Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 4 năm 2010

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 4 năm 2010

 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS: - Thấy được vẻ dẹp trong p/cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn giảng; tư liệu về Bác: tranh ảnh, thơ văn

 * HS: vở soạn ; vở BTNV.

C. Tiến trình lên lớp:

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1-2	Ngày soạn:22.08.2010
Tuần 1 Ngày dạy: 23.08.2010 
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Thấy được vẻ dẹp trong p/cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn giảng; tư liệu về Bác: tranh ảnh, thơ văn
 * HS: vở soạn ; vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Giới thiệu sơ lược chương trình.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: HCM không những là nà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp vhoá chính là nét nổi bật trong p/cách HCM.
* Nội dung bài: 
Tiết 1
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
? Theo em, Vb được viết với mục đích gì?
=>HS: Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp p/c Bác.
? Từ đó xác định pthức bđạt chính của Vb?
=>HS: P/pháp thuyết minh.
- HS đọc vb: Gv hướng dẫn đọc. 
- Đọcchú thích (sgk); GV giải nghĩa từ; lưu ý 1 số từ.
? Hãy nêu bố cục của Vb và nội dung chính của mỗi phần? 
=>HS: 2 phần.
? Em hãy cho biết xuất xứ của tác phẩm?
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào chúng ta đã được hoc?
- HS đọc phần 1 của VB. 
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? 
(trong cuộc đời hoạt động CM, từ khát vọng tìm đường cứu nước của Bác: năm 1911 rời bến Nhà Rồng; qua nhiều vùng trên thế giới; thăm và ở nhiều nước – Vốn tri thức của Bác rất sâu rộng).
=>HS: Bác đã ghé lại nhiều hải cảng; sống dài ngày ở Anh, Pháp; nói và viết thạo nhiều thứ tiếng..
? HCM đã làm cách nào để có được vốn tri thức sâu rộng ấy ?
? Động lực nào giúp Người khám phá được nguồn tri thức ấy? Tìm dẫn chứng trong văn bản để minh hoạ.(từ sự ham học hỏi" nói và viết thạo nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi).
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ?
(Bác tiếp thu có chọn lọc, không thụ động, không làm mất đi vẻ đẹp truyền thống của dân tộc)
? Em hãy bổ sung tư liệu để làm rõ thêm những b/hiện vhoá đó ở Bác?
=>HS: Bác là thơ văn bằng tiếng Hán, tiếng Pháp
? Cách tiếp xúc vhoá của Bác có gì đặc biệt?
? Cách tiếp xúc vhoá như thế đã cho thấy vẻ đẹp nào trong p/cách HCM?
=>HS thảo luận.
? Tác giả đã b/luận gì về những b/hiện vhoá đó ở Bác?
-đọc“Nhưng điều kì lạrất h/đại”
? Qua đvăn, em hiểu “những ả/h quốc tế” và “cái gốc vhoá dân tộc” ở Bác ntn?
=>HS thảo luận.
- Bác tiếp thu các giá trị vhoá của nhân loạià Vhoá Bác mang tính nhân loại.
- Bác giữ vững các giá trị vhoá nước nhà àvhoá Bác mang đạm bản sắc dân tộc.
? Em hiểu sự “nhào nặn” 2 nguồn vhoá DT và nhân loại ở Bác ntn?
? Từ đó, em hiẻu thêm những gì về vẻ đẹp trong p/cách vhoá HCM?
? Để làm rõ đặc điểm p/cách vhoá HCM, tgiả đã sử dụng p/pháp thuyết minh nào? Hiệu quả?
=>HS t/luận: so sánh, liệt kê, kết hợp bình luậnà đảm bảo tính k/quan + khơi gợi cảm xúc tự hào, tin tưởng.
I. Đọc – hiểu chú thích.
1/ Tác giả, tác phẩm:
2/ Đọc – chú thích.
3/ Bố cục:
 - Phần 1: (từ đầu đến “rất hiện đại” ): 
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: (đoạn còn lại):
Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
4/ Xuất xứ
TrÝch tõ bµi viÕt: “Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
5. KiÓu v¨n b¶n: 
V¨n b¶n nhËt dông
II. Tìm biểu văn bản:
1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh: 
Nhờ sự dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong nhiều năm.
+ Bác đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn hoá nhiều nước.
+ Bác nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Bác làm nhiều nghề.
+ Đến đâu Bác cũng học hỏi, tìm hiểu yên thâm.
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CNTB.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. 
=> Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài hoà 2 nguồn gốc vhoá nhân loại và dân tộc trong tri thức vhoá HCM. 
=> Bác Hồ là người kế thừa và phát triển các giá trị vhoá. Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận vhoá ở HCM.
D. Hướng dẫn về nhà: 
 - Đọc và p/tích vẻ đẹp vhoá rất Vn, rát phương đông ở HCM.
 - Sưu tầm truyện kí kể về Bác.
 Tiết 2.
I/ Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách của Bác qua sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại?
II/ Bài mới (tiếp)
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài học.
? Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần 1 của văn bản nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động Cách mạng của lãnh tụ HCM ? (Bác hoạt động ở nước ngoài)
? Phần 2 nói đến thời kì nào trong đời hoạt động CM của Bác?
HS đọc phần 2 của Vb.
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những phương diện nào?
(3 phương diện : nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống)
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu ntn ? 
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả ntn ? Biểu hiện cụ thể ?
? Việc ăn uống của Bác với những món ăn gì ? Cảm nhận của em về việc ăn uống của một vị lãnh tụ ? 
" B¸c Hå ®ã chiÕc ¸o n©u gi¶n dÞ
Mµu quª h­¬ng bÒn bØ, ®Ëm ®µ"
-Nhí «ng cô m¾t s¸ng ngêi
¸o n©u tói v¶i ®Ñp t­¬i l¹ th­êng
- Cßn ®«i dÐp cò mßn quai gãt
B¸c vÉn th­êng ®i gi÷a thÕ gian
? Qua những điều tìm hiểu, em có cảm nhận gì về lối sống của Bác ? Thử so sánh với các vị nguyên thủ quốc gia khác ?
ž GV: Với cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng, Bác có quyền hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt, nhưng Bác đã tự nguyện chọn cho mình một lối sống vô cùng giản dị. 
? Từ lối sống của HCM, Tác giả liên tưởng đến cách sống của ai trong lịch sử dân tộc ? 
(Nguyễn Trãi “Côn Sơn có đá rêu phơi/ Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”, Nguyễn Bỉnh Khiêm “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”)
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa như thế nào ?
ž HS thảo luận.
+ Giống : Giản dị, thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó, sẻ chia gian khổ với nhân dân.
(NT, NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren, gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quý, lánh đục về trong lánh đời ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên, tự tạiCòn HCM, chiến sĩ cộng sống gần gũi như quần chúng, đồng cam cộng khổ với nhân dân làm CM)
? Em hiểu ntn về cách sống “không tự thần thánh hoá”, “khác đời, hơn người”? 
=>HS: không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thánh nhân siêu phàm; không tự đề cao mình, ko/ đặt mình lên mọi sự thông thường ở dời.
? Em hiểu ntn về nhận xét của tác giả: cách sống giản dị của Bác là một q/niệm thẩm mĩ về c/sống?
=>HS:Q/niệm thẩm mĩ ↔ q/niệm về cái đẹp.Với Bác sống như thế là sống đẹp.
? Tại sao tgiả lại có thể k/định: lối sống của Bác có khả năng đem lại hphúc thanh cao cho tâm hồn và cho thể xác?
=>HS t/luận nhóm.
? Vb đã cung cấp cho em thêm những hiểu biết gì về Bác? bồi đắp thêm những t/cảm nào của c/ta với Bác?
? Trong cuộc sống hiện đại, về phương diện văn hoá thời kì hội nhập, chỉ ra thuận lợi và nguy cơ gì ? Từ phong cách của Bác, em có suy nghĩ gì về việc đó ? 
( Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay, chúng ta có nhiều thuận lợi, được giao lưu, mở rộng, tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại, nhưng cũng có nhiều luồng văn hoá tiêu cực. Vì thế ta phải biết nhận ra những độc hại để không bị tác động).
? Hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá ? (Ví dụ như trong cách ăn mặc, đầu tóc,)
Ngày nay Đảng và nhà nước ta đang phát động phong trào sống và làm việc theo tấm gương Bác Hồ.
2/ Nét đẹp trong phong cách sinh hoạt của Hồ Chí Minh.
- Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Chủ tịch Hồ Chí Minh có một lối sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc dơn sơ.
+ Trang phục hết sức giản dị.
+ Ăn uống đạm bạc.
+ Tư trang ít ỏi.
àLối sống bình dị, trong sáng gợi lên lòng cảm phục, thương mến.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Bác lại vô cùng thnh cao, sang trọng.
 + Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khổ.
 + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn người.
 + Đây là một cách sống có vhoá đã trở thành một q/niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự tự nhiên, giản dị. 
à Nét đẹp trong lối sống rất dân tộc, rất VN trong p/cách HCM bình dị. đạm bạc mà vô cùng thanh cao, sang trọng à gợi nhớ đến cách sống của các vị hiền triết tronglịch sử: Nguyễn Trãi. NBKĐó là vẻ đẹp vốn có, hồn nhiên, gần gũi, ko/ xa lạ với mọi người, mọi người đều có thể học tập. 
3- Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM :
- Sống và làm việc học tập theo gương Bác.
- Tự tu dưỡng rèn luyện lối sống có văn hoá.
III. Tổng kết - Luyện tập:
à Ghi nhớ: ( SGK/8 )
D. Củng cố, dặn dò
1/ Củng cố: 
Đọc lại văn bản, nắm kĩ nội dung bài học.
Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán việt có trong đoạn trích.
2/ Dặn dò: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Tìm hiểu các ví dụ trong SGK. Trả lời câu hỏi mục I & II.
Tìm hiểu các bài tập trong SGK/10,11. 
======================================
Tiết 3	Ngày soạn:22.08.2010
Tuần 1 Ngày dạy: 2 .08.2010 
Các phương châm hội thoại.
A.Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn; PHT.
 *HS: Vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Giới thiệu chung về phân môn Tiếng Việt lớp 9
3/ Bài mới:
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
HS đọc đoạn văn đối thoại (SGK)
? Nội dung được đề cập đến trong đoạn là gì?
=>HS: học bơi
? Em hiểu “bơi” nghĩa là gì?
=>HS giải nghĩa từ.
? Vậy khi An hỏi “ học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “Ở dưới nước” thì có đáp ứng được điều mà An muốn biết không?
? Theo em, Ba cần trả lời ntn cho đúng ý An hỏi?
=>HS đặt t/huống trả lời câu hỏi.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Gọi HS đọc/kể “Lợn cưới áo mới’
? Vì sao truyện lại gây cười? Nhân vật trong truyện lẽ ra phải hỏi và trả lời ntn?
? Như vậy, em cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
HS thảo luận rút ra nhận xét: Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói .
=>HS hệ thống k/thức à đọc ghi nhớ.
- HS đọc/kể “ Quả bí khổng lồ”
? Truyện phê phán điều gì? 
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
=>HS: ko nên nói điều mình ko tin là có thật
? Nếu: khi chưa rõ lí do bạn nghỉ họcthì em cần trả lời ntn khi cô giáo hỏi?
=>HS đặt t/huống giao tiếp=> ko nói những gì mà mình ko có bằng chứng xác thực.
- HS đọc ghi nhớ 2.
- HS đọc BT 1:
? Vận dụng phương châm về lượng để p/tích lỗi trong những câu văn?
HS dùng PHT.
GV thu bài, chấm, chữa.
Gv h/dẫn hs làm BTVN.
I.Tìm hiểu bài: 
1/ Phương châm về lượng:
a/ Ví dụ: 
* Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An muốn biết ànói ít hơn những điều mà giao tiếp đòi hỏi.
* Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
b/ Bài học: Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếư, không thừa è phương châm về lượng
2/ Phương châm về chất: 
a. Ví dụ (SGK).
b. Bài học: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà minh không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực èPhương châm về chất.
II.Luyện tập:
Bài 1: Phân tích lỗi:
a/ Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chưa nội dung đó.
b/ Thừa cụm từ “ có 2 cách”
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a/ nói có cách, mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/nói trạng
Bài 3: Phương châm về lượng (thừa câu hỏi cuối)
Bài 4:
 a) Thể hiện thông tin người nói chưa chắc chắn.
 b) Không lặp lại nội dung cũ.
Bài 5: Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất :
+ Ăn đơm nói đặt :Vu khống đặt điều.
+ Ăn ốc nói mò : Nói không có căn cứ.
+ Ăn không nói có: Vu khống, bịa đặt.
+ Cãi chày cãi cối : Cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ.
+ Khua môi múa mép : Nói ba hoa, khác lác.
+ Nói dơi nói cuội : Nói lăng nhăng, không xác thực.
+ Hứa hươu hứa vượn : Hứa nhưng không thực hiện.
D. Củng cố, dặn dò: 
1/ Củng cố: 
Học ghi nhớ SGK/9,10. 
Làm các phần bài tập còn lại trong SGK.
2/ Dặn dò: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 
Xem lại những kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
Đọc kĩ các văn bản trong SGK/12,13,14 và trả lời các câu hỏi.
Tiết 4	Ngày soạn:22.08.2010
Tuần 1 Ngày dạy: 2 .08.2010 
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp trong Vb thuyết minh làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
 - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào Vb thuyết minh.
B.Chuẩn bị: *GV: Bài soạn.
 *HS: Kiến thức cơ bản lớp 8: Vb thuyết minh; Vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra
3. Bài mới: : Các em đã được học tập, vận dụng văn bản thuyết minh trong chương trình Ngữ văn lớp 8. Ở lớp 9, các em tiếp tục học làm kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, kết hợp thuyết minh với miêu tả. Tiết học hôm nay các em sẽ học về việc Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung bài học
- GV giúp HS hệ thống kiến thức đã học.
? Vbản thuyết minh là gì?
(Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, XH bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích)
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh là gì ?
(Mục đích của văn bản thuyết minh là: cung cấp tri thức –hiểu biết – khách quan về những sự vật, hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
 Tri thức trong v/b thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
 Văn bản thuyết minh cần trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
? Nêu các p/pháp thuyết minh?
=>HS: 6 p/pháp.
(nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ,, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại)
HS đọc Vb “Hạ Long - đất và nước”
? Đối tượng thuyết minh của Vb là gì?
(vẻ đẹp vô tận do đá và nước tạo nên ở Hạ Long).
? Vbản có cung cấp tri thức về đối tượng không?
=>HS: Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long ở p/diện: Đá và nước HL đem đến cho du khách những cảm giác thú vị.
? Đặc điểm ấy có dễ dàng th.minh bằng đo đếm, liệt kê không? Vì sao? 
(Không, vì nếu chỉ đo đếm, liệt kê thì bài t/m sẽ trở nên khô khan, đồng thời tri thức về đối tượng sẽ trở nên khó tiếp thu. Cái đẹp của Hạ Long sẽ không được diễn tả hết).
? Vấn đề kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào? 
? Vấn đề “sự kì lạ của HL là vô tận” được thuyết minh bằng cách nào?
? Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động đẹp lạ lùng thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa?
? Như vậy, tác giả đã trình bày được sự kì lạ của HL chưa? Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì?
(Tác giả đã sử dụng rất nhiều biện pháp nghệ thuật như liên tưởng, tưởng tượng, nhân hoá, so sánh,để miêu tả vẻ đẹp của Hạ Long.
=>HS thảo luận àGv kết luận.
=> Hs đọc ghi nhớ. 
 - HS đọc VB.
? Vb trên giống như một truyện ngắn, 1 truyện vui, vậy đó có phải là Vb thuyết minh không?
? Tính chất thuyết minh của Vb ấy thể hiện ở những điểm nào?
? Kể tên những p/pháp thuyết minh được sử dụngtrong Vb?
? Chỉ ra nét đặc biệt của bài văn thuyết minh này?
=>HS: sử dụng các bp nghệ thuật.
? Kể tên các bp nghệ thuật được sử dụng trong VB? Tác dụng của các b/pháp ấy? 
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1/ Ôn tập văn bản thuyết minh.
* Khái niệm: là kiểu Vb thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng p/thức trình bày, giới thiệu, giải thích
* Đặc điểm của Vb thuyết minh.
* Các phương pháp thuyết minh.
2/ Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
 Văn bản “ Hạ Long – đá và nước”: 
+ Nội dung thuyết minh về vẻ đẹp vô tận do đá và nước tạo nên ở Hạ Long.
+ Phương pháp thuyết minh: liệt kê, liên tưởng, tưởng tượng,
+ Biện pháp nghệ thuật: nhân hoá, so sánh.,
3/ Bài học:
- Muốn cho Vb thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người viết vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca
- Các b/pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc, người nghe.
II. Luyện tập:
1/ Bài 1: Vb “Ngọc Hoàng sử tội Ruồi Xanh”
a) Văn bản có t/c thuyết minh vì đã c/cấp tri thức về loài ruồi, thể hiện ở những chi tiết:: g/thiệu, đặc điểm, số liệu..
-Những pp thuyết minh : định nghĩa, phân loại, giải thích, nêu số liệu, liệt kê, 
b) Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
- Hình thức :như văn bản tường thuật 1 phiên tòa.
- Cấu trúc: như biên bản 1 cuộc tranh luận về pháp lý.
- Nội dung:như câu chuyện kể về loài ruồi.
- Nghệ thuật : Kể chuyện, miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ
c) Các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, gây hứng thú cho người đọc và nổi bật nội dung thuyết minh 
2/ Bài tập 2: BTVN
 + Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
 D. Củng cố, dặn dò:
 1/ Củng cố: 
Học thuộc ghi nhớ SGK/13. 
Làm bài tập 2 SGK/15.
Tập viết đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
2/ Dặn dò: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG V/B THUYẾT MINH
Chọn đề bài theo nhóm: Nhóm 1 (tổ 1+2): thuyết minh cái quạt.
 Nhóm 2 (tổ 3+4): thuyết minh chiếc nón.
Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN9 TUAN 1 Hoang Xuan Phuong.doc