Tiết 106
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG
THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG -TEN (Trích)
- Hi pô lit ten -
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thấy được bố cục chặt chẽ của bài nghị luận về một tác phẩm văn chương.
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận( luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản.
3. Thái độ:
- Biết được tác phẩm nghị luận văn chương chặt chẽ sử dụng nhiều yếu tố nghệ thuật, từ đó phân tích chặt chẽ từng luận điểm.
II. Chuẩn bị:
- GV:Tư liệu về tác giả, tác phẩm.
- HS: Soạn bài theo yêu cầu.
TUẦN 23 ( Từ tiết 106 đến 110) - Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( luyện tập) NS: 3/2/2012 ND: 6/2/2012 Tiết 106 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG -TEN (Trích) - Hi pô lit ten - I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được bố cục chặt chẽ của bài nghị luận về một tác phẩm văn chương. - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận( luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3. Thái độ: - Biết được tác phẩm nghị luận văn chương chặt chẽ sử dụng nhiều yếu tố nghệ thuật, từ đó phân tích chặt chẽ từng luận điểm. II. Chuẩn bị: - GV:Tư liệu về tác giả, tác phẩm. - HS: Soạn bài theo yêu cầu. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: - Hãy điền tiếp vào chỗ trống để có nhận định đúng về văn bản “Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới”? a. Để chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới, điều quan trọng là phải chuẩn bị............................................ b. Để đưa đất nước đi lên, chúng ta cần phát huy những........................., khắc phục những.............................. c. Bên cạnh việc giải quyết nhiệm vụ cấp bách, nước ta còn cần phải tiếp cận ngay với................................... d. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là........................ 2. Bài mới: - Hãy kể tên các tác phẩm văn học Pháp mà em đã học ở những lớp dưới? (Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Mô-li-e), Buổi học cuối cùng (Đô-đê), Đi bộ ngao du (Ru-xô)). - Nếu như ở lớp 8 các em đã được làm quen với một bài nghị xã hội của nhà văn Ru-xô, thì ở chương trình lớp 9 này, các em sẽ được làm quen với một thể loại nghị luận văn chương của tác giả Hi-pô-lit Ten. HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm . ? Nêu vài nét chính về tác giả Hi-pô-lit-Ten. GV: Nhận xét câu trả lời, yêu cầu học sinh quan sát tranh tác giả và bổ sung. -> Là tác giả của công trình nghiên cứu La Phông-Ten và thơ ngụ ngôn của ông. - Giới thiệu về La Phông-ten: Là tác giả nổi tiếng của những bài thơ ngụ ngôn của Pháp. ? Nêu xuất xứ của văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông-ten. - GV bổ sung: công trình này gồm có ba phần, mỗi phần chia thành nhiều chương. Nhan đề do người biên soạn đặt. HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và tìm bố cục . - Cách đọc: diễn cảm, chú ý các từ phiên âm tiếng nước ngoài, các câu thơ dẫn chứng. - Yêu cầu 2-3 HS đọc toàn bộ văn bản. - GV nhận xét và đọc lại một đoạn. ? Văn bản trên thuộc thể loại nào (giới thiệu kiểu bài nghị luận một tác phẩm văn chương - tức là nghị luận liên quan đến một tác phẩm văn chương, ở đây là bài thơ ngụ ngôn của La Phông-ten). ? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn, nêu nội dung từng đoạn. - HS chia các đoạn: + Từ đầu -> bao nỗi buồn rầu và tốt bụng như thế: Hình tượng cừu trong thơ La Phông-ten. + Tiếp theo -> hết: Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-ten. ? Trong từng phần, cách lập luận của tác giả có gì giống và khác nhau. - HS thảo luận cặp, tìm và chỉ ra được: + Giống nhau: đều triển khai theo ba bước: con vật dưới ngòi bút của La Phông-ten, của Buy-phông và của La Phông-ten. + Khác: khi bàn về cừu, tác giả thay bước 1 bằng việc trích một đoạn thơ của La Phông-ten -> làm cho bài nghị luận sinh động hơn. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết về văn bản . - Yêu cầu HS đọc thầm lại phần 1. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình chó sói và cừu ? Hai con vật Chó sói và Cừu hiện ra qua cái nhìn của ai. - HS phát hiện hai con vật hiện ra qua cái nhìn của Buy - phông và La Phông-ten. ? Hãy cho biết vài nét về Buy-phông (dựa vào chú thích SGK). ? Dưới con mắt của nhà khoa học, cừu và chó sói hiện ra qua những chi tiết nào. ? Theo em, Buy- phông nhận xét về loài Cừu và Chó sói căn cứ vào đâu và có đúng không. - HS tìm các chi tiết miêu tả Cừu và Chó sói và nhận xét. ? Vì sao Buy-phông không nhắc đến tình “mẫu tử thiêng liêng” ở Cừu và “nỗi bất hạnh” ở Chó sói. - GV nhận xét và kết luận: Vì đứng trên lập trường của nhà khoa học nhận xét; tình “mẫu tử thiêng liêng” không phải chỉ ở loài cừu mới có và “nỗi bất hạnh” cũng không phải là đặc điểm của chó sói ở mọi lúc, mọi nơi. TIẾT 2 HĐ3: Phân tích hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông-ten . - Yêu cầu HS đọc thầm lại phần 1, chú ý đoạn thơ. ? Chú cừu trong thơ ngụ ngôn hiện ra trong tình huống nào. - HS phát hiện: cừu đối mặt với chó sói bên dòng suối, sói kiếm cớ gây sự với cừu. - Nhà khoa học nhận xét cừu là con vật đần độn và ngu ngốc. ? Vậy, trong cái nhìn của nhà thơ, cừu có phải là con vật đần độn và sợ hãi không? Vì sao. - HS đọc kỹ những dòng thơ, thảo luận và chứng minh: cừu có sợ sệt nhưng không đần độn vì sắp bị ăn thịt mà cừu vẫn dịu dàng, rành mạch đáp lời sói với những lý lẽ chính xác: Nói xấu ngài... Khi tôi còn chửa ra đời? Hiện tôi đang bú mẹ tôi... ? Ngoài những đặc điểm mà Buy-phông nhận xét, hình tượng cừu của La Phông-ten còn có đặc tính gì khác. ? Qua phân tích em thấy tác giả khắc họa hình tượng chú cừu qua những đặc điểm nào (thái độ, ngôn ngữ). ? Theo em, những nét ấy có phải nhà thơ tùy tiện khắc họa không. - GV nhận xét và kết luận: nhà thơ không tùy tiện mà căn cứ vào những đặc điểm vốn có của loài cừu: hiền lành, nhút nhát, không bao giờ làm hại ai. - Khi xây dựng hình ảnh chú cừu, tác giả đã vận dụng những đặc trưng của thể loại thơ ngụ ngôn. ? Chi tiết nào thể hiện điều đó (tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hóa: cừu biết suy nghĩ, nói năng, hành động như người). ? Đối lập với bản chất hiền lành, nhút nhát của cừu là ai. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung phần 2. ? Theo La Phông-ten, chó sói có hoàn toàn là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét không. - Gợi ý HS so sánh với cách nhận xét của Buy-phông, rút ra nhận xét của La Phông-ten: chúng thường xuyên bị đói meo và bị ăn đòn. Độc ác mà cũng khổ sở, tuy trộm cướp nhưng cũng thường bị mắc mưu -> Vậy, chúng vừa đáng ghét, vừa đáng thương. ? Khi muốn ăn thịt cừu, chúng đã làm gì (che giấu tâm địa bằng cách kiếm cớ “bắt tội” để trừng phạt chú cừu tội nghiệp). ? Qua hình ảnh của chó sói, La Phông-ten muốn làm nên hài kịch về sự ngu ngốc. Em có đồng ý không. - Nhận xét và kết luận: Vì ngu ngốc, chẳng kiếm được gì ăn nên đói meo (bi kịch của sự ngu ngốc). Còn bắt nạt kẻ yếu (bi kịch của sự độc ác). ? Vậy khi xây dựng hình tượng chó sói, tác giả đã dựa vào đặc điểm nào. - GV: Đặc trưng của thơ ca chính là sự sáng tạo bị chi phối bởi tình cảm của người viết. ? So với cách viết của Buy-phông thì ngòi bút của La Phông-ten có gì đặc biệt. HĐ4: Hướng dẫn HS tổng kết bài. ? Qua văn bản trên, tác giả muốn thể hiện điều gì. ? Theo em, hình tượng chó sói và cừu đại diện cho tầng lớp nào (kẻ có quyền lực và kẻ nghèo yếu). ? Bài văn trên sử dụng những nghệ thuật nào đặc sắc (nhận xét cách phân tích, chứng minh, cách lập luận và bố cục). - Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh chọn câu đúng. 1. Văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông-ten thuộc thể loại nào? A. Văn bản nhật dụng B. Văn bản nghị luận C. Nghị luận văn chương D.Tác phẩm vănchương 2. Tác giả của bài viết trên là ai? A. La Phông-ten B. Buy- phông C. Hi-pô-lit ten D. La Phông-ten và Buy- phông 3. Mục đích chính của văn bản trên là gì? Bàn về đặc điểm, tính cách của loài cừu. Bàn về đặc điểm, tính cách của loài chó sói. Bàn về đặc trưng của văn chương, nghệ thuật. Bàn về sự khác biệt giữa hai cái nhìn của nhà văn và nhà khoa học về chó sói và cừu. 2. Trong hai cách nhìn về loài vật trên, em thích cách nhìn nào? I. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm: Tác phẩm trích từ chương II, phần 2 của công trình nghiên cứu La Phông-ten, viết năm 1853. II. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc: 2. Thể loại: Nghị luận văn chương. 3. Bố cục: gồm hai phần. III. Tìm hiểu chi tiết về văn bản: 1. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học: - Cừu: đần độn, sợ hãi, thụ động, không biết trốn tránh nguy hiểm. - Chó sói: là tên bạo chúa đáng ghét, sống gây hại, chết vô dụng... -> Nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng bằng ngòi bút chính xác. => Cách nhìn nhận về tập tính của động vật dưới con mắt của nhà vạn vật học. 2. Hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn La Phông-ten: a) Hình tượng con cừu: - Hiền lành, nhút nhát, không hại ai bao giờ. - Chúng còn thân thương và tốt bụng nữa. => Vận dụng đặc trưng của thể loại ngụ ngôn, biện pháp nhân hóa. b) Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn: - Đói meo và gầy giơ xương. -> Vừa đáng ghét, vừa đáng thương. - Ngu ngốc, gian xảo, luôn bắt nạt kẻ yếu. - Vận dụng đặc trưng của thể loại ngụ ngôn, biện pháp nhân hóa. => Ngòi bút phóng khoáng, sáng tác nghệ thuật mang đậm dấu ấn cá nhân và cách nghĩ của riêng tác giả. IV. Tổng kết: * Ghi nhớ ( Sgk) V. Củng cố: 4. Hướng dẫn tự học: - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung chính. - Tìm hiểu hình tượng Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten như thế nào? - Ôn lại những đặc trưng của bài nghị luận văn chương. - Tập đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn chương. - Soạn bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý: + Đọc ví dụ trong sách và trả lời câu hỏi. + Nắm được thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý? Yêu cầu về nội dung và nghệ thuật? NS: ND: Tiết 108: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức - Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kĩ năng - Làm bài văn nghị lụân về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 3. Thái độ - Tự giác tìm hiểu những vấn đề về tư tưởng đạo lí để làm bài nghị luận mang tính nghị luận cao. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Soạn bài theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Kiểm tra vở soạn của học sinh 3. Bài mới: Ngoài những sự việc, hiện tượng đời sống đáng bàn luận thì một vấn đề tư tưởng, đạo lý cũng đáng để cho chúng ta bàn bạc. Vậy đó là những vấn đề gì và thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý? HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý - Yêu cầu 2HS đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh”. ? Văn bản trên bàn về vấn đề gì. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần và mối quan hệ của chúng với nhau. * Nhận xét và kết luận: - Mở bài: từ đầu -> không phải ai cũng hiểu được vấn đề tư tưởng ấy (nêu vấn đề cần bàn). - Thân bài: tiếp theo -> đứng đầu về xuất khẩu gạo trên thế giới (chứng minh tri thức là sức mạnh). + ... ính: diễn đạt rõ ràng, dứt khoát các ý kiến đưa ra. - Phép lập luận: chứng minh -> thuyết phục người đọc. 2. Ghi nhớ: SGK/36. II. Luyện tập, củng cố VB “Thời gian là vàng” - Thuộc kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Bàn luận về giá trị của thời gian. - Các luận điểm chính: + Thời gian là sự sống. + Thời gian là thắng lợi. + Thời gian là tiền. + Thời gian là tri thức. - Phép lập luận: phân tích và chứng minh. 4. Hướng dẫn tự học: - Học bài, hoàn chỉnh bài tập vào vở. - Soạn bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn: + Đọc các ví dụ trong SGK và trả lời câu hỏi. + Làm các bài tập phần Luyện tập. ***************************************************************** NS: ND: Tiết 109: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Ý thức trong việc sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn trong văn nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Soạn bài theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT 1.Gạch chân dưới thành phần gọi - đáp trong các câu sau và cho biết thế nào là thành phần gọi đáp?( 2 điểm) a. Ngủ ngoan a - kay ơi, ngủ ngon a - kay hỡi! b. Thưa cô, em xin phép đọc bài ạ! 2. Thế nào là thành phần phụ chú? Cho ví dụ và cho biết thành phần phụ chú đó bổ sung điều gì?( 2 điểm) 3. Nêu những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam mà tác giả Vũ Khoan đã nêu trong văn bản : “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”. Liên hệ thực thế bản thân và cho biết em có những điểm mạnh và điểm yếu gì? (6 điểm) - Đáp án: - Câu 1: a) a - kay ơi, a - kay hỡi (0,5đ) b)Thưa cô, ạ (0,5đ) - Thành phần gọi đáp được dùng như một trong những phương tiện để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.( 1 đ) 2. Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.(1đ) - Ví dụ: Học sinh đưa ra ví dụ phù hợp, nêu được việc bổ sung của thành phần phụ chú đó.(1đ) 3. Điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam - Thông minh, nhạy bén với cái mới nhưng kém khả năng thực hành.(1đ) - Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu đức tính tỉ mỉ.(1đ) - Có tinh thần đoàn kết trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm nhựng đố kị trong làm ăn và trong đời sống.(1đ) - Thích ứng nhanh nhưng có nhiều hạn chế trong thói quen, nếp nghĩ(1đ) - Liên hệ chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và nêu hướng khắc phục.(2 đ) 2. Bài mới: Một văn bản yêu cầu bao giờ cũng phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các đoạn với nhau. Vậy làm thế nào để có sự liên kết? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm liên kết - Gọi HS đọc đoạn văn SGK/42,43. ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì. -> Bàn về cách nghệ sĩ phản ánh thực tại. ? Chủ đề ấy có quan hệ gì với chủ đề chung của văn bản (đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: Tếng nói của văn nghệ). ? Hãy cho biết nội dung chính từng câu trong đoạn văn trên. - Nhận xét, kết luận và ghi ý kiến vào bảng phụ (theo sơ đồ). - Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. - Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì mới mẻ. - Câu 3: Cái mới mẻ ấy là lời gởi của một nghệ sĩ. ? Những nội dung trên có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn. Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đọan văn. - Gợi ý: xét xem các câu có hướng vào nội dung đoạn văn không và hợp logic không? ? Mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào. - Gợi ý HS: + những từ nào được lặp đi, lặp lại? (tác phẩm). + khi nói “tác phẩm”, người ta đã nghĩ đến ai? (người nghệ sĩ). + từ “anh” ở câu 3 được dùng thay thế cho từ nào? (nghệ sĩ). + câu 1 và 2 được nối với nhau bằng quan hệ từ nào? (nhưng). + từ “đã có rồi” đồng nghĩa với từ nào? (những vật liệu mượn ở thực tại). ? Vậy để liên kết, người ta có thể dùng những biện pháp nào. - Kết luận: các đoạn văn trên có sự liên kết với nhau. Vậy, thế nào là liên kết? ? Xét về nội dung, yêu cầu giữa các câu, các đoạn như thế nào. - Nhận xét và giải thích liên kết chủ đề và liên kết logic. ? Xét về hình thức, yêu cầu các câu, các đoạn như thế nào. - GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS đọc đoạn văn SGK/44. ? Chủ đề của đoạn văn trên là gì. ? Em có nhận xét gì về nội dung các câu trong đoạn văn. - Gợi ý: xét xem các câu có tập trung hướng vào chủ đề chính không? ? Hãy nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lý. - Gợi ý HS nêu dẫn chứng trình tự sắp xếp các ý: + mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam. + những điểm hạn chế. + cần khắc phục để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. ? Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào. ? Liên kết là gì? Có mấy phép liên kết. ? Trong đoạn văn sau, tác giả đã sử dụng phép liên kết nào. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu. (Lặng lẽ Sa Pa) -> Phép liên kết:......................................... I. Khái niệm liên kết 1. Ví dụ: SGK/42,43 - Bàn về vấn đề: cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. - Nội dung của các câu: đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. -> Trình tự sắp xếp các ý: hợp logic. - Giữa các câu liên kết với nhau bằng các biện pháp: + lặp từ ngữ + phép liên tưởng + phép thế + dùng quan hệ từ + dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa. 2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/43) II. Luyện tập, củng cố * Đoạn văn: SGK/44 - Chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam, những hạn chế cần khắc phục. - Nội dung các câu: tập trung vào chủ đề chính. - Trình tự sắp xếp: hợp lý. - Các phép liên kết: + đồng nghĩa (sự thông minh, nhạy bén = bản chất trời phú). + phép nối (nhưng = ấy là). + phép lặp từ ngữ (lỗ hổng, trí thông minh). 4. Hướng dẫn tự học: - Học bài, xem lại và hoàn chỉnh bài tập vào vở. - Nắm được rõ khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Tìm các ví dụ về liên kết câu và lien kết đoạn văn. - Soạn bài Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập): + Nắm lại khái niệm liên kết. + Làm các bài tập 1,2,3,4. **************************************************************** NS: ND: Tiết 110: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (Luyện tập) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. - Nhận biết được phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. 3. Thái độ: - Ý thức việc sử dụng đúng một số phép liên kết trong viết đoạn văn, văn bản. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Soạn bài theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Giaó viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và lên làm bài trên bảng phụ 1. Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp về các biện pháp dùng để liên kết? A B 1. Phép lặp từ ngữ 2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng 3. Phép nối 4. Phép thế a. sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước. b. sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. c. lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước. d. sử dụng ở câu sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng. 2. Thế nào là liên kết? Hai câu sau được liên kết với nhau bằng biện pháp nào? Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng còn là con vật rất thân thương. 3. Bài mới: Tiết trước ta đã biết khái niệm liên kết là gì, có những biện pháp thường dùng nào để liên kết. Vậy để giúp các em thực hành sử dụng phép liên kết, hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách làm một số bài tập. HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS làm câu a,b. - Hướng dẫn HS thảo luận cặp: + Lưu ý: liên kết câu (phép liên kết xảy ra trong câu). Liên kết đoạn (phép liên kết xảy ra giữa đoạn này với đoạn khác). HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ? Hãy tìm những cặp từ trái nghĩa phân biệt thời gian của đặc điểm vật lý với đặc điểm của thời gian tâm lý giúp cho hai câu ấy liên kết chặt chẽ với nhau. - HS thảo luận cặp và cử đại diện lên bảng ghi kết quả. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Phân công thảo luận nhóm: + Nhóm 1,2,3: câu a + Nhóm 4,5,6: câu b - Gợi ý các nhóm: các câu có phục vụ chủ đề không? Tìm cách chữa cho phù hợp? + Câu a: thêm một số từ ngữ thích hợp. + Thêm vào cho câu 2 thành phần trạng ngữ chỉ thời gian để làm rõ diễn biến trước - sau của sự việc. HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS các câu trong đoạn văn sử dụng những biện pháp nào và có phù hợp không? - Liên kết là gì? Thế nào là liên kết về nội dung và liên kết về hình thức? - Để liên kết, người ta thường dùng những biện pháp nào? 1. Chỉ ra các phép liên kết... a. Liên kết câu: - Phép lặp: trường học - Phép thế: như thế thay cho câu cuối đọan 1 (liên kết đoạn). b. - Phép lặp: văn nghệ (liên kết câu). - Phép lặp: văn nghệ - nghệ, sự sống - sự sống (liên kết đoạn). c. Phép liên kết câu: - Phép lặp: Thời gian - thời gian - thời gian, con người – con người – con người. d. Phép liên kết câu: Trái nghĩa: yếu đuối - mạnh,, hiền lành - ác 2. Tìm những cặp từ trái nghĩa... Thời gian vật lý Thời gian tâm lý - vô hình - hữu hình - giá lạnh - nóng bỏng - thẳng tắp - hình tròn - đều đặn - lúc nhanh lúc chậm 3. Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết... a. - Nội dung các câu không cùng chung một chủ đề. - Cách chữa: + Thêm “của anh” vào sau từ “đại đội 2” + Thêm “anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc” trước từ “hai bố con” và “anh” vào sau từ “hai bố con” + Thêm “bây giờ thì” vào trước “mùa thu hoạch lạc” b. Trình tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý. - Cách chữa: + Thêm “suốt thời gian anh ốm” vào trước “chị làm quần quật... cho con”. 4. Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết... a. Dùng từ thay thế không thống nhất -> thay “nó” bằng “chúng”. b. Dùng từ không cùng nghĩa. -> thay “văn phòng” = “hội trường” * Củng cố: 4. Hướng dẫn tự học: - Xem lại các bài tập đã làm. - Soạn bài Hướng dẫn đọc thêm “Con cò”: + Đọc văn bản và các chú thích SGK. + Trả lời các câu hỏi trong sách. - Viết đoạn văn, chí ra được sự liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy.
Tài liệu đính kèm: