Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 31 - Trường THCS Tân Thịnh

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 31 - Trường THCS Tân Thịnh

BỐ CỦA XI-MÔNG

(Mô-pa-xăng)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 HS thấy được nỗi khổ của đứa trẻ không có bố và nhữngkí ức, những khát khao của em.

2.Kĩ năng

- Đọc-hiểu một văn bản thuộc thể loại tự sự

- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật

- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhận vật trong một văn bản tự sự.

3.Thái độ: Quý trọng tình cảm gia đình.

B. CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị: Tranh tác giả, sưu tầm tác phẩm, soạn giảng.

- HS đọc và soạn bài

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Ổn định tổ chức:

- Xuyên suất giờ học.

* Kiểm tra bài cũ

- Tích hợp trong dạy bài mới.

 

doc 14 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 31 - Trường THCS Tân Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/03/2012 Tuần 31,Tiết 151-152
Giảng ngày:02/04/2012 Lớp 9ab
BỐ CỦA XI-MÔNG
(Mô-pa-xăng)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 HS thấy được nỗi khổ của đứa trẻ không có bố và nhữngkí ức, những khát khao của em.
2.Kĩ năng
- Đọc-hiểu một văn bản thuộc thể loại tự sự
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhận vật trong một văn bản tự sự.
3.Thái độ: Quý trọng tình cảm gia đình.
B. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị: Tranh tác giả, sưu tầm tác phẩm, soạn giảng.
- HS đọc và soạn bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định tổ chức:
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ
- Tích hợp trong dạy bài mới.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản .
Gọi một học sinh đọc chú thích SGK .
? Vài nét chính về tác giả ?
* Đọc - kể tóm tắt : 
- Đọc rõ ràng, chú ý thể hiện rõ tính cách, tâm trạng nhận vật.
Học sinh đọc + giải nghĩa từ khó . 
? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích trong SGK . 
? Nêu suất sứ đoạn trích?
? PTBĐ,KVB? TL?
? Đoạn trích có thể chia bằng mấy phần ? Nội dung ?
4 . Bố cục : ( Diễn biến sự việc ) . 
- Tâm trạng tuyệt vọng của Xi mông .
- Xi mông gặp bác Phi - Líp . 
- Bác Phi Líp đưa Xi mông về nhà .
- Ngày hôm sau ở trường . 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích 
? Đoạn trích gồm mấy nhân vật chính ? 
Học sinh đọc lời dẫn chuyện trong phần chú thích SGK . 
? Phần đầu văn bản đã kể và tả tâm trạng của Xi mông ntn? trong hoàn cảnh cụ thể nào ?
- Đau đớn , tuyệt vọng vì không có bố 
Học sinh đọc đoạn 1 :
?Đoạn văn kể tả lại chuyện gì?Cảnh gì ? 
- Tâm trạng xi-mông ở bờ sông : 
? Xi mông ra bờ sông để làm gì ? 
+ ý nghĩ hành động : Bỏ nhà ra bờ sông định tự tử .
?Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông tự tử ? 
+ Cảnh thiên nhiên đẹp : trời ấm , ánh mặt trời sưởi ấm bãi cát ......... khiến em nghĩ đến nhà , đến mẹ . 
? Nỗi đau đớn tuyệt vọng được biểu hiện như thế nào ? 
+ Chợt nhớ đến nhà , đến mẹ nổi đau khổ lại trở về , em lại khóc ( người em rung lên , những cơn nức nở ....... em chỉ khóc hoài ...... mắt đẫm lệ , giọng nghẹn ngào ....... oà khóc ) .
+ Nói năng : ấp úng , ngắt quãng không nên lời .
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật Xi mông ?
-> Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật phù hợp với tâm lí lứa tuổi , cá tính của Xi mông .
? Khi gặp bác Phi - Líp , Xi mông có tâm trạng như thế nào ? 
* Khi gặp bác Phi Líp : 
- " Cháu không có bố " được nhắc 2 lần -> khẳng định sự tuyệt vọng , bất lực của em . 
? Câu nói của Xi mông nói với bác Phi - Líp " Bác có muốn làm bố cháu không " thể hiện điều gì ? 
- Câu nói " Bác có ...... không ? " -> Sự khao khát có một người bố của em -> phù hợp với tâm lí , tâm trạng của Xi mông . 
Học sinh đọc đoạn cuối .
? Thái độ của Xi mông trước sự trêu chọc của bạn bè ? 
- Em quát vào mặt chúng mạnh mẽ như ném một hòn đá : " Bố tao ........ Phi Líp " -> niềm tự hào , hãnh diện vì đã có một người bố .
? Qua phân tích nhân vật Xi mông em cảm nhận được gì về nhân vật này ? 
? Bài học rút ra từ câu chuyện này ?
(Hết tiết 151 sang tiết 152)
? Tác giả giới thiệu nhân vật Blăng - sốt qua những nét cụ thể nào ? 
- Ngôi nhà của chị : nhỏ , quét vôi trắng , hết sức sạch sẽ .
- Thái độ với khách : đứng nghiêm nghị ...... như muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa .......
- Nỗi lòng đối với con :
+ Tê tái đến tận xương tuỷ , nước mắt lã chã tuôn rơi .
+ Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn .
? Có ý kiến cho rằng : Chị là người hư hỏng . Nhưng cũng có người cho chị là người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi ? ý kiến em thế nào ? Hãy chứng minh .
? Cảm nhận của em về chị B.Lăng - sốt 
Giáo viên cho học sinh liên hệ .
? Tâm trạng của bác Phi - Líp được miêu tả qua mấy giai đoạn ? Đó là những giai đoạn nào ?
? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của bác Phi - Líp qua từng giai đoạn . 
* Khi gặp Xi mông : 
- Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi , nhìn em một cách nhân hậu . 
-> Bác rất thương em : " Người ta sẽ cho cháu một ông bố " .
* Khi đưa Xi mông về nhà : Nghĩ bụng có thể đùa cợt được với chị : " tự nhủ thầm .... lần nữa " .
* Khi gặp chị B. Lăng - sốt : hiểu ra là không thể bỡn cợt với chị -> cảm mến người phụ nữ từng lầm lỡ nhưng có một phẩm chất tốt đẹp .
* Khi đối đáp với Xi mông : Bác đồng ý nhận làm bố của Xi mông vì bác thương cậu bé + sự cảm mến chị B Lăng - sốt .
? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của bác Phi Líp ? 
? Tình yêu thương ấy của Bác với Xi mông thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác ? Hãy bình giá cử chỉ ấy ? 
? Nêu cảm nhận của em về bác Phi Líp 
Giáo viên liên hệ , bình .
? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 3 nhân vật trong đoạn trích và cách miêu tả của tác giả ? 
? Trong câu chuyện này ai là người đáng thươn , ai là người đáng trách? Vì sao ? 
? Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua thái độ , hành động của lũ trẻ bạn Xi mông . 
=> Lòng cảm thông và tình yêu thương bạn bè , nhất là những bạn có hoàn cảnh đặc biệt : nghèo khó , mồ côi , tật nguyền ...... không nên xa lánh , ghẻ lạnh , thờ ơ , càng không nên trêu chọc , rẻ khinh .......
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết luyện tập .
? Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật ?
- Nghệ thuật: miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật sắc nét.
- Nội dung: Nhắc nhở lòng thương yêu con người, bè bạn.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
I . Giới thiệu chung .
1 . Tác giả :
- Mô - Pa - Xăng ( 1850 - 1893 ) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng truyện ngắn , hiện thực . 
2 . Văn bản : ( Đoạn trích ) .
- Văn bản " Bố của Xi mông " là một đoạn trích nằm ở phần đầu truyện ngắn cùng tên . 
- PTBĐ,KVB: Tự sự
+ TL: Truyện ngắn.
II . Đọc- Hiểu văn bản : 
1 . Nhân vật Xi- mông .
- Xi mông là nhân vật rất đáng thương, đáng yêu, em buồn tủi bất hạnh vì không có bố . Nhưng cuộc sống đã đem lại hạnh phúc cho em : em đã có một người bố chân chính, thực sự -> sức mạnh để em sống, học tập một cách tự tin, vững vàng hơn . 
=> Gia đình có vai trò quan trọng đối với con trẻ . 
2 . Nhân vật B. Lăng - sốt :
=> Tất cả điều đó chứng tỏ chị là người phụ nữ xinh đẹp , đức hạnh .
3 . Nhân vật Phi Líp : 
- Từ ý định đùa cợt thường tình của đàn ông -> sự nghiêm túc thực sự ; từ sự an ủi của người lớn với đứa trẻ có hoàn cảnh éo le đến tình yêu thương đích thực . 
=> Là người nhân hậu , giàu tình thương đã cứu sống Xi mông , nhận làm bố của Xi mông đem lại niềm vui cho em .
III . Tổng kết - Luyện tập :
1 . Ghi nhớ: SGK
2. Luyện tập:
? Em thích chi tiết nào trong chuyện? 
Cảm nhận của em về chi tiết đó.
* Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về Phi - líp.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 01/04/2012 Tuần 31,Tiết 153
Giảng ngày:03/04/2012 Lớp 9ab
 ÔN TẬP TRUYỆN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm chắc thể loại qua các yếu tố nhân vật sự việc, cốt truyện.
- Những nội dung cơ bản của tác phẩm truyện hiện đại việt Nam đã học.
- Những đặc điểm nội bật của các truyện đã học
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
B. CHUẨN BỊ
GV hệ thống kiến thức, biểu bảng phụ
HS chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định tổ chức:
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ
- Tích hợp trong dạy bài mới.
* Bài mới:
1. Kẻ bảng ôn tập thống kê các tác phẩm truyện hiện đại
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng.
- HS lên bảng điền (cột 1-5).
- HS nhắc lại nội dung chính từng bài.
I. Lập bảng kê các tác phẩm truyện hiện đại.
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm sáng tác
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân 
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhiều nông dân.
2
Lặng lẽ Sa Pa 
Nguyễn Thành Long 
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa - Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
3
Chiếc lược ngà 
Nguyễn Quang Sáng
1966
Câu chuyện cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ -> ca ngợi tình cha con thắm thiết......
4
Bến quê
Nguyễn Minh Châu 
1985
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
5
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên đỉnh cao ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hy sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
? Học sinh nêu những nội dung chủ yếu của tác phẩm truyện Việt Nam ?
? Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam đã được phản ánh qua các nhân vật?
?Nghệ thuật chính qua các truyện Việt Nam và nước ngoài là gì?
?Truyện nào có nhân vật kể chuyện xuất hiện trực tiếp? Tác dụng?
Học sinh trả lời- nhận xét.
Giáo viên bổ sung- kết luận bằng máy chiếu.
? Những truyên nào tác giả tạo được tình huống truyện đặc sắc?
2. Những tác phẩm truyện Việt Nam đã :
- Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Pháp, Mĩ, xây dựng đất nước).
- Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
- Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước, yêu công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, trọng nghĩa tình
3. Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam đã được phản ánh qua các nhân vật
 Ông Hai (Làng ,Kim lân); Ông Sáu và bé Thu (chiếc lược ngà); Anh thanh niên (lặng lẽ Sa-pa); Ba cô gái TNXP ( Những ngôi sao xa xôi)
- Ông Hai tình yêu làng thật đặc biệt,nhưng phải đạt trong tình yêu nước,và tinh thần kháng chiến.
- Ông Sáu tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh.
- Bé Thu tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha.
- Anh thanh niên yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng,một mình trên núi cao,có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng, về công việc và đối với mọi người.
- Ba cô gái TNXP tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiêm vụ hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng, hồn nhiên lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.
4. Tìm hiểu một só nghệ thuật đặc sắc
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất xung “tôi” nhân vật kể chuyện xưng “Tôi”như (hiếc lược Ngà, Những ngôi sao xa xôi)
- Nhưng có tác phẩm trực tiếp nhân vật kể chuyện là nhân vật chính. Như (Làng, bến quê, Lặng lẽ Sa-pa), bộc lộ được tình cảm, cảm xúc chủ quan của nhân vật.
- Tình huống truyện đặc sắc: 
Làng, Chiếc lược ngà, bên quê, lặng lẽ Sa-pa.
* Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập toàn bộ kiến thức về truyện hiện đại Việt Nam qua bài ôn tập.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
Ngày soạn: 02/04/2012 Tuần 31Tiết 154 
Giảng ngày: 05/04/2012 Lớp 9ab
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
Hệ thống kiến thức về (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9
2. Kĩ năng
- Tổng hợp kiến thức về câu
- Nhận biết và sử dụng thành thạo các kiểu câu đã học.
B. CHUẨN BỊ
- GV bảng phụ, máy chiếu, soạn giảng.
- HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định tổ chức:
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ
- Tích hợp trong dạy bài mới.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Kể tên thành phần chính và thành phần phụ của câu
? HS nhắc lại khái niêm 
Thành phần chính, thành phần phụ của câu?
GV hướng dẫn HS làm bài tập
?Kể tên các thành phần biệt lập của câu? Nêu khái niệm?
GV hướng dẫn HS làm bài tập
? Câu đơn là gì?
? Hướng dẫn HS làm bài tập
?Thế nào là câu đặc biệt?
?Xác định câu đặc biệt ?
? Khái niêm câu ghép?
? Hướng dẫn HS làm bài tập
?VG hướng dẫn HS làn bài tập
? Câu phân loại theo mục đích giao tiếp? 
Các thành phần câu
I. Thành phần chính và thành phần phụ
1. Thành phần là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh.
 chủ ngữ và vị ngữ
2. Thành phần phụ:
* Trạng ngữ đứng đầu câu, giữa câu, cuối câu nêu hoàn canh, không gian, thời gian, cách thức, phương tiện nguyên nhân mục đích diễn ra sự việc nói đến trong câu.
* Khởi ngữ thường đứng trước chủ ngữ, nêu nên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ: về, đối với vào trước.
Bài tập.
a) Đôi càng tôi/ / mẫm bóng.
 CN VN
b) Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, 
 TN
mấy người học trò cũ //đến xắp hàng dưới hiên rồi đi 
 CN VN
vào lớp.
II. Thành phần biệt lập
- Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cái nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
- Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận)
- Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Bài tập
Có lẽ: tình thái
Ngẫm ra: tình thái
dừa xiêm,vỏ hồng phụ chú 
- Bẩm: gọi đáp
- có khi: tình thái
 e) Ơi : gọi-đáp
D. Các kiểu câu
I. Câu đơn là câu chỉ có một cụm C-V làm nòng cốt câu.
Bài 1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ
a)- Nghệ sĩ (CN)
 - ghi lại cái đã có rồi (VN)
 - muốn nói một điều gì mới mẻ (VN)
b) Lời giử của cho nhân loại (CN)
 - phức tạp hơn, phong phú ,và sâu sắc hơn (VN)
c) Nghệ thuật (CN) là tiếng nói của tình cảm (VN)
d) Tác phẩm CN) vừa là kết tinh.(VN), Vừa là(VN)
2. Câu đặc biệt: Câu không phân biệt được CN, VN 
Câu đặc biệt
a) - có tiếng léo xéo ở gian trên.
 -Tiếng mụ chủ.
b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi.
c) Những ngọn điện trên quảng trưxứ sở thần tiên.
II. Câu ghép:
 - Câu có 2 cụm C – V trở lên, các cụm C – V không bao chứa nhau.
Bài 1: Tìm câu ghép.
a. Anh gửi vào tác phẩm là thưchung quanh. 
b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c. Ông lão vừa nóihả hê cả lòng.
d. Con nhà hoạ sĩkì lạ.
e. Để người con gái khỏi trở lại bàncô gái.
Bài 2 Quan hệ về nghĩa giữa các vé trong câu ghép
Quan hệ bổ sung
Quan hệ nguyên nhâ
Quan hệ bổ sung
Quan hệ nguyên nhân
Quan hệ mục đích.
Bài 3Quan hệ về nghĩa giữa các vé trong câu ghép
a) Quan hệ tương phản
b) Quan hệ bổ sung
c) Quan hệ điều kiện giải thiết
Bài 4
Tạo câu ghép có kiểu quan hệ mới trên cơ sở các câu cho sẵn: 
- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập (điều kiện)
- Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của nho không bị sập (Tương phản)
- Hầm của Nho không bị sập, Tuy quả bom nổ khá gần
Nhượng bộ)
III. Biến đổi câu
1 Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau
- Quen rồi
- Ngày nào ít: ba lần
2. Nhưng câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra? Theo em tác giả tách ra như vậy để làm gì?
a) Thường xuyên.
c) Một dấu hiệu chẳng lành.
 3. Tạo câu bị động từ các câu in sẵn
a) Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b) Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c) Những ngôi đền ấy dã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Câu theo mục đích giao tiếp
- Câu trần thuật, câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán
Bài 1 Câu nghi vấn
- Ba con, sao con không nhận? (dùng để hỏi)
- Sao con biết là không phải? (dùng để hỏi)
Bài 2: Câu cầu khiến
a) - Ở nhà trông em nhé! (dùng để ra lệnh)
 - Đừng có đi đâu đấy. (dùng để ra lệnh)
b) - Thì má cứ kêu đi. (dùng để yêu cầu)
 - Vô ăn cơm! (dùng để mời)
Bài 3
Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích có hình thức là câu nghi vấn . Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc diều này được xác nhận được trong câu đứng đầu của tác giả: “Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và thét lên:”
* Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập toàn bộ kiến thức về tiếng việt qua bài ôn tập.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
Ngày soạn:.............................. Tuần 31,Tiết 155. 
Ngày giảng:............................ Lớp 9ab
KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)
I. Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hoc sinh về các tác phẩm truyện đã học .
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện, rèn kĩ năng làm bài.
II.Hình thức kiếm tra 
- Trắc nghiệm, Tự luận
III. Thiết lập ma trận đề
 Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Kì I
-Nhớ được tên tác giả, tác phẩm: Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
- Năm sáng tác Văn bản “ Làng –Kim Lân”
- Hiểu được nhân vật “Bé Thu” trong chiếc lược ngà.
- Biết được PTBĐ trong tác phẩm : Làng- Kim Lân
- Nêu cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
Số câu :3
Số điểm :7
Tỉ lệ 70%
Số câu :1
Số điểm :1
Tỉ lệ 10%
Số câu :1
Số điểm :1
Tỉ lệ 10%
Số câu :1
Số điểm :5
Tỉ lệ 50%
Số câu :3
Số điểm :7
Tỉ lệ 70%
Kì II
Nêunhững hiểu biết của em về cuộc
sống và chiến đấu của các cô gái thanh niên xung phong trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Số câu :1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Sốcâu :1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu :1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu :4
Sốđiểm:10
Tỉ lệ100%
Số câu :1
Số điểm :1
Tỉ lệ 10%
Số câu :2
Số điểm4
Tỉ lệ 40%
Số câu :1
Số điểm :5
Tỉ lệ 50%
Số câu :4
Số điểm :10
Tỉ lệ 100%
IV. Biên Soạn đề Kiểm tra
KIỂM TRA 1 TIẾT
(phần truyện Việt Nam)
ĐỀ BÀI
A.Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
1- Truyện “lặng lẽ Sa Pa”của tác giả:
Kim Lân B. Nguyễn Minh Châu
Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Quang Sáng
2- Truyện “Làng” của Kim Lân sáng tác năm:
A. 1946 B. 1947
C. 1948 D. 1949
Hãy khoang tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 2 (1 điểm)
1-Nhân vật bé Thu trong truyện “chiếc lược ngà” của Nuyễn Quang Sáng là:
Cô bé có cá tính mạnh mẽ và rất mực yêu cha.
Cô bé bướng bỉnh và hư hỏng.
Cô bé có cá tính mạnh mẽ và không hề yêu cha.
2-Phương thức biểu đạt trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân là:
Miêu tả kết hợp với tự sự, biểu cảm
Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả
 C.Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm 
B. Phần tự luận (8 điểm) 
Câu 1(3 điểm)
Học song văn bản “những ngôi sao xa xôi” Giúp em hiểu gì về cuộc 
sống và chiến đấu của các cô gái thanh niên xung phong trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Câu 2 (3 điểm)
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
ĐÁP ÁN
I.Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1( 1 Điểm):
- Đáp án đúng: Câu1: (1.1: B; 1.2:C).
Câu 2(1 điểm)
- Đáp án đúng: Câu1: (2.1: A; 2.2:C).
II. Phần tự luận (8 điểm) 
Câu 1. (3 điểm)
+ Hiện thực cuộc sống chiến đấu của thanh niên xung phong trên mặt đường đầy nguy nan, khẩn trương, chấp nhận hi sinh.
+ Hành động can đảm, dũng cảm không sợ gian khổ, nguy nan để hoàn thành nhiệm vụ. Tâm hồn trong sáng, lạc quan, giàu tình cảm -> đó là những phẩm chất tốt đẹp của lòng yêu nước.
Câu 2(5 điểm):
- Anh là người lao động bình thường với những phẩm chất tốt đẹp: Say mê công việc, khiêm tốn, ham học hỏi, cống hiến quên mình cho nhân dân và cho tổ quốc.Vượt lên gian khổ, tận tụy vì công việc. Với anh lao động đem lại niềm vui và ý nghĩa sống cho con người.
V.Quản lí học sinh làm bài
 - Thu bài:
 + 9a: 33 hs = 33 bài = 100%
 + 9b:34 hs = 34 bài = 100%

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan ngu van 9 tuan 31.doc