Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 75 - THCS Thống Nhất

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 75 - THCS Thống Nhất

 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 (Lê Anh Trà)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

• Giúp học sinh :

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.

- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.

 Trọng tâm : Giới thiệu văn bản và phân tích Hồ Chí minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

• Chuẩn bị : Tư liệu : Những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.

 

doc 152 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 75 - THCS Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Soạn:23-08-2010
Tiết 1 Dạy: 24-08-2010
 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH 
 (Lê Anh Trà)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
· 	Giúp học sinh :
-	Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
-	Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
-	Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
-	Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Ÿ Trọng tâm : Giới thiệu văn bản và phân tích Hồ Chí minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
·	Chuẩn bị : Tư liệu : Những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/. ỔN ĐỊNH LỚP : Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
2/ BÀI MỚI
+	Giới thiệu bài : Cuộc sống hiện đại đang từ ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
¶ HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
-	GV gọi HS đọc chú thích và hỏi : Em hiểu gì về tác giả ? (khó)
	Giới thiệu qua về tác giả.
-	GV hỏi xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý ? 
	(HS dựa vào phần cuối văn bản phát biểu).
Hỏi : Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác ? (HS nêu các cuốn sách đã đọc)
¶ HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản
	GV : hướng dẫn đọc, hiểu chú thích và tìm bố cục.
-	GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh).
	GV đọc mẫu 1 lượt.
-	HS đọc theo chỉ định của GV - theo dõi bạn đọc, nhận xét và sửa chữa cách đọc của bạn theo yêu cầu của GV.
Chú thích :
-	GV : yêu cầu HS đọc thầm chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm : truân chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết.
-	HS : Đọc thầm chú thích và trả lời cô theo yêu cầu.
Bố cục văn bản :
-	GV : Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào ? thuộc loại văn bản nào ? vấn đề đặt ra ?
-	HS : làm việc độc lập phát hiện phương thức biểu đạt chính luận, loại văn bản nhật dụng.
-	GV : Văn bản chia làm mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ?
-	HS : suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài.
I- Giới thiệu:
1-Tác giả : Lê Anh Trà
	(Xem SGK)
2. Tác phẩm :Trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị", nhân dịp 100 năm ngày sinh của bác Hồ
II/Đọc, tìm hiểu văn bản 
	I) Đọc, tìm hiểu chú thích :
	Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
2- Chủ đề:
	Văn bản đề cập đến vấn đề : sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
3-	Bố cục : 2 phần :
-	Phần 1 : Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
-	Phần 2 : những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
¶ HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn phân tích phần 1.
* Bước 1 : Tìm hiểu phần 1 
-	GV gọi HS đọc lại phần 1 và nêu câu hỏi :
-	Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào ?
	(HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
Hỏi : Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân loại ?
	HS : Thảo luận nhóm.
Hỏi : Chìa khóa để mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?
	Kể một số chuyện mà em biết ?
	(GV dựa vào cuốn những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ tịch).
Hỏi : Để khám phá kho tri thức ấy có phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn ?
+	Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý các em đã trình bày.
	HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứ .
Hỏi : Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh ?
	HS : Thảo luận.
	(GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác ® hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ...)
Hỏi : Kết quả Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức nhân loại ở mức như thế nào ? và theo hướng nào ?
Hỏi : Theo em điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản ?
III/. PHÂN TÍCH :
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
-	Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả bắt nguồn từ khát vọng tìm ra đường cứu nước hồi đầu thế kỷ.
+	Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+	Thăm và ở nhiều nước.
-	Cách tiếp thu : nắm vững phương tiện giao tiếp và ngôn ngữ.
-	Qua công việc lao động và học hỏi.
-	Động lực : Ham hiểu biết, học hỏi, tìm hiểu :
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề.
+ Đến đâu cũng học hỏi.
Þ Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù, yêu lao động.
-	Hồ Chí Minh có vốn kiến thức :
+	Rộng : Từ văn hóa phương Đông đến phương Tây.
+ Sâu : Uyên thâm.
	Nhưng tiếp thu có chọn lọc.
	Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực.
Þ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
¶ HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập,củng cố
- HS : Thảo luận nhóm phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề ® lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ...
Hỏi : Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ? 
* Luyện tập :
	GV chốt lại cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn tượng và thuyết phục.
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà 
	Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị phần 2, 3 cho tiết học sau.
3/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- 	. Đọc và tìm hiểu phần 2, chuẩn bị tiết học sau
-	 Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
-	 Soạn bài : Câu 2,3 (sgk/8 )
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 1 Soạn:
Tiết 2 Dạy:
 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)
 (Lê Anh Trà)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Như yêu cầu tiết 1
Ÿ Trọng tâm: Phân tích những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh và tìm hiểu những yếu tố nghệ thuật trong văn bản làm nỗi bật vẽ đẹp Hồ Chí minh.
Ÿ Chuẩn bị : Như tiết 1
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/. BÀI CŨ :
Cho biết chủ đề của văn bản “ Phong cách Hồ Chí minh” ? => ý 2, mục II , tiết 1
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa nhân loại như thế nào ?=> y 1, phần III, tiết 1
2/ BÀI MỚI
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới . Chúng ta tiếp tục phân tích những nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
¶ HOẠT ĐỘNG 1 : Phân tích phần 2
-	GV : Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? (Bác hoạt động ở nước ngoài).
-	GV : Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác ? (đọc và cho biết điều đó ?).
-	HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước sau khi đã đọc.
-	GV : Khi trình bày những nét đẹp tổng lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện cơ sở nào ?
-	HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống.
-	GV : Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? 
Hỏi : Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ? Biểu hiện cụ thể.
-	HS : Quan sát văn bản phát biểu.
Hỏi : Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhân của em về bữa ăn với những món đó ?
-	HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản để đi đến nhận xét: Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương đông
Hỏi :Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giựa giản dị và thanh cao ?
-	HS : Thảo luận nhóm
Hỏi : Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí Minh ?
HS : Thảo luận.
Hỏi : Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? 
(Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng).
-	HS : Đọc lại "và người sống ở đó ® hết".
Hỏi : Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào ?
-	HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+	Giống : Giản dị thanh cao
+	Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
Hỏi : Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
2.	Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh
a- Nơi ở và làm việc : nhỏ bé , đơn sơ,mộc mạc : Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị.
b-Trang phục giản dị : Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
c- Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị.
Þ Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
=> Cách sống giản dị , đạm bạc của Hồ Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng
=> Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc và mang nét đẹp của thời đại là gắn bó với nhân dân.
=> Lối sống của Bác không phải là lối sống tự khắc khổ hoặc tự thần thánh hoá làm cho khác đời. Đây là cách sống có văn hoá xuất phát từ quan niệm thẩm mĩ “ Cái đẹp là cái giản dị tư nhiên”
¶ HOẠT ĐỘNG 2 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết
-	GV : Giảng và nêu câu hỏi :
	Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì ?
HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
Hỏi : Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó ?
HS : Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. Tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
GV : Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa ?
HS : Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến 
GV : Chốt lại :	- Vấn đề ăn mặc
	 - Cơ sở vật chất 
	 - Cách nói năng, ứng xử.
	Vấn đề vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
-	Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN.
	Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc).
	Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
	GV cho HS đọc và ghi nhớ trong sgk và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản.
3. Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh.
-	Trong việc tiếp thu nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi : giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại.
-	Nguy cơ : Có nhiều luồng văn hóa tiêu cực phải biết nhận ra độc hại.
IV/TỔNG KẾT: 
Ghi chớ (SGK/8)
Nghệ thuật: 
-Kết hợp kể và bình luận
-Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
-So sánh có ấn tượng
-Lập luận thuyết phục
Nội dung
Vẽ đẹp Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa:
-Truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
-Thanh cao và giản dị.
¶ HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng ... thế chém giết lung tung, thây nằm đầy đồng ,máu chảy thành suối, quân Thanh đại bại” ( Ngô gia văn phái)
 d- “ Ta về thăm lại ngày xưa 
 Mười năm mà ngỡ như vừa hôm qua.
 Vẫn trường , vẫn lớp , vẫn ta. 
 Vẫn cây phượng vĩ nở hoa đỏ trời.” ( Thái Dương Liễu)
 Câu 3: ( 1 đ) Tìm những từ láy trong đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của nó? 
 “Nao nao dòng nước uốn quanh
 Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềng bắc ngang
 Sè sè nấm đất bên đường
 Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
 Câu 4: (2 đ) Dùng những lời dẫn sau đây để viết lời dẫn trực tiếp: 
 a- Làm khì tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ ( Anh thanh niên - Lặng lẽ Sa Pa)
 b- Ba về ! Ba mua cho con một cây lược nghe ba! ( Bé Thu - Chiếc lược ngà)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT- TIẾT 74 (ĐỀ 2)
A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: (1đ) Nối nội dung thích hợp
1 – e ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - c
Câu 2: ( 1đ) Không tuân thủ phương châm hội thoại
a / chất ; b/ lịch sự ; c/ luợng ; d/ quan hệ
Câu 3: (0.5 đ) ( c) Sử dụng phép tu từ hoán dụ tượng trưng.
Câu 4: (0.5 đ) Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
 B/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 đ) 
Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật .lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.(1đ)
Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật , có điều chỉnh cho thích hợp . Lời dẫn gián tiếp khôngđặt trong dấu ngoặc kép (1đ) 
Câu 2: (2đ)- Mỗi ý 0,5 điểm
Nhân hóa ( thành xây, non phơi) ; Từ láy gợi tả ( long lamh)
Hoán dụ , lấy số cụ thể để nói số nhiều (Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân); từ Hán Việt(báo ân)
Nói quá ( thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối); phép liệt kê
Điệp từ (vẫn) ; so sánh ( như)
CÂU 3: (1đ)
Những từ láý trong đoạn thơ: nao nao, nho nhỏ , sè sè, rầu rầu , (1đ)
Tác dụng: Dùng để tả hình dáng của sự vật và thể hiện tâm trạng con người (1đ)
Câu 4: (2 đ) Viết thành lời trực tiếp (mỗi lời 1 điểm)
Sức thu hút của người thanh niên chính là ở thái độ và nhữnmg suy nghĩ về cuộc sống vàcông việc của mình giữa lặng lẽ của thiên nhiên : “ Làm khí tượng , ở dược cao mới là sướng chứ” đ
Khi nhận ra ba, muốn được ba chăm sóc và che chở : “ Ba về! ba mua cho con một cái lược nghe ba!” – Đó là mong ước chính đáng của đứa con yêu qúy cha và tin tưởng tình yêu cha của mình.
Tuần:15- Tiết 75 Soạn:
KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT:
-	Kiểm tra HS nắm các bài thơ, chuyện hiện đại đã học ở mức độ như thế nào ?
-	Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của HS về tri thức, kĩ năng, thái độ để có thái độ khắc phục những điểm còn yếu.
·	Trọng tâm : HS làm bài kiểm tra.
·	Đồ dùng : GV ra đề chuẩn xác.
II/ TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1/. ỔN ĐỊNH LỚP 
2/. TỔ CHỨC LÀM BÀI KIỂM TRA 
¶ HOẠT ĐỘNG 1: Phát đề bài
¶ HOẠT ĐỘNG 2 : Theo dỏi HS làm bài
¶ HOẠT ĐỘNG 3: Thu bài
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
- Chuẩn bị : Kiểm tra 
IV- RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 15- TIẾT 75	KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI (Đề 1)
A/ TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Hình tượng người lính trong bài thơ Đồng Chí của Chính Hữu được khắc họa qua những phương diện nào ? ( khoanh tròn những câu đúng)
a/ Hoàn cảnh xuất thân 
b/ Điều kiện sống có nhiều thiếu thốn gian lao
c/ Tình cảm đồng đội thắm thiết sâu sắc 
d/ Tình làng xóm giữa những người đồng chí
Câu 2: Khoanh tròn những câu đúng nhất về vẻ đẹp của hình ảnh người lính trong bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính “ của Phạm Tiến Duật
a/ Tư thế hiên ngang và tinh thần dũng cảm 
b/ Niềm vui sôi nỗi , niềm lạc quan trong chiến đấu 
c/ Căm thù tội ác của giặc Mỹ làm cho chiếc xe biến dạng 
d/ Có ý chí chiến đấu vì Miền Nam ruột thịt
Câu 3: Nội dung các câu hát trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá “của Huy Cận có ý nghĩa như thế nào?
a/Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên 
b/Biểu hiện niềm vui , sự phấn chấn của người lao động 
c/Thể hiện sức mạnh vô địch của con người
d/Thể hiện sự bao la , hùng vĩ của biển cả. 
Câu 4: Nội dung chính của bài thơ “Bếp lửa” là gì?
a/ Miêu tả vẻ đẹp hình ảnh của bếp lửa trong mỗi buổi sớm mai
b/ Nói về tình cảm nhớ thương của người bà dành cho cháu đã đi xa
c/ Nói về tình cảm sâu nặng , thiêng liêng của người cháu đối với bà
Câu 5: Nối nội dung của cột A thích hợp với cột B để phù hợp với ý nghĩa của mỗi khúc hát ru em bé lớn ltrên lưng mẹ
Khúc
 Ý nghĩa
1
2
3
a/ Niềm tự hào của người mẹ về đứa con
b/ Nỗi mong ước của người mẹ về đứa con
c/ Niềm tin tưởng của người mẹ vào đứa con
 Câu 6: Tư tưởng của nhà thơ Nguyễn Duy gửi gắm qua bài thơ “Anh trăng” là gì?
a/ Con người có thể vô tình , lãng quên tất cả , nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tràn đầy bất diệt 
b/ Thiên nhiên vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn , còn cuộc đời con người thì hữu hạn
c/ Thiên nhiên và con người luôn luôn hòa hợp
B/TỰ LUẬN :
Câu1: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ “ Đồng chí”
 ( Đêm nayrừng hoang sương muối.. Đầu súng trăng treo ) (2đ)
Câu 2: Vẻ đẹp trong cách sống , trong tâm hồn và những suy nghĩa của nhân vật anh thanh niên trong “ lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long (2.5đ)
Câu 3: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu và tình cha con trong chiến tranh ở truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng (2.5đ)
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI (TIẾT 75- Đề 1)
A/ TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: a,b,c.	Câu 2: a,b,d.
Câu 3: b	Câu 4: c.
Câu 5: 1-b ; 2-c ; 3-a	Câu 6: a.
B/ TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: (2đ)
Cảm nhận về đoạn cuối bài thơ “ Đồng chí”
Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.
-Bức tranh đẹp: Cảnh rừng đêm gía buốt có hình ảnh của vầng trăng, người lính, khẩu súng.->Sức mạnh của tình đồng chí đã giúp họ vượt lên tất cả khắc nghiệt của thời tiết, gian khổ để phục kích chờ giặc.
- Biểu tượng đẹp: Giữa súng và trăng, giữa gần và xa, giữa thực tại và mơ mộng ,giữa chất chiến đấu và chất trử tình , giữa chiến sĩ và thi sĩ.
Câu2: (2.5 đ)
Học sinh được các ý dưới dạng viết đoạn văn.
1/ Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên. (0,5 đ)
2/ Vẽ đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy nghĩ (2,5 đ)
Giàu tình cảm , yêu người , mến khách
Yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc
Cuộc sống giản dị, ngăn nắp, có văn hoá, chủ động trong côngviệc.
Có lý tưởng sống cao đẹp, lặng lẽ hiến dâng cho đời.
Khiêm tốn , trung thực với mình và mọi người.
Tóm lại, đó là cách sống tích cực , tốt đẹp, là tấm gương sáng để mọi người noi theo Là người thanh niên có suy nghĩ đẹp, hàmh động đẹp và lối sống đẹp.
Câu 3: (2.5 điểm)
1/ Về nhân vật bé Thu cần nêu được những cảm nghĩ sau:(2 đ)
Bé Thu là một đứa trẻ hồn nhiên , đáng yêu, tuy có phần bướng bỉnh , ương ngạnh.
Tình cảm mảnh liệt mà bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường.
Hình ảnh bé Thu và tình yêu cha sâu sắc đã gây xúc động trong lòng người đọc.
2/ Về tình cảm cha con trong chiến tranh.( 1đ )
-Tình cảm cha con trong chiến tranh có những xa cách , trắc trở nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc
- Người đọc thật sự xúc động về tình cảm cha con từ dó có những trăn trở , suy ngẫm về nỗi đau của chiến tranh gây ra
TUẦN: 15 - TIẾT :75 KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI (ĐỀ 2)
A-TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Ý nào nói đúng về vẽ đẹp của người lính lái xe trong bài thơ “ Tiểu đội xe không kính”?
 a- Có tư thế hiên ngang , tinh thần dũng cảm.
 b- Có những niềm vui sôi nỗi, trẻ trung trong tình đồng đội.
 c- Có ý chí chiến đấu vì Miền Nam ruột thịt
 d- Cả a b c đều đúng.
Câu 2: Hình ảnh nào trong bài thơ : “ Tiểu đội xe không kính” thể hiện rõ nhất, tập trung nhất tình cảm ,lí tưởng của người lính 
 a-Xe b- Tim 
 c- Kính d- Đèn
Câu 3 : Nhận định nào đúng nhất về nội dung chính của bài thơ “ Bếp lửa” 
 a- Miêu tả vẽ đẹp của hình ảnh bếp lửa trong buổi sớm mai.
 b-Nói về tình cảm sâu nặng , thiêng liêng của người cháu đối với bà. 
 c-Nói về tình cảm thương yêu của người bà dành cho con và cháu.
Câu 4: Vì sao nhân vật trữ tình trong bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy lại coi vầng trăng “ như người dưng qua đường” ?
 a- Vì mất trí nhớ trong chiến tranh.
 b- Vì vầng trăng không cò tình nghĩa.
 c- Vì quen với lối sống mới , quên mất sự hồn nhiên.
 d- Vì con người lúc này chỉ thấy trăng như một vật chiếu sáng thay thế cho điện mà thôi.
Câu:5: Theo em thử thách lớn nhất đối với anh thanh niên trong “ Lặng lẽ Sa Pa” là gì ?
 a- Công việc vất vã , nặng nhọc 
 b- Sự cô đơn vắng vẽ
 c- Thời tiết khắc nghiệt 
 d- Cuộc sống thiếu thốn.
Câu 6: Tại sao ông hoạ sĩ trong truyện ngắn : “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long lại có suy nghĩ :
 “ Người con trai ấy thật đáng yêu làm cho ông nhọc quá” ?
 a- Vì ông thấy công việc của anh thanh niên nặng nhọc. 
 b- Vì ông thấy khó vẽ chân dung ,khó mà hiểu hết mọi điều về anh thanh niên
 d- Vì ông nhận ra bao nhiêu điều từ những suy nghĩ và những lời nói của anh thanh niên.
B- TỰ LUẬN: 
 Câu 1:( 2đ) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ “Ánh trăng”
 “ Trăng cứ tròn vành vạnh 
 kể chi người vô tình- 
 ánh trăng im phăng phắc 
 đủ cho ta giật mình”
 Câu 2: (2,5đ) Trình bày những nét chính về diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật ông Hai (trong truyện ngắn Làng của Kim Lân) kể từ lúc nghe tin làng mình theo giặc làm Việt gian để thấy được nội tâm của nhân vật.
 Câu 3: (2,5đ) Nhận xét (có dẫn chứng) những thành công của nhà văn Nguyễn Quang Sáng về nghệ thuật tự sự trong truyện:Chiếc lược ngà 
ĐÁP ÁN KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI (TIẾT 75) - ĐỀ 2
A/ TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: d .	Câu 2: b
Câu 3: b	Câu 4: d
Câu 5: b	Câu 6: d
B/ TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: (2đ)
Câu2: (2.5 đ)
Học sinh được các ý dưới dạng viết đoạn văn.
1/ Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên. (0,5 đ)
2/ Vẽ đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy nghĩ (2,5 đ)
Giàu tình cảm , yêu người , mến khách
Yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc
Cuộc sống giản dị, ngăn nắp, có văn hoá, chủ động trong côngviệc.
Có lý tưởng sống cao đẹp, lặng lẽ hiến dâng cho đời.
Khiêm tốn , trung thực với mình và mọi người.
Tóm lại, đó là cách sống tích cực , tốt đẹp, là tấm gương sáng để mọi người noi theo Là người thanh niên có suy nghĩ đẹp, hàmh động đẹp và lối sống đẹp.
Câu 3: (2.5 điểm)
1/ Về nhân vật bé Thu cần nêu được những cảm nghĩ sau:(2 đ)
Bé Thu là một đứa trẻ hồn nhiên , đáng yêu, tuy có phần bướng bỉnh , ương ngạnh.
Tình cảm mảnh liệt mà bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường.
Hình ảnh bé Thu và tình yêu cha sâu sắc đã gây xúc động trong lòng người đọc.
2/ Về tình cảm cha con trong chiến tranh.( 1đ )
-Tình cảm cha con trong chiến tranh có những xa cách , trắc trở nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc
- Người đọc thật sự xúc động về tình cảm cha con từ dó có những trăn trở , suy ngẫm về nỗi đau của chiến tranh gây ra

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 20102011.doc