Chỉ người có cùng chung ý chí.
* Phần TNTL: ( 7điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: (2 điểm) 
Trình bày những nét chính về tác giả Hữu Thỉnh. Nêu ý nghĩa của văn bản ‘Sang thu”.
Câu 3: (3 điểm)
Chép thuộc lòng khổ thơ đầu bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. Em hiểu như thế nào về hình ảnh hàng tre và tâm trạng của nhà thơ trong khổ thơ ấy?
V. Đáp án - Biểu điểm:
* Phần TNKQ:
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ.Án
B
C
A
D
A
C
B
A
C
D
A
B
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Phần TNT L:
Câu số
Nội dung
Điểm
1
 Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt: Chiến tranh biên giới phía Bắc 1979, khi ông nằm trên giường bệnh. Đây là sáng tác cuối cùng của nhà thơ Thanh Hải.
2
2
* Tác giả Hữu Thỉnh:
 Sinh 1942, quê ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Ông là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước, viết nhiều, viết hay về con người, cuộc sống ở làng quê, về mùa thu.
1
* Ý nghĩa văn bản sang thu: Thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa.
1
3
 * HS chép đúng khổ thơ:
 “ Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
 Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
 Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
 Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng”.
1
* HS nêu cảm nhận:
 - Hình ảnh hàng tre mà nhà thơ nhìn thấy trước lăng Bác bát ngát trong sương là hình ảnh thực, trong tâm trạng vô cùng xúc động khi được ra thăm lăng Bác nhà thơ đẫ liên tưởng đến sức sống của dân tộc Việt Nam “Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam. Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng” qua việc sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ.
2
Hoạt động 3: Học sinh làm bài.
Hoạt động 4: Củng cố - hướng dẫn về nhà.
Thu bài, nhận xét giờ làm bài.
Tổng kết văn bản nhật dụng: Trả lời câu hỏi SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doct131 KT ma tran de KT vip.doc