CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG – TEN
( TRÍCH LA PHÔNG TEN VÀ THƠ NGỤ NGÔN CỦA ÔNG)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : Học sinh hiểu được tác giả đoạn văn nghị luận đã họ dùng biện pháp so sánh hai hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với dòng viết của nhà động vật họcBuy- Phông cũng viết về hai con vật ấy nhằm nổi bật đặc trưng của sáng tác văn chương nghệ thuật : in đậm dấu ấn phong cách nghệ thuật.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ tác phẩm nghị luận.
3. Thỏi độ : Giáo dục tình cảm nhân văn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi.
2. Trò : Đọc soạn bài.
Ngày soạn : 2/2/2012 Tuần : 23, tiết : 106 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông – ten ( Trích la phông ten và thơ ngụ ngôn của ông) I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được tác giả đoạn văn nghị luận đã họ dùng biện pháp so sánh hai hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với dòng viết của nhà động vật họcBuy- Phông cũng viết về hai con vật ấy nhằm nổi bật đặc trưng của sáng tác văn chương nghệ thuật : in đậm dấu ấn phong cách nghệ thuật. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ tác phẩm nghị luận. 3. Thỏi độ : Giáo dục tình cảm nhân văn. II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi. 2. Trò : Đọc soạn bài. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). C. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK? GV : Dựa vào Tiểu dẫn SGK em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. GV : HS đọc văn bản .Chú ý phân biệt 3 dọng đọc. GV : Văn bản trên được chia làm mấy phần? Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần ? HS : Lần lượt trình bầy. GV : Bổ sung, nhấn mạnh. GV : HS đọc đoạn 1. GV : Nhận xét sự khác nhau giữa nhận xét của nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản ánh một đối tượng: con cừu. GV : Nhà khoa học tỏ thái độ gì đối với con cừu ? GV : Nhà thơ tỏ thái độ gì đối với con cừu ? GV : Đọc đoạn văn của Buy phông, người đọc hiểu thêm gì về con cừu ? GV : Đọc đoạn văn của La Phông Ten, người đọc hiểu thêm gì về con cừu ? GV : Ngàoi ra ta có cảm xúc gì ? GV : Nhận xét sự khác nhau giữa nhận xét của nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản ánh một đối tượng: con cừu. GV : Nhà khoa học tỏ thái độ gì đối với con cừu ? GV : Nhà thơ tỏ thái độ gì đối với con cừu ? GV : Đọc đoạn văn của Buy phông, người đọc hiểu thêm gì về con cừu ? GV : Đọc đoạn văn của La Phông Ten, người đọc hiểu thêm gì về con cừu ? GV : Ngoài ra ta có cảm xúc gì ? I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản . 1.Đọc. 2. Tìm hiểu chung văn bản . - Kiểu loại văn bản : Nghị luận văn học. - Bố cục đoạn trích : 3 phần. + P1 : Trích đoạn bài thơ ngụ ngôn của La Phông Ten. + P2: Hình tượng cừu non. + P3 : hình tượng chó sói. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản . Hình tượng con cừu. Theo Buy- Phông Theo La Phông Ten - Không viết về một con cừu cụ thể mà nhận xét về loài cừu nói chung như môt loài động vật bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học nêu nên những đặc tính cơ bả của chúng: Sợ sệt, nhút nhát, đần độn, không biết trốn tránh sư nguy hiểm. - Không nói đến tình mẫu tử thân thương. - Hình ảnh con cừu cụ thể, đã được nhân hoá như một chú bé ngoan đạo, đáng thương, nhỏ bé, yếu ớt và hết sức tội nghiệp. - Không tuỳ tiện bịa đặt mà căn cứ vào những đặc điểm cơ bản vốn có của loài cừu : Hiền lành, nhút nhát, tội nghiệp - Tỏ thái độ xót thương tội nghiệp, thương cảm. - Nhắc đến tình mẫu tử cảm động. - Rút ra bài học ngũ ngôn đối với con người. 3. Củng cố: - HS đọc lại văn bản . 4. Hướng dẫn học bài: - HS đọc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí. IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 107. văn bản : Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông – ten ( Trích la phông ten và thơ ngụ ngôn của ông) I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được tác giả đoạn văn nghị luận đã họ dùng biện pháp so sánh hai hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với dòng viết của nhà động vật họcBuy- Phông cũng viết về hai con vật ấy nhằm nổi bật đặc trưng của sáng tác văn chương nghệ thuật : in đậm dấu ấn phong cách nghệ thuật. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ tác phậm nghị luận. 3. Thỏi độ : Giáo dục tình cảm nhân văn. II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ 2. Trò : Đọc soạn bài. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : HS đọc đoạn 2. GV : Dưới ngòi bút của Buy Phông, con chó sói hiện lên như một động vật ăn thịt như thế nào? GV : Thái độ của tác giả đối với con vật này ? GV : La Phông Ten tả loài sói có điểm gì giống vàg khác với Buy Phông? GV : Em hãy cho biết nội dung ý nghĩa khái quát của văn bản là gì ? GV : Nhận xét gì về cách lập luận của tác gỉa ? I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản . II. Tìm hiểu chi tiết văn bản . 1.Hình tượng con cừu. Hình tượng chó sói - Nhà sinh vật học miêu tả và giải thích thói quen sống cô độc và tụ bầy đàn của loài sói khi sống bình thường, khi tấn công con mồi to lớn hơn à Khái quát thành quy luận chung của loài sói. - Tác giả khái quát chung về bộ mặt loài sói từ bộ mặt, dáng vẻ hoang dã . - Đó cũng là một con sói cụ thể trong hoàn cảnh cụ thể: Đói meo, gầy giơ xương - Đó cũng là một bạo chúa khát máu. - Nhưng đó cũng là một tính cách phức tạp : Độc ác mà khổ sở bất hạnh, trộm cướp hay mắc mưu - Nhà thơ xây dựng hình tượng con sói trên những đặc điểm của nó ? III. Tổng kết. * Ghi nhớ SGK. 4. Củng cố: - HS đọc lại văn bản . 5. Hướng dẫn học bài: -HS đọc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí. IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 108. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức : Học sinh nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội. 3. Thỏi độ : II. Chuẩn bị : Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài. 2. Trò : Đọc soạn bài. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : HS đọc văn bản SGK ? GV : Trong văn bản trên , tác giả bàn luận về vấn đề gì trong cuộc sống ? GV : Bản chất của hiện tượng đó là gì ? GV : Chỉ ra nguyên nhân của bệnh lề mề ? GV : Phân tích những tác hại của bệnh lề mề ? GV : Tai sao phải kiên quyết chữa bệnh lề mề ? GV : HS đọc Ghi nhớ SGK ? GV : HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu ? GV : HS làm bài tập theo nhóm ? GV : HS lên trình bày ? Giải thích ? GV : Củng cố, kết luận. GV : HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu ? GV : HS làm bài tập theo nhóm ? GV : HS lên trình bày ? Giải thích ? GV : Củng cố, kết luận. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 1. Tìm hiểu văn bản . - Vấn đề bàn luận : Hiện tương giờ cao su trong đời sống. - Bản chất vấn đề : thói quen của người thiếu văn hoá và tôn trọng người khác. - Nguyên nhân của bệnh lề mề : + Không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác. + ích kỉ, không có trách nhiệm với công việc chung. - Tác hại của bệnh lề mề : + Không bàn bạc được công việc có đầu, có đuôi. + Làm mất thời gian của người khác. + Tạo ra một thói quen kém văn hoá. - Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề vì : Cụôc sống hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và cùng hợp tác. 2. Ghi nhớ SGK. II. Luyện tập. Bài tập 1. a.Các vấn đề đáng được biểu dương trong nhà trường và ngoài xã hội. - Giúp bạn học tốt. - Góp ý phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. - Bảo vệ cây xanh. - Nhường chỗ cho cụ già và trẻ em khi đi xe ô tô. b. Viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống : - Giúp bạn học tốt. - Bảo vệ cây xanh. - Giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. Bài tập 2. Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống : Hút thuốc lá. _ Vấn đề có liên quan đến sức khoẻ của mỗi cá nhân và cộng đồng. Vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trường. 4. Củng cố: - HS Đọc bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống : Bệnh nói dối. 5. Hướng dẫn học bài: -HS đọc bài và làm bài tập : phần câu hỏi : Các làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 109. Liên kết câu và liên kết đoạn văn I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm và phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn 3. Thỏi độ : II. Chuẩn bị : Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài. 2. Trò : Đọc soạn bài. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : HS tìm hiểu văn bản SGK? GV : Đoạn văn bàn về vấn đề gì ? Chủ đề của đoạn văn có quan hệ như thế nào đối với chủ đề của văn bản ? GV :Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì ? GV : Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào đối với chủ đề của đoạn văn ? GV : Mối quan hệ nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện băng phép liên kết nào ? GV : HS đọc Ghi nhớ. GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài ? GV : HS làm bài theo nhóm ? GV : Đại diện nhóm trình bầy? GV : Đại diện nhóm nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận. GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài ? GV : HS làm bài theo nhóm ? GV : Đại diện nhóm trình bầy? GV : Đại diện nhóm nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận. I. Khái niệm liên kết câu. 1. Tìm hiểu ví dụ. - Đoạn văn trên bàn về cách phản ánh thực tạ của người nghệ sĩ. - Mối quan hệ giữa chủ đề văn bản và đoạn văn là : Toàn thể- Bộ phận. - Nội dung chính của mỗi câu : + Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật khi phản ánh thực tại. + Câu 2 : Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. Câu 3 : Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm, lời nhắn gửi của người nghệ. - Nội dung các câu trên đều hướng vào câu chủ đề của đoạn : Cách phản ánh thực tại của các nghệ sĩ. - Trình tự trình bầy hợp lí + Tác phẩm nghệ thuật là gì ? + Tác phẩm phản ánh thực tại như thế nào? + Tác phẩm tái tạo và sáng tạo thực tại để làm gì ? - Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung các câu được thể hiện. + Lặp từ vựng : tác phẩm + Trường liên tưởng : Tác phẩm, nghệ sĩ.. Phép thế : Anh –Nghệ sĩ + Phép nối : nhưng 2. Ghi nhớ II. Luyện tập . Bài 1. - Chủ đề của đoạn văn là khẳng định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực, trí tuệ Việt Nam . - Nội dung các câu đều tập trung làm rõ câu chủ đề. Câu1 : KHẳng định điểm mạnh hiển nhiên của người Việt Nam . Câu2 : Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung. Câu 3: Khẳng định những điểm yếu. Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể. Câu 5 : Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục “Lỗ hổng” Bài 2. Câu 2+ 1 = Bản chất trời phú ấy ( Phép thế đồng nghĩa ) Câu 3 + 2 = Nhưng ( Phép nối ) Câu 4 + 3 = ấy là ( Phép nối) Câu 5 + 4 = Lỗ hổng ( Phép lặp) 4. Củng cố: - HS đọc Ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn học bài: -HS đọc bài : Liên kết câu và liên kết đoạn văn. IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 110. Liên kết câu và liên kết đoạn văn( Tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức : Học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, sử dụng phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản . 3. Thỏi độ : II. Chuẩn bị : Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài. 2. Trò : Đọc soạn bài. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : Theo em vì sao cần phải có sự liên kết giữa các câu trong mọt đoạn văn và liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản ? GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài ? GV : HS làm bài theo nhóm ? GV : Đại diện nhóm trình bầy? GV : Đại diện nhóm nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận. GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài ? GV : HS làm bài theo nhóm ? GV : Đại diện nhóm trình bầy? GV : Đại diện nhóm nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận. GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài ? GV : HS làm bài theo nhóm ? GV : Đại diện nhóm trình bầy? GV : Đại diện nhóm nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận. GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài ? GV : HS làm bài theo nhóm ? GV : Đại diện nhóm trình bầy? GV : Đại diện nhóm nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận. I. Ôn tập . Phải liên kết vì : Các câu trong đoạn văn liên kết với nhau thì ta mới có mọt đoạn văn hoàn chỉnh. II. Luyện tập. Bài tập 1/51 a. - Liên kết câu : lặp từ vựng : Trường học. - Liên kết đoạn văn : Thế bằng tổ hợp đại từ: Như thế = Về moi mặt. b. - Liên kết câu : Lặp từ vựng : Văn nghệ. - Liên kết đoạn văn : Lặp từ vựng : Sự sống, văn nghệ. c. - Liên kết câu : Lặư từ vựng : Thời gian, con người. d. - Liên kết câu : Dùng từ trái nghĩa.: Yếu đuối – mạnh. Bài tập 2./51 - Các cặp từ trái nghĩa : Thời gian vật lí- Thời gian tâm lí, Giá lạnh- nóng bỏng, Thẳng tắp, hình tròn, Bài tập 3/51 a. ý các câu tản mạn . - Sửa lại : Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên kia một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu vào mùa lạc hai bó con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bờy gìp, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Trình tự các sự việc nêu trong đoạn văn không hợp lí. - Sửa : Thêm trạng ngữ : Suốt hai năm chồng ốm nặng. Bài tập 4/51. Nên dùng thống nhất một từ : nó ( chúng) Hai từ : văn phòng và hội trườg không thể đồng nghĩa với nhau. 4. Củng cố: - GV : Nhấn mạnh tám quan trọngh của việc sử dụng các phương triện tên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản . 5. Hướng dẫn học bài: -HS đọc , soạn bài : Con cò – Chế Lan Viên IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày thỏng năm 2012
Tài liệu đính kèm: