MÂY VÀ SÓNG
- R.Ta-go –
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên. bồi dưỡng tình cảm gia đình.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ
II. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định: 9a /35 (vắng )
2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ “Nói với con” của Y Phương.
Cảm nhận của em về các câu thơ: “Con ơi tuy thô sơ da thịt Nghe con”
3. Bài mới: Giới thiệu vào bài.
Tiết: 126: Văn bản Ngày dạy: 7 /03/09 MÂY VÀ SÓNG - R.Ta-go – I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. - Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên. bồi dưỡng tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ II. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định: 9a /35 (vắng ) 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ “Nói với con” của Y Phương. Cảm nhận của em về các câu thơ: “Con ơi tuy thô sơ da thịtNghe con” 3. Bài mới: Giới thiệu vào bài. Gv Hs Gv Hs Gv Hs Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phảm. - Giới thiệu chân dung nhà thơ. Nêu hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của văn - thơ Ta-go? Nêu xuất xứ của tác phẩm? + Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản. - Hướng dẫn đọc – tìm hiểu chú thích, bố cục. - Nhận xét về thể thơ, phương thức biểu đạt? + Giọng thủ thỉ, tâm tình. - Bài thơ có bố cục mấy phần? nêu nội dung từng phần? + Nêu đại ý của bài thơ? * Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích. + Đọc phần 1. - Em bé đã tưởng tượng ra những thử thách nào quyến rũ em xa mẹ? - Cuộc vui chơi giữa Mây và Sóng được em tưởng tượng như thế nào? - Cảm nhận của em về cuộc vui này? - Trước sự hấp dẫn của Mây và Sóng em bé đã có thái độ như thế nào? - Em hãy đọc lại dòng thứ 5 ở cả hai phần? - Nhận xét cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật? - Khái quát cảnh mây và sóng? + Sóng, Mây vui chơi, quyến rũ được làm nổi bật qua cách dùng từ gợi tả, bút pháp nhân hoá. + Đọc phần 2: - Em bé đã hỏi câu gì? - Câu hỏi của em đã thể hiện điều gì? + Muốn đi -> nên hỏi đường. Đó là đặc tính tâm lí của trẻ thơ: ham chơi, đam mê cảnh đẹp đầy quyến rũ. - Lúc đầu em bé hỏi đường đi nhưng sau đó thì sao? + Giải thích: Sự khắc phục từ chối ham muốn vì một điều khác cao cả, thiêng liêng hơn. Đó là tính nhân văn sâu sắc của bài thơ. - Em bé đã sáng tạo ra trò chơi gì? - Em có nhận xét gì về trò chơi đó? So sánh với trò chơi của mây và sống ở trên? + Trò chơi hay, thú vị có sự kết hợp giữa thiên nhiên và tình mẹ. - Bình, liên hệ một số câu thơ. - Nhận xét hình ảnh thơ, nghệ thuật? - Qua trò chơi ấy, em cảm nhận gì về em bé? - Hãy phân tích ý nghĩa của câu thơ cuối bài “Không ai trên thế gian này biết chốn nào là nơi của mẹ con ta”? + Mẹ con ta -> tình mẫu tử ở khắp mọi nơi, thiêng liêng, bất diệt, không thể tách rời, chia cắt. * Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết. - Theo em thành công về nghệ thuật của bài thơ là gì? - Ngôn ngữ nhân vật được sử dụng trong bài thơ là ngôn ngữ gì? - Nội dung chính của bài thơ? + Đọc chú thích Sgk/102 * Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập. - Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài thơ gợi cho ta suy nghẫm về điều gì? + Thảo luận theo cặp (4’). + Trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, cho điểm I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: Có nhiều tác phẩm đồ sộ: thơ, kịch, truyện, bút kí. 2. Tác phẩm: Tiếng Ben gan “Si su” -> “Trăng non” (1915). II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc – tìm hiểu chú thích: 2. Cấu trúc văn bản: 3. Đại ý: 4. Phân tích: a. Hình ảnh Mây và Sóng: Chơi từ lúc thức dậychiều tà bình minh vàng Với vầng trăng bạc Ca hát. Ngao du. ->Nhân hoá, đối thoại, tưởng tượng. =>Vui, đẹp, hấp dẫn. b. Hình ảnh bé: * Lời nói: - Làm sao tôi có thể rời mẹ ->Từ chối lời rủ rê. * Sáng tạo trò chơi: - Con là mây - Mẹ là trăng - Con là sóng - Mẹ là bến bờ ->Hình ảnh tượng trưng. =>Yêu mẹ tha thiết, đằm thắm, thiêng liêng, bất diệt. III. Tổng kết: * Ghi nhớ: Sgk IV. Luyện tập: Suy nghĩ qua bài thơ: “Muốn khước từ mọi sự rủ rê, cám dỗ, cần phải có một điểm tựa vững chắc là tình mẫu tử. 4. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ 5. Hướng dẫn – dặn dò: a. Bài học: Học thuộc lòng bài thơ. Nắm được nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ. + Sau khi học xong bài thơ đã rút ra cho em bài học gì? + Chứng minh tính nhân văn sâu sắc được thể hiện qua bài thơ? b. Chuẩn bị: Ôn tập thơ. - Lập bảng theo thứ tự (chú ý lập những bài sau cách mạng) từ bài “Đồng chí” sắp xếp theo giai đoạn. - Chú ý khi phân tích những nét khác nhau ở bài “Khúc hát ru ” tình yêu con thông nhất tình yêu nước, bài “Con cò: khai thác tình yêu con cò trong ca dao, bài “Mây và sóng” là sự hoá thân. ******************************
Tài liệu đính kèm: