Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 năm 2010 - Tiết 91 đến tiết 175

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 năm 2010 - Tiết 91 đến tiết 175

 TUẦN 19:BÀI 18-BÀN VỀ ĐỌC SÁCH.

 (Chu Quang Tiềm)

 TIẾT 91,92: ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN

I/Mục tiêu bài học:

*Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc,giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

 -Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân.

 -Thấy được thái độ nghiêm tuc s của t/giả với việc đọc sách.

II/Chuẩn bị:

 GV:Tài liệu tham khảo.Bảng phụ .câu hỏi trắc nghiệm

 HS:Bài soạn,Truyện ngắn”Sách”của M.G.

IIICác bước lên lớp:

 1.ổn định tổ chức:

 2.KTBC:Phần bài soạn của HS

 3.Bài mới

 * Giới thiệu sơ lược chương trình HKII:Hoặc trao đổi về việc đọc sách của cá nhân.

 

doc 246 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 năm 2010 - Tiết 91 đến tiết 175", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy.................Lớp.9A..
Ngày dạy.................Lớp..9A
 Tuần 19:Bài 18-Bàn về đọc sách.
	 (Chu Quang Tiềm)
	Tiết 91,92: Đọc –hiểu văn bản
I/Mục tiêu bài học:
*Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc,giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
	 -Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân.
	 -Thấy được thái độ nghiêm tuc s của t/giả với việc đọc sách.
II/Chuẩn bị:
	GV:Tài liệu tham khảo.Bảng phụ .câu hỏi trắc nghiệm
	HS:Bài soạn,Truyện ngắn”Sách”của M.G...
IIICác bước lên lớp:
	1.ổn định tổ chức:
	2.KTBC:Phần bài soạn của HS
	3.Bài mới 
 * Giới thiệu sơ lược chương trình HKII:Hoặc trao đổi về việc đọc sách của cá nhân.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
H/động 1:Giới thiệu tác giả ,tác phẩm
H:Chú ý phần chú thích ,em hãy cho biết vài nét về t/giả ,tác phẩm?
->HS tự trả lời dựa vào phần c/thích
*Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản.
GV yêu cầu HS đọc rõ ràng,mạch lạc nhưng vẫn với giọng tâm tình nhẹ nhàng như lời trò chuyện.Chú ý các h/ảnh so sánh
GV đọc 1 đoạn
Gọi HS đọc (1-2 HS)
HS khác nhận xét cách đọc của bạn ->GV nhận xét cách đọc.
H:Xác định kiểu văn bản?
H:Dựa vào yếu tố nào để xác dịnh dúng tên kiểu loại VB này?
->Dựa vào hệ thống các l/điểm,cách lập luận và tên VB để xác định tên VB để x/định thể loại
H:Giải thích từ “Học vấn” “Học thuật”?
->Sgk
H:Xác định hệ thống các l/điểm?
->a,Học vấn không chỉ là....Thế giới mới:Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
 b,L/sử càng tiến lên...tự tiêu hao lực lượng:Những khó khăn,nguy hại của việc đọc sáchin tình trạng hiện nay.
 C,đọc sách không cốt lấy nhiều->hết :Phương pháp chọn sách và đọc sách.
*Hoạt động3:Hướng dẫn tìm hiếu chi tiết VB
H:đọc lại đoạn đầu?
H:Tác giả đã lí giải tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi con người ntn?
->đặt nó in mối quan hệ với học vấn của con ng(Trả lời câu hỏi đọc sách để làm gì?Vì sao phải đọc sách.
H:Mối quan hệ giữ đọc sách và học vấn ra sao?(Học vấn là gì-Là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại.)
 (Nhưng tích luỹ bằng cách nào?-Tích luỹ bằng sách và ở sách)
HVậy tác giả đã phân tích rõ LĐ 1 =trình tự lí lẽ nào?->
H:Nhận xét về cách lập luận của t/giả?
->Hợp lí lẽ,thấu tình đạt lí và kín đáo sâu sắc.
=>Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của con ng,đọc sách in tình trạng hiện nay vẫn là con đường q/trọng...đọc sách là tự học...
Tiết 2:Chuyển
H:đọc tiếp phần2,chú ý 2 đ/văn so sánh:giống như ăn uống giống như đánh trận
H:Cái hại đầu tiên của việc đọc sách hiện nay,trong tình huống sách nhiều vô kể là gì?
để minh chứng cho cái hại đó t/giả so sánh biện thuyết ntn?
 (Câu hỏi thảo luận)
H:EM có tán thành với luận chứng của t/giả hay không?
->Tuỳ HS
H:ý kiến của em về những con mọt sách?
->ng đọc rất nhiều.Họ không đáng yêu mà đáng chê chỉ chúi mũi vào sách vở chẳng chú ý đến chuyện khác...
H:Qua việc ph/tích cái hại của việc đọc sách em nhận thấy lời khuyên nào của t/giả?
H:Từ đó em có liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân?
-.HS cần trung thực về tình trạng đọc sách của mình.
GV;Bơi loạn in bể sách:sách tham khảo không hỉ lãng phí tiền bạc t/gian công sức nhiều khi còn tự hại mình.....
H:T/giả khuyên chúng ta nên chọn sách ntn?
->HS tìm d/chứng in SGK
H:Em hiếu ntn về sách phổ thông và sách chuyên môn?
GV chuyển:
H:Cách đọc đúng đắn nên ntn?
->
H:Tác hại của việc đọc hời hợt được t/g chế giễu ra sao?
->Như ng cưõi ngựa qua chợ,mắt hoa ý loạn,tay không mà về...
H:Vì saot/giả lại đặt vấn đề đọc để có k/thức phổ thông?
->các loại học giả cũng không thể bỏ qua đọc để có k/thức phổ thông.Vì các môn học có liên quan đến nhau.đó là y/cầu bắt buộc đối với HS....
H:Nhận xét về cách trình bày lí lẽ của t/giả?
->phân tích cụ thể,bằng giọng điệu tâm tình chuyện trò để chia sẻ k/nghiệm thành công thất bại in th/tế.
H:Từ đó em thu nhận được gì từu những lời khuyên này?
H:Qua VB hãy rút ra những nét đắc sắc về nghệ thuật?
H:Qua VB rút ta bài học cho bản thân về đọc sách?
H:Đọc ghi nhớ 
*H/động 4:Hướng dẫn luyện tập
GV đưa ra bài tập
Gợi ý:Đv khoảng 7 câu
I. Đọc –hiểu chú thích:
 1.Tác giả:
 -Gs-TS Chư Quang Tiềm(1897-1986)
 -Nhà mĩ học,lí luận Văn Học lớn của TQ.
 2.Tác phẩm:
 -TRích in cuốn”Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”(Bắc Kinh-1995,GS Trần Đình Sử dịch)
II.đọc,từ khó
*Kiểu văn bản:VB nghị luận (Lập luận giải thích 1 vấn đề XH)
III Tìm hiểu VB:
1.Luận điểm 1:Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
-đọc sách là con đường q/trọng của học vấn.
-Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt in h./
động học tập của con ng.
+Sách đã ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức mọi thành tựu mà loài ng tìm tòi...
+Sách trở thành kho tàng quí báu của di sản tinh thần mà loài ng thu lượm,suy ngẫm...
=>đọc sách là 1 con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức.
2.Luận điểm 2:Khó khăn nguy hại hay gặp của việc đọc sách hiện nay.
*Hại đầu tiên:sách nhiều khiến ng ta không chuyên sâu....(ham đọc nhiều mà khong thể dọc kĩ chỉ đọc qua,hời hợt...nên đọng lại chẳng được bao nhiêu)
+SS cách đọc của ng xưa:đọc kĩ,nghiền ngẫm từng chữ,...
+Lối đọc ấy không chỉ vô bổ lãng phí(t) và công sứcmà có khi còn mang hại(ss với cách ăn uống vô tội vạ ăn tươi nuốt sống...
*hại thứ 2:Sách quá nhiều nên dễ lạc hướng,chọn lầm,chọn sai phải cuốn dách nhạt nhẽo...
=>Không đọc sách lung tung mà cần có mục đích cụ thể.
3.Luận điểm 3:Cách chọn sách và cách đọc sách đúng đắn,có hiệu quả.
a)Cách chọn sách:
-Chọn cho tinh,không cốt lấy nhiều
-đọc kĩ
-Phủ nhận cách đọc chỉ trang trí
=>Tìm đọc những cuốn sách thật có giá trị,cần thiết với bản thân.Chọn có MĐ,có định hướng rõ ràng.
-Chọn sách nên hướng vào 2 loại:sách phổ thông và sách chuyên môn.
b)Cách đọc:
-đọc kĩ,đọc đi đọc lại nhiều lần,đến thuộc lòng
-đọc với sự say mê,ngẫm nghĩ sâu xa,trầm ngâm tích luỹ..
-đoc- hiểu.Có nhiều cách đọc:đọc to,đọc thành tiếng,đọc thầm....
-đọc để có kiến thức phổ thông
=>Đọc sách đâu chỉ là viẹc học tập tri thức ,đó còn là chuyện rèn luyện tính cách,chuyện làm ng.
IV.Tổng kết:
 1,Nghệ thuật:
-NGhị luận giải thách;LĐ rõ ràng
-Lập luậ chắt chẽ
-Ss hình ảnh thú vị
-Bố cục chặt chẽ,hợp lí
 2.Nội dung(Bài học)
*Ghi nhớ/SGK
V.Luyện tập:
BT:Viết Đv nêu cảm nghĩ của em khi học xong VB.
4.Củng cố:
 H:Những lời bàn in VB cho ta lời khuyên nào về việc đọc sách và chọn sách?
 BTTN:Dòng nào sau đay thể hiện đúng và đầy đủ nhất nội dung của VB?
 A.Những khó khăn và nguy hại của việc đọc sách in t/trạng hiện nay
 B.ý nghĩa và tầm q/trọng cảu sách
 C.PHương pháp lựa chọn sách và đọc sách
 D.Tầm q/tr của việc đọc và phương pháp đọc sách.
5.Hướng dẫn về nhà:
	-Học phần ghí nhớ
	-Đọc lại và suy ngẫm các LĐ,các lí lẽ.Cách lập luận mà t/giả đưa ra
	-Chuẩn bị bài “Khởi ngữ
Ngày dạy...................Lớp 9A...
Ngày dạy...................Lớp 9A...
	Bài 18-Tiết 93: Khởi ngữ
I/Mục tiêu:
-Giúp HS nắm được khái niệm về Khởi ngữ
-Rèn luyện kĩ năng nhận diện KN và vận dụng KN in khi nói và viết.
II/Chuẩn bị:
	GV;1 Số tình huống;Máy chiếu ,Phim trong.
	HS: nội dung chuẩn bị
III/Các bước lên lớp :
	1ổn dịnh tổ chức:
	2.KTBC:
	3.Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1:hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm công dụng của KN in câu
*GV chiếu VD a,b c trang 7-SGK->Yêu cầu HS đọc
H:Xác định chủ ngữ in những câu chứa từ ngữ in đậm?
->a,CN trong câu cuối là từu “anh” thứ 2
 b,CN là từ “giàu”
 c,CN là từ “chúng ta”
 Câu hỏi thảo luận
H:Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ?
(Về vị trí ? Về quan hệ với vị ngữ?)
->Về vị trí:Các từ in đậm đứng trước CN
 Về quan hệ với VN:Các từ ngữ in đậm không có q/hệ chủ-vị với VN.
H:Có thể thêm những q/hhệ từ nào trước các từ ngữ in đậm nói trên?
->VD: q/hhệ từ”về,với”
GV: Người ta gọi những từ ngữ in đậm là khởi ngữ
H:Vậy qua đó em hiểu thế nào là kh/ngữ?
->Phần ghi nhớ trong SGK
GV:Giới thiệu thêm khởi ngữ ng/ta còn gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý.
H:đọc nội dung ghi nhớ?
GV nhấn mạnh rõ 2 đắc điểm tách rời in
 phần ghi nhớ.
H:Y/cầu HS đặt câu có chứa KN
Hoạt động2:Hướng dẫn luyện tập
H:HS nêu y/cầu BT1
H:đọc từng phần và xá định khởi ngữ ở mỗi câu?
H:Nêu y/cầu BT2
Gọi 1 HS mỗi HS làm 1 phần
I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
1.Ví dụ:
a) Nghe gọi,con bé giật mình,tròn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác,lạ lùng.Còn anh,anh/ không ghìm nổi xúc động.
b)Giàu ,tôi/ cũng giàu rồi.
c)Về các văn thể trong lĩnh vực văn nghệ,chúng ta/ có tin ở tiếng ta,không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
=>Khởi ngữ đứng trước CN.
*GHI NHớ:SGK
II.Luyện tập:
Bài tập1:Tìm KN trong các đoạn trích
a) Điều này.....
b)Đối với (chúng mình)
c)Một mình
d)Làm khí tượng
e)Đối với chúng cháu
Bài tập 2:Chuyển phần in đậm trong câu thànhKN
a)Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
->Chuyển:Làm bài ,anh ấy cẩn thận lắm.
b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được
-Chuyển:Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng giải thì tôi chưa giải được
4.Củng cố:
BTTN:1.NHận định nào sau đây không đúng về KN?
 	 A.KN là thành hần câu đứng trước CN
	 B.KN nêu lên đề tài được nói đến trong câu
	 C.KN là th/phần chính của câu.
 D.KN còn được gọi là đề ngữ.
 2.So sánh nào không chính xác về KN?
	 A.KN không bao giờ đứng cuối câu còn CN thì có thể
 B.TRước KN có thể thêm từ “về,đối với”,còn CN thì không thể
 C.CN có thể là cụm CN-VN,còn KN thì không thể.
5.Hướng dẫn về nhà:
 -học thuộc phần ghi nhớ
-Tìm những câu văn có chứa KN(5 câu)
-Chuẩn bị bài :Phân tích và tổng hợp
Ngày dạy..................Lớp9A
Ngày dạy..................Lớp9A
	Bài 18-Tiết 94:Phân tích và tổng hợp
I/.Mục tiêu:
-Giúp HS:Hiểu và biết vận dụng các phép phân tích ,tổng hợp khi làm văn nghị luận 
II/.Chuẩn bị:
	GV:Máy chiếu ,Văn bản ‘Trang phục’
	HS:Phần chuẩn bị 
III/Các bước lên lớp:
	1.ổn định tổ chức
	2.KTBC:Phần ch/bị 
	3.Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
*H/động1:Hướng dẫn HS hình thành k/n về phép lập luận ph/tích tổng hợp
GV :Chiếu phần VB”Trang phục”/9
 Y/cầu HS dọc
H:Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục?Vì sao”không ai” làm cái điều phi lí như t/giả nêu ra?Việc không làm đó cho thấy những quy tắc nào in ăn mặc của con người?
->HS tìm in phần VB
->Tự suy luận trả lời
H:Qua những d/chứng,tác giả đã rít ra nhận xét về vấn đề gì?
->V/đề “ăn mặc chỉnh tề”,cụ thể đó là sự đồng bộ,hài hoà giữa quần áo với giày tất... trong trang phục của con người.
H:Chỉ 2 luận điểm chính in VB?
H:Để xác lập 2 LĐ trên ,t/giả dùng phép lập luận nào?Cụ thể ra sao?
H:Các ý p/tích trên t/giả đã dùng phép nghệ thuật nào?
->Nêu giả thiết,so sánh,đối chiếu
->sau khi P/tích=những d/cứng cụ thể t/giả chỉ ra 1”qui tắc ngầm”chi phối cách ăn mặc của con ng ,đó là VHXH.
H:Các P/tích trên làm rõ cho nhận định nào của t/g ... n
- Bánh trưng bánh giầy
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- ếch ngồi....
- Thầy bói...
- Đeo nhạc...
- Chân, tay...
- Treo biển
- Lợn cới áo mới
- Con hổ có nghĩa
- Mẹ hiền dạy con
- Thầy thuốc...
- Bài học đường đời
- Sông nước...
- Bức tranh
- Vượt thác
- Đêm nay...
- Lượm
- Cô Tô (ký)
- Cây tre (tuỳ bút)
- Lao xao
7
- Những câu hát về t/c gia đình
- Những câu hát về ty quê hương đất nớc
- Những câu hát than
- những câu hát châm biếm 
- Tục ngữ về thiên nhiên và LĐ SX
- Tục ngữ về con người
- Sông núi
- Phò giá
- Buổi chiều đứng
- Bài ca Côn Sơn
- Sau phút chia ly
- Bánh trôi
- Qua đò
- Bạn đến chơi
- Xa ngắm
- Cảm nghĩ 
- Ngẫu nhiên
- Bài ca nhà tranh...
- Cảnh khuya
- Rằm tháng
- Tiếng gà tra
- Một thứ quà của lúa non (kí)
- Sài Gòn tôi yêu (tuỳ bút)
- Mùa xuân của tôi (tuỳ bút - bút kí )
- Tinh thần y/n (nghị luận)
- Sự giàu đẹp ...( NL)
- Đức tính ...
- ý nghĩa v/c
- Sống chết...
- Những trò lố...
- Quan Âm...
- Ca Huế...
8
- Chiếu dời đô
- Hịch TS
- Nước Đại Việt ta.
- Bàn luận phép học
- Tôi đi học
- Trong lòng mẹ
- Tức nước
- Lão Hạc
- Vào nhà ngục...
- Đập đá...
- Muốn làm...
- Hai chữ...
- Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường
- Thuế máu
9
- Chuyện người con gái NX
- Chuyện cũ trong phủ...
- Hoàng lê...
- Truyện Kiều
- Lục Vân Tiên
- Đồng chí
- Bài thơ về tiểu đội xe
- Đoàn thuyền...
- Bếp lửa
- Khúc hát ru...
- ánh trăng
- Làng
- Lặng lẽ Sa Pa.
- Chiếc lược ngà.
Hoạt động 2
GV lấy DC trong các TPVH để c/minh
- Tiếng nói của văn nghệ
- Chuẩn bị hành trang...
- Con cò
- Mùa xuân nho nhỏ
- Viếng lăng Bác
- Sang thu
- Nói với con
- Bến quê
- Những ngôi sao...
- Bắc Sơn
- Tôi và chúng ta.
II. Định nghĩa các thể loại
1,Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thờng có yếu tố tởng tợng, kì ảo. TT thể hiện thái độ cách đánh giá của nd đ/v các sự kiện và NV lịch sử đợc kể.
2. Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của một số NV: NV bất hạnh, NV dũng sĩ, NV có tài năng kì lạ, NV thông minh và NVngốc nghếch, NV là động vật " ớc mơ
3. Truyện cời: loại ttruỵen kể về những hiện tợng đáng cời trong cs nhằm tạo tiếng cời mua vui hoặc phê phán những thói h tật xấu tr XH
4. Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể = văn xuôi hoặc văn vần mợn ttruyện loài vật, đồ vật hoặc chính con ngời để nói bóng gió kín đáo chuyện con ngời nhằm khuyên nhủ dăn dạy ngời ta bài học nào đó trong cs.
5.Ca dao dân ca: Chỉ các loài trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả nội tâm con ngời .
6. Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu h/a thẻ hiẹn những kinh nghiệm của nd về mọi mặt đợc ND vận dụng vào đs, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày
7. Chèo: loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyến diễn tích = hình thức sân khấu
8. Các thể loại trong TP VH, phơng thức biểu đạt chủ yếu.
- Truyện kí: tự sự
- Tuỳ bút: biểu cảm.
- Thơ: biểu cảm 
- Kịch: tự sự
- Nghị luận
III. Tiến trình lịch sử VH Việt Nam
VH Việt Nam trải qua 3 thời kỳ lớn
- Từ thế kỷ X đến Thhế kỷ XIX: VH trung đại
- Từ đầu thế kỷ XX -1945:
- Từ sau CMT 8 - nay:
IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
1. Về nd t tởng
- Tinh thần yêu nớc và ý thức cộng đồng
- Tinh thần nhân đạo
- Sức sống bè bỉ và tinh thần lạc quan
2.Về hình thức nghệ thuật 
Hết tiết 167 - Chuyển tiết 168
GV: Nam Quốc Sơn Hà, Bình Ngô Đại Cáo
Hoạt động 3
GV: Làng, Chiếc lược ngà, Khúc hát ru, Bếp lửa...
GV: Bến quê, ánh trăng
A. Nhìn chung về nền VHVN
- Vị trí giá trị của nền VHVN
I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN
1. Văn học dân gian
- Đợc hình thành từ thời xa xa và đợc tiếp tục bổ xung phát triển trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VH dân gian nằm trong rổng thể văn hoá dân gian
- Là sản phẩm của nd chủ yếu là tầng lớp bình dân.
- Đợc lu truyền = truyền miệng, di bản
- Vai trò nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ của nd và là kho tàng phong phú cho VH viết khai thác và phát triển.
- Thể loại: vè, chèo, tuồng, truyện, thơ
2. VH viết 
- Văn học chữ Hán: xuất hiện từ buổi đầu của VH viết và tồn tại, phát triển trong suốt thời kì VH trung đại (Từ thế kỷ X - XIX) còn 1 số TP ở thế kỷ XX.
 ảnh hưởng của VH Trung Hoa nhng vẫn mang t2, tinh thần dt
- Văn học chữ Nôm: Xuất hiện thế kỷ XIII nhng tác phẩm cổ điển nhất còn lại đến nay là Quốc Âm Thi Tập của Nguyễn Trãi. Tồn tại song song với VH chữ Hán, đặc biệt phát triển mạnh ở thế kỷ 18 - 19 đỉnh cao truyện Kiều thơ HXH.
- VH chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỷ 17. Cuối thế kỷ 19 được dùng để sáng tác VH. Từ đầu thế kỷ 20 chữ Quốc ngữ được dùng rộng rãi và trở thành văn tự duy nhất của nước ta dùng sáng tác VH
II. Tiến trình lịch sử VHVN
* Trải qua 3 thời kỳ lớn
1. Từ thế kỷ X đến hết XIX
- VH trung đại phát triển trong hoàn cảnh: XH Phong kiến - một Quốc gia PK độc lập chống lại nhiều cuộc xâm lược và ách đô hộ của PK phương Bắc.
- Có nhiều đặc điểm chung về t tưởng, quan niệm thẩm mĩ hệ thống thể loại, ngôn ngữ.
- Có nhiều thành tựu kết tinh ở những tác giả lớn, xuất sắc
2. Từ đầu thế kỷ XX - 1945.
- VH chuyển sang thời kỳ hiện đại
- H/c: Cuộc xl của Thực dân Pháp
- Đặc điểm: VH phát triển theo hớng hiện đại hoá, có sự biến đổi toàn diện và mau chóng
- Thành tựu: giai đoạn 1980 - 1945 (thơ - văn xuôi)
3. Từ sau CMT 8 - nay:
Chia 2 giai đoạn:
a, Giai đoạn 1945 - 1975:
- H/c: 2 cuộc kháng chiến vĩ đại
- Đặc điểm: VH phục vụ k/c nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh
- Thành tựu: VH sáng tạo những h/a cao đẹp về đ/n con người VN thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến, trong lao động XD
b, Giai đoạn 1975- nay
 VH bước vào thời kỳ đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống một cách toàn diện, khám phá con người ở nhiều mặt, hướng tới sự thức tỉnh cá nhân và tinh thần dân chủ
III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
1. Về nd t tưởng
- Tinh thần yêu nớc, ý thức cộng đồng
- Tinh thần nhân đạo
- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan
2. Về quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật
- Kết tinh ở các TP có quy mô ko lớn
- Chú trọng sự tinh tế mà dung dị, có vẻ đẹp hài hoà.
IV. Luyện tập
Bài 1,2 ,3
B. Sơ lược về một số thể loại VH
I. Một số thể loại VH dân gian
- Cổ tích
- Truyền thuyết
- Ngụ ngôn
- Ca dao
- Tục ngữ
II. Một số thể loại VH trung đại
* Thơ: Thất ngôn bát cú, Thất ngôn tứ tuyệt
* Văn xuôi: truyền kì, biến ngẫu
II. Một số thể loại VH hiện đại
* Thơ: tự do
* Văn xuôi
* Củng cố: Gv khái quát lại n.d bài học.
* Hướng dẫn học bài: Về nhà ôn kĩ kiến thức để giờ sau k.tra học kì II.
Ngày soạn: 30.4.2009.
Tiết 169 - 170. 
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu cần đạt: 
* Kiến thức: Đánh giá được các n.d cơ bản của cả 3 phần trg sgk ngữ văn9
- Tích hợp toàn diện với T.Việt, TLV và đời sống.
* Kĩ năng: Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học 1 cách tổng hợp, toàn diện theo n.d và cách thức k.tra, đ.giá mới.
B. Chuẩn bị: 
 + GV: Ra đề- đáp án.
 + HS: ôn tập kiến thức.
C. Tiến trình giờ kiểm tra
*. ổn định tổ chức. ktss.
*.GV phát đề cho hs. 
*. Hs làm bài
*. GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra. 
*. Hướng dẫn học bài: Ôn lại kiến thức. 
 - Xem trước bài: Thư điện chúc mừng thăm hỏi.
Ngày soạn: 1.5.2009.
Tiết 171+ 172. 
Thư điện chúc mừng và thăm hỏi
A. Mục tiêu cần đạt: 
* Kiến thức: Giúp hs nắm được các tình huống cần sử dụng thư( điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Nắm được cách viết 1 bức thư, điện.
* Kĩ năng: Viết được 1 bức thư, điện đạt y.c
B. Chuẩn bị:
 GV: Nctl- soạn g.a.
 HS: Đọc trước bài.
B.Tiến trình hoạt động 
Hoạt động 1
-HS đọc 4 trường hợp
-GV nêu các câu hỏi a, b, c
-Hs thảo luận trao đổi - trả lời
Hoạt động 2
-HS đọc thầm 3 bức điện trong sgk và lần lượt trả lời 4 câu hỏi tiếp đó
- HS tập diễn đạt
- HS thảo luận nhóm rút ra cách viết thư điện theo 2 mục đích khác nhau
- Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
- HS kẻ lại mẫu bức thư.
- Điền những thông tin cần thiết vào mẫu 
- GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm hoàn chỉnh một bức điện.
I. Những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng và hỏi thăm
1. Ví dụ :a, b, c, d
2. Nhận xét 
a, Những trường hợp cần giữ
- Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau
- Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến ngời viết ko thể đến nơi trực tiếp.
b, Có 2 loại:
- Thăm hỏi: chia vui
- Thăm hỏi: chia buồn
c, Mục đích:
- Chia vui: biểu dơng, khích lệ những thành tích, sự thành đạt của ngời nhận
- Chia buồn: động viên, an ủi để ngời nhận cố gắng vợt qua những khó khăn.
II. Cách viết th điện 
1. Th điện chúc mừng
2. Th điện thăm hỏi
3. Nội dung:
- Lý do gửi thư điện
- Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh, điều ko mong muốn của người nhận điện
- Lời chúc mừng, mong muốn
- Lời thăm hỏi, chia buồn
* Ghi nhớ: SGK T204.
III. Luyện tập
Bài 1 : Điền vào mẫu
Bài 2 : Chọn các tình huống
a, Chúc mừng
b, Chúc mừng
c, Thăm hỏi
d, Thăm hỏi
e, Thăm chúc mừng
Bài 3 : HS tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bu điện
* Củng cố: GV khái quát lại n.d bài học.
* Hướng dẫn về nhà: Ôn lại kiến thức.
 - Giờ sau học trả bài.
C. Dặn dò: 
- Trả bài kiểm tra
Tiết 173- 174 - 175. 
Trả bài văn - Tiếng việt - Học kỳ
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp HS củng cố khả năng ghi nhớ tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá, vận dụng kiến thức
- Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh bài viết
- Tích hợp toàn diện trong các bài tự luận
B. Chuẩn bị:
- Các t liệu dẫn chứng trong bài làm của HS 
- Định hớng những bài làm thành công, những hạn chế cơ bản của HS
C.Tiến trình các hoạt động 
Hoạt động 1
GV nêu nhận xét về bài làm của HS
GV công bố kết quả
Tuyên dơng các bài xuất sắc 
Hoạt động 2
GV công bố nhận xét chung về bài làm
GV công bố kết quả
Tuyên dơng những bài xuất sắc.
I.Trả bài văn
1. Nhận xét chung
Phần trắc nhng tốt
- Viết đoạn sa đà vào nghệ thuật miêu tả tâm lý NV PĐ. Cha đi đúng trọng tâm là tâm trạng NV PĐ.
 ít d/c, ít lời bình sáng tạo
- Phần TLV một số HS làm rất tốt, đủ ý, đúng yêu cầu của đề, có kĩ năng biểu đạt dựng đoạn tốt. Một số làm bài dở dang, kĩ năng yếu.
- Cần bám sát đề hơn
2. Kết quả
 TB#: 100%
 G: 60%
 K: 36%
 TB: 4%
3. HS tự nhận xét về bài làm của mình
4. Đọc bài hay
II. Trả bài Tiếng Việt
1. Nhận xét chung
- Trắc nghiệm tốt
- Trả lời câu hỏi tốt
- Chỉ ra câu khởi ngữ (4) đúng
Viết lại thành câu ko có khởi ngữ, một số viết sai hoặc làm thay đổi nội dung
- Chỉ ra các phép liên kết còn sót, phép liên tởng
- Viết đoạn văn đủ ý , có phần phụ chú hợp lý nhng hoặc viết quá dài hoặc các ý lộn xộn, nghèo cảm xúc, d/c cha hợp lý.
2. Kết quả
 TB#: 100%
 G: 86%
 K: 11%
 TB: 3%
3. HS tự nhận xét sửa chữa bài 
4. Đọc bài xuất sắc

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9.doc