Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 81 đến tiết 90 - Trung học Cơ sở Thạch Hòa

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 81 đến tiết 90 - Trung học Cơ sở Thạch Hòa

TIẾT 81 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

I.Mục tiêu

 -Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học và kỹ năng được thực hiện trong bài viết số 3

 -HS thấy được những ưu khuyết điểm và hạn chế trong bài tập làm văn của mình để từ đó tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa

 -GD ý thứuc học tập vươn lên

B>Chuẩn bị

 -Nội dung chữa : ưu khuyết điểm

 -Kết quả chấm

C.Lên lớp

 1.Kiểm tra

 2.Bài mới

I. Phân tích đề

 1. GV chép để – HS đọc đề

 2.Phân tích đề

-Thể loại :Văn tự sự

- Giới hạn : Kỷ niệm đáng nhớ về thầy cô

-Yêu cầu :Kể lại được kỉ niệm của bản thân

 

doc 15 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 81 đến tiết 90 - Trung học Cơ sở Thạch Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 81 : Trả bài tập làm văn số 3
I.Mục tiêu
	-Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học và kỹ năng được thực hiện trong bài viết số 3
	-HS thấy được những ưu khuyết điểm và hạn chế trong bài tập làm văn của mình để từ đó tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa
	-GD ý thứuc học tập vươn lên
B>Chuẩn bị 
	-Nội dung chữa : ưu khuyết điểm 
	-Kết quả chấm
C.Lên lớp 
	1.Kiểm tra 
	2.Bài mới
I. Phân tích đề
	1. GV chép để – HS đọc đề 
	2.Phân tích đề
-Thể loại :Văn tự sự 
- Giới hạn : Kỷ niệm đáng nhớ về thầy cô
-Yêu cầu :Kể lại được kỉ niệm của bản thân
II.Chữa bài :
 1.Bố cục
	a/ưu điểm :
	-Phần lớn bố cục khoa học hợp lý , rõ ràng- mở bài nêu được hoàn cảnh diễn ra câu chuyện-Thân bài kể lại những kỷ niệm sâu sắc giữa mình với thầy cô - kết bài nêu được cảm nhận của bản thân đối với thầy cô
	b/Khuyết điểm:
	-Bố cục chưa cân đối : mở bài , kết bài còn sơ sài-mở bài hụt hẫng
 2.Diễn đạt
	a/ưu điểm :
	-Phần lớn đúng thể loại văn tự sự- biết kết hợp với miêu tả, biểu cảm và yếu tố nghị luận một cách phù hợp, làm cho câu chuyện trở nên sinh động hấp dẫn, gợi cảm xúc cho người đọc
	-Văn viết mạch lạc, câu chuyện chân thực tự nhiên
	-Trình tự sắp xếp ý hợp lý, lô gích
	Sử dụng lời đối thoại có chọn lọc
	-Tình huống tương đối chân thật-hợp lý
	-Tình huống phong phú, sinh động:những kỷ niệm vui buồn, tình cảm gắn bó, sự giúp đỡ tận tình...
	*cụ thể : Lớp 9A:
	 Lớp 9B:
	B/Khuyết điểm
	-Tình huống-kỷ niệm còn đơn điệu , hời hợt thiếu Tính thuyết phục
	-Một số bài thiên về biẻu cảm hoặc miêu tả 
	-Văn viết còn lan man, sắp xếp tình tiết lộn xộn
	-Chi tiết truyên chung chung, công thức , sáo mòn thiếu tình huống bất ngờ hấp dẫn
	-Sử dụng mẫu nhân xưng không thống nhất: lúc xưng tôi , lúc xưng tôi
	-Từ ngữ thiếu chính xác, còn sáo mòn
	-Một số bài chưa có sự kết hợp với các yếu tố biểu cảm nghị luận
III.Kết quả
	1,Đọc bài viết của một số em:
	2.Cụ Thể :
	a/9A: Tổng số bài 26
Điểm 9:
Điểm 8
Điểm 7: 
Điểm 6
b/Lớp 9 B: Tổng số bài : 33
Điểm 9:
Điểm 8
Điểm 7: 
Điểm 6
Điểm 5: 
Điểm 4:
Điểm 3:
Điểm 2:
Điểm 5: 
Điểm 4:
Điểm 3:
Điểm 2
IV.Theo dõi HS yếu : 
	-Lớp 9A:
	-Lớp 9B:
D.Hướng dẫn về nhà:	Xem trước kiến thức ôn tập 
	===========================
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 82 Ôn tập Tập làm văn (T1)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên :Hợp đồng học tập.
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra(Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
* Hoạt động2:Ôn tập kiến thức.
-Phần TLV trong ngữ văn 9 có những nội dung nào?
(Văn bản thuyết minh: Văn bản tự sự)
-Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý?
(Văn bản tự sự)
+Thế nào là văn bản thuyết minh? Vai trò vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh?
(Phải giải thích các thuật ngữ- các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng.
+Phải miêu tả để giúp người đọc , người nghe có hứng thú khi tìm hiểu đối tượng, tránh dược sự khô khan nhàm chán)
=> Hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả trongvăn bản TM?
(Để Thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp dẫn bài thuyết minh có kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả .
*Gv cho HS ôn lại về khái niệm văn bản tự sự
+Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm , nghị luận đối thoại , đọc ythoại người kể chuyện
+Vai trò , tác dụng của các yếu tố trên :
+Kỹ năng kết hợp 
=> Nêu vai trò vị trí tác dụng của các yếu tố biểu cảm, miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
(Trong văn bản tự sự, miêu tả cụ thể chi tiết có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn gợi cảm sinh động)
*Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật, có thể miêu tả nội tâm trực tiếp hay gián tiếp
=> Nêu vai trò vị trí tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
-Thế nào là sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
(Để người đọc người nghe phải suy nghĩ về một vấn đè nào đó , người viết nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến nhận xét cùng các luý lẽ và dânc chứng )
*Đoạn văn : Vua Quang trung phủ dụ quân lính (Hồi 14)
-=> Thế nào là đối thoại , độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
-Nêu vai trò tác dụng và hình thức thể hiện của các yếu tố này trong văn bản tự sự như thế nào?
*GV gợi ý cho HS:
-Có thể lấy trong các tác phẩm văn học hoặc đọc thêm 
a/ Đoạn văn :Cổng trường mở ra” –Lý Lan- Ngữ văn 7
b/Đoạn văn trong “ Hoàng Lê nhất thống chí hồi 14” của Ngô Gia Văn Phái “ Lời phủ dụ tướng sỹ của Quang Trung ở Nghệ An...”
I. Nội dung ôn tập
1.Văn bản thuyết minh
a.Khái niệm
-Thuyết minh là giúp cho người đọc người nghe hiểu biết về đối tượng
-Một số biện pháp nghệ thuật:
+Kể chuyện
+ẩn dụ
+Nhân hoá 
+So sánh 
- Tác dụng : góp phần làm nổi bật đối tượng thuyết minh và gây được hứng thú cho ngưyơì đọc
b. Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
-Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng được nổi bất gây ấn tượng.
2.Văn bản tự sự 
a.Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm giữa tự sự và lập luận .
+Đoạn văn : Tự sự và miêu tả nội tâm “Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được ....con đường làng dìa và hẹp”
(Lý Lan – Cổng trường mở ra)
b.Tự sự với nghị luận 
-Tác dụng : làm cho câu chuyện thêm phần triết lý
c. Tự sự với đối thoại độc thoại, độc thoại nội tâm người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện
II.Luyện tập
Yêu cầu : 
a/Nêu một vấn đề (đoạn văn cụ thể) có sử dụng yếu tố miêu tả nọi tâm trong văn bản tự sự
b/Đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận
D Củng cố dặn dò:
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Hướng dẫn học bài:
Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)
	==========================
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 83 + 84 Ôn tập Tập làm văn (Tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên :Hợp đồng học tập.
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
2. Kiểm tra : Trong văn bản tự sự thường có sự kết hợp với các yếu tố nào ?
3. Bài mới:
* Hoạt động2:Ôn tập kiến thức.
-Các nội dung về văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì khác so với các nội dung về kiểu văn bản đã học ở lớp dưới?
=>Nêu sự giống nhau giữa nội dung của văn bản tự sự 6-7-8-9 ?
(Giống nhau về nhân vật và cốt chuyện)
=> Sự khác nhau giữa văn bản tự sự ở lớp 9 và các lớp dưới như thế nào ?
*Lưu ý : ở lớp 9 có sự thêm và nâng cao ở các lớp dưới không có
=>Giải thích tại sao, trong 1 văn bản có đủ các yếu tố miêu tả- biểu cảm- nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự? Theo em liệu có 1 văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất hay không?
a/ Khi gọi tên 1 văn bản người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó?
Ví dụ :
-Tái tạo hình thức bằng cảm xúc: miêu tả
-Phương thức lập luận : văn bản nghị luận
-Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu cảm.
-Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự sự.
-Cung cấp tri thức về đối tượng : thuyết minh
b/ Các yếu tố biểu cảm – miêu tả- nghị luận chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là “ kể lại hiện thực bằng con người và sự việc”
=>Liệu có 1 văn bản nào chỉ vận dụng 1 phương thức biểu đạt chính (duy nhất) hay không ?
(Trong thực tế, ít gặp hoặc không có văn bản nào thuần khiết đến mức chỉ vận dụng 1 phương thức biểu đạt duy nhất)
=> Hãy nêu khả năng kết hợp giữa kiểu văn bản tự sự với các kiểu văn bản khác?
*Gv cho HS kẻ bảng theo hướng dẫn trong SGK
(Cũng có thể dành câu hỏi này trong phần luyện tập)
=>Một số tác phẩm tự sự đã học trong SGK từ lớp 6-> 9, không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục 3 phần : MB- TB- KB. Tại sao bài TLV tự sự của HS vẫn phải đủ 3 phần đã nêu?
(Bố cục 3 phần giúp cho HS bước đầu làm quen với tư duy cấu trúc khi xây dựng văn bản, đẻ sau này học caon lên có thể viết luận văn, luận án, viết sách...nói cách khác múôn viết được 1 văn bản “ Trường ốc” hoàn hảo, HS cần phải biết tiến hành đồng thời 3thao tác tư duy: tư duy KH – hình tượng- cấu trúc 
=>Những kiến thức và kỹ năng về kiểu VBTS của phần TLV có giúp được gì trong việc đọc – hiểu các văn bản tác phẩm văn học tương ứng trong SGK ngữ văn không?Phân tích 1 vài văn bản để làm sáng tỏ
*Ví dụ minh hoạ: -Kiều ở lầu Ngưng Bích=>Độc thoại nội tâm
-Làng của Kim Lân->Đói thoại - độc thoại- độc thoại nội tâm
=>Những kiến thức và kỹ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc –hiểu văn bản và phần TV tương ứng đã giúp em những gì trong việc viết văn tự sự? Phân tích 1 vài ví dụ để làm sáng tỏ?
(Đó là các gợi ý- hướng dẫn bổ ích , về nhiệm vụ cốt chuyện- người kể – ngôi kể, sự việc, các yếu tố miêu tả, nghị luận....)
*Ví dụ minh hoạ: trong lòng mẹ- Lão Hạc – Chiếc lược ngà- Lặng lẽ Sa pa...
Bài 1: Tương ứng với câu hỏi 9 SGK=> Khả năng kết hợp
a. Tự sự : Miêu tả +Nghị luận +Biểu cảm + Thuyết minh.
b, Miêu tả :Tự sự +Biểu cảm +Thuyết minh.
c,Nghị luận:Miêu tả +Biểu cảm +Thuyết minh.
d, Biểu cảm :Tự sự +Miêu tả +Nghị luận.
đ.Thuyết minh: Miêu tả +Biểu cảm
*Yêu cầu : Tìm 1 số văn bản tự sự đã học từ lớp 6-> lớp 9 minh hoạ cho kiến thức phần câu hỏi 11- 12 SGK
II. Nôị dung ôn tập
1.So sánh sự giống và khác nhau
a, Giống nhau: Văn bản tự sự phải có:
- Nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
- Cốt truyện :Sự việc chính và một số sự kiện phụ.
b, Khác nhau:
-Tự sự + biểu cảm + miêu tả nội tâm
+Tự sự + yếu tố nghị luận
+Đối thoại - độc thoại -độc thoại nội tâm
-
-Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự.
2.Nhận diện văn bản
a, Gọi tên một văn bản ,người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó.
b, Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ 
.
3:Khả năng kết hợp
4. Bố cục 3 phần mang tính “ Quy phạm” đối với HS
(Vì các em đang trong thời gian luyện tập) rèn luyện theo yêu cầu chuẩn mực
5/Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn bản,tác phẩm văn học tương ứng trong sách giáo khoa.
6/Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần Đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự. Đó là những gợi ý, hướng dẫn bổ ích về nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các yếu tố nghị luận miêu tả 
*Luyện tập:
Bài tập 1: Kẻ bảng và đánh dấu x vào ô trống
Bài 2:
*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:
- Hệ thống toàn bài.
-Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.
	=========================
 Tiết 85 + 86 :Kiểm tr ... u tả của thể thơ tám chữ
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp những câu thơ vào bài thơ cho trước
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trước lớp 
B.Chuẩn bị: 
- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ
- Trò: Tìm hiểu, sưu tầm 1 bài thơ 8 chữ ngoài chương trình
C.Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra: Việc chuẩn bị của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Tiếp tục học về thể thơ 8 chữ đã học ở trong T54
 3. Bài mới:
I.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
“ Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay
Cảnh cỏ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy
Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
? Em hãy đọc các đoạn thơ.
? Nêu nhận xét của em về: cách ngắt nhịp, cách gieo vần trong thơ 8 chữ
Tôi đều yêu/ , đều kiếm/, đều say mê”
(Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần
Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vườn im,/ hoa rung sợ hãi
Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời
(Tiếng gió- Xuân Diệu)
Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút
Bao lời thơ đều dính não câu ta
Bao dòng chữ quay cuồng như máu vọt
cho mê man tê điếng cả làn da
 (Trăng –Hàn Mạc Tử)
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yếu và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách)
II.Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ
GV nêu yêu cầu
1.Yêu cầu:
- Câu mới phải có 8 chữ
- Đảm bảo lôgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách)
2.Viết thêm một câu: 
HS luyện tập theo đoạn thơ mẫu GV cho
a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc 
 Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
 Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước
 Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)
 (Trước dòng sông - Đỗ Bạch Mai)
*Gợi ý: Có thể chọn
 - Mà sông xưa vẫn chảy..
 - Bởi đời tôi cũng đang chảy
 - Sao thời gian cũng chảy.
 (Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)
b) Biết làm thơ chưa hẳn là thi sỹ
 Như người yêu khác hẳn với tình nhân
 Biển dù nhớ không phải là ảo mộng 
 Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)..
 (Vô đề – Nguyễn Công Trứ)
*Gợi ý: Có thể chọn (nguyên tác: một cành đào chưa thể gọi mùa xuân)
 - Chợt quen nhau chưa thể gọi
 Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)
c) Có lẽ nào để trượt khỏi tay em 
 Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
 Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
 - Những trái chín có từ ngày thơ bé
 (Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)
 (Có một đêm như thế mùa xuân – Hoàng Thế Sinh)
*Gợi ý: Có thể chọn
 - Những trái chín có từ ngày (thơ bé)
 - Ai hát tặng ai để nhớ.
 - Tôi thẫn thờ nắm cành táo..
GV nêu đề bài: tự chọn
III. Tập làm thơ 8 chữ theo đề tài
.Đề tài: Tự chọn : mái trường – thầy cô và bạn bè
- Trình bày theo nhóm; nhóm chọn bài – bổ sung hoàn thiện 1 bài thơ tám chữ ít nhất phải có 2 khổ thơ
-> cử người trình bày
- HS trong lớp chú ý nhận xét
* GV đọc một số bài thơ tự làm -> cho HS làm tiếp thành bài -> đặt tiêu đề cho bàI thơ
2.Tiến hành:
- Tập làm bài thơ tám chữ 
a) Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
b) Trình bày bài thơ trước lớp
Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
+ Đọc bài thơ
+ Bình bài thơ
c) GV đọc một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài 
 *Nhớ bạn
 Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời 
 Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui
 Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
 Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
 *Nhớ trường
 Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
 Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông
 Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
 Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuâng
 *Con sông quê hương
“Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên, nụ cười rất thật
Để ngày mai thao thức viết thành thơ”
D: Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ thực hành cuả HS
- Chọn một bài hay bình nội dung
- Về nhà tự làm 1 bài thơ tặng bạn theo đề tài mùa xuân.
-Soạn bài : Những đúa trẻ
	==========================
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Hướng dẫn đọc thêm
Tiết 88 – 89 : Những đứa trẻ ( Tiết 1)
 (Trích: Thời thơ ấu - Mác-xim GO-rơ-ki -)
A.Mục tiêu bài học:
- Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này.
-Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật
B.Chuẩn bị:
Thầy: Chân dung M-GO-Rơ-ki và tác phẩm thời thơ ấu
Trò: Đọc kỹ: “Thời thơ ấu” và soạn bài theo SGK
C.Tiến trình bài dạy:
A.Kiểm tra:
 - Phân tích hình ảnh con đường ở đoạn cuối truyện “ Cố Hương” của Lỗ Tấn
 - Trong chuyện “Cố Hương" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào rất thành công chỉ rõ và lấy nhân vật Nhuận Thổ để chứng minh 
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Đọc, hiểu văn bản. 
I/ Đọc và tìm hiểu chung
*Gọi HS đọc đoạn chú thích * 
-Tên thật : Tên A-lêch-xâyPê-SCốp 
-Bút danh : Go- rơ -ki (Cay đắng)
- là nhà văn lớn của nước Nga và thế giới thế kỷ 20, tác giả của nhiều truyện ngắn- Tiểu thuyết - bút ký- kịch....có ảnh hưởng sâu rộng tại VN
-Thời thơ ấu gồm 13 chương, kể lại quãng đời của A-li-ô-sa, từ khi bố mất cùng mẹ đến ở nhờ nhà ông bà ngoại trong 6-7 năm, mẹ đi lấy chồng rồi mất , ông ngoại đuổi A-li-ô-sa vào đời kiếm sống
-Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy ? Nêu dấu hiệu nhận biết?
(Ngôi thứ nhất- đặt vào chú bé Aliôsa)
-Đạo trích được chia làm mấy phần? Tìm ranh giới và nêu ý chính mỗi phần ?
1.Tác giả – tác phẩm
-Go rơ ki là một trong những nhà văn lớn của nước Nga
-Đoạn trích những đứa trẻ ở chương 9 của tác phẩm “ Thời thơ ấu”
2.Ngôi kể và bố cục
a/Ngôi kể : ngôi thứ nhất 
 -Phần 1: đầu->cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong trắng 
-Phần 2: tiếp ->đến nhà tạo: Tình bạn bị cấm đoán 
-Phần 3: Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục 
-GV đọc mẫu phần 1- nêu yêu cầu đọc
Đoạn văn có nhiều đối thoại – chú ý giọng đọc phù hợp – phát âm chính xác
+Đoạn nói về mẹ : giọng trầm buồn
+Đoạn nói vè những đúa trẻ : thong thả 
+Đoạn nói về ông đại tá : cao – rắn rỏi
*Gọi 3-4 em đọc tiếp – nhận xét
*Gọi HS đọc phần chú thích – GV căn cứ vào 2 chú thích * và 12 chú thích trong SGK kiểm tra hiểu biết của HS qua 1 vài chú thích bất kỳ.
b.Bố cục: 3 phần
-Phần 1: đầu->cúi xuống: 
-Phần 2: tiếp ->đến nhà tạo
-Phần 3: Còn lại: 
Đọc và từ khó
a/ Đọc
b/Từ khó
-Chú giải SGK
=> Xem xét hoàn cảnh của chú bé Aliô sa, ba đứa con của ông đại tá và quan hệ giữa 2 gia đình để lý giải tại sao tình bạn tuổi thơ trong trắng ấy mang để lại ấn tượng sâu sắc cho nhà văn?
(Ông và bà ngoại của chú bé là hàng xóm nhưng 2 gia đình thuộc những thành phần xã hội khác nhau. Một bên là dân thường , một bên là tầng lớp quý tộc=> sự ngăn cách về đẳng cấp)
=>Chú bé Aliô sa và những đứa trẻ hàng xóm có một hoàn cảnh sống như thế nào? Tìm sự giống nhau và khác nhau trong hoàn cảnh đó ?
* Chúng đều thiệt thòi mất mát tình cảm (bố mẹ chết) bị người lớn đối xử không tốt (hay bị đánh) chúng đều sống thiếu tình thương
=> Trong tình cảnh ấy chúng đã xây dựng 1 tình bạn như thế nào?
*Để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng Go-rơ-ki khiến mấy chục năm sau ông còn nhớ như in và kể lại hết sức xúc động.
-Tìm trong bài văn những chi tiết về 1 số hình ảnh của ba đứa trẻ hàng xóm?
*Trước khi quen thân : “Cùng mặc áo cánh và quần dài màu xám, đội mũ như nhau, khuon mặt tròn mắt xám và giống nhau đén nỗi chỉ có thể phân biệt được theo tầm vóc
=>Sự cảm nhận tinh tế của A-li-ô-sa được thể hiện như thế nào ?
-Trong sự cảm nhận tinh tế có một số hình ảnh rất đặc sắc và gợi cảm? Hãy tìm và phân tích những biện pháp đó?
=> Chuyện đời thường và chuyện cổ tích được lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Go- rơ- ki qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và người bà trong đoạn trích được thể hiện như thế nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 
-Gv khái quát lại kiến thức
-Gọi HS đọc diễn cảm đoạn cuối 
II.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản
1.Những đứa trẻ sống thiếu tình thương:
A-Li-Ô-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ông bà ngoại, bà hiền hậu, thường bị ông đánh
-Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu sang nhưng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đoán và luôn bị đánh đòn
=> Sống thiếu tình thương 
=>Xây dựng một tình bạn thân thiết
b/ Sự quan sát và nhận xét tinh tế 
-Khi những đứa trẻ kẻ chuyện mẹ chết, chỉ còn dì ghẻ “ Chúng ngồi sát vào như như những chú gà con”
=>So sánh chính xác- gợi cảm
-Khi bị ông đại tá mắng chúng lặng lẽ đi vào nhà “ Tôi lại nghĩ đến những con ngỗng ngoan ngoãn
-Chuyện đời thường và cả cổ tích được lồng vào nhau qua câu chuyện dì ghẻ , hình ảnh người mẹ , người bà...
III. Tổng kết – luyện tập
1.Tổng kết
Ghi nhớ SGK
2.Luyện tập
D. Củng cố – dặn dò
- Nêu nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích 
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiếp câu hỏi 3,4 SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 90: Trả bàI kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
A.Mục tiêu bàI học:
+ Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo
+ Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận và các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm 
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Đề bài, đáp án 
- Trò: tự chữa bài, rút kinh nghiệm
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Bài mới:
I.Đề bài: Tiết 82+83
II.Yêu cầu: Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.
1.Nội dung
2.Hình thức
III.Đáp án chấm bài
Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm )
Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
A
B
C
A
D
A
A
C
C
B
Câu 13 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0.25 điểm:
-Nối a với 2.
- Nối b với 4.
-Nối c với 1.
-Nối d với 3.
Tự luận: (6 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm)
-Nội dung:
Tóm tắt được những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1 điểm )
-Hình thức:
Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền mạch, ý lưu loát, không mắc lỗi , diễn đạt đúng từ. (1 điểm)
Câu 2 (4 điểm )
*Nội dung (3 điểm) 
-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ Đồng chí (0,5 điểm )
-Giới thiệu nội dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị và tình đồng chí, đồng đội của người lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (2 điểm)
-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí:Cách dùng từ, đặt câu, cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cảm xúc(0,5 điểm)
*Hình thức(1 điểm)
-Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học.
-Văn viết mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ pháp.
IV.Nhận xét – trả bài:
*Hoạt động 3: Luyện tập
- Học sinh chữa bài của mình theo đáp án.
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Về nhà ôn tập các bài đã học ở ki I.
- Chuẩn bị bài: Bàn về đọc sách

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 9 hay(1).doc