Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết số 28: Cảnh ngày xuân

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết số 28: Cảnh ngày xuân

CẢNH NGÀY XUÂN

( Trích "Truyện Kiều" )

 - Nguyễn Du -

I/ Mục tiêu cần đạt

- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du kết hợp với bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giầu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên tâm trạng của nhân vật.

 - Rèn kĩ năng miêu tả cảnh khắc hoạ tâm trạng của nhân vật

 - Trân trọng tài tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du.

II/ Chuẩn bị

1 . Chuẩn bị của thày : Đọc kĩ bài dạy, Soạn bài, Đọc tài liệu tham khảo, Sưu tầm một số câu thơ tả cảnh hay trong truyện Kiều.

2 . Chuẩn bị của trò : SGK, Vở soạn, Học bài cũ,

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết số 28: Cảnh ngày xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6 Ngày soạn : 22 - 9 - 2008
Tiết : 28 ( PPCT ) Ngày dạy : ...................
Giáo án thao giảng 15 - 10
Giáo viên dạy : Đinh Chí Thức Lớp dạy : 9 D Tiết :
Cảnh ngày xuân
( Trích "Truyện Kiều" )
 - Nguyễn Du -
I/ Mục tiêu cần đạt
- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du kết hợp với bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giầu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên tâm trạng của nhân vật.
 - Rèn kĩ năng miêu tả cảnh khắc hoạ tâm trạng của nhân vật
 - Trân trọng tài tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du.
II/ Chuẩn bị
1 . Chuẩn bị của thày : Đọc kĩ bài dạy, Soạn bài, Đọc tài liệu tham khảo, Sưu tầm một số câu thơ tả cảnh hay trong truyện Kiều.
2 . Chuẩn bị của trò : SGK, Vở soạn, Học bài cũ,
III/ Tổ chức lớp
1 . Kiểm tra sĩ số lớp : 9 D..
2 . Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm, gợi mở.
IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : KTBC
- ? Đọc thuộc lòng đoạn trích "Chị em Thuý Kiều", cho biết giá trị của đoạn thơ?
Hoạt động 2 : HD học sinh đọc và tìm hiểu chú thích
- Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc.
- HS đọc 
- ? Yêu cầu học sinh đọc chú thích sgk 
- ? Nêu vị trí đoạn trích ?
- ? Đoạn trích có kết câu như thế nào?
( gợi khung cảnh mùa xuân, lễ hội, cảnh du xuân trở về )
- ? Nhận xét về kết cấu đó?
( kết cấu theo trình tự thời gian )
- HS trả lời.
- GV giải thích một số chú thích trong SGK.
I - Đọc, tìm hiểu chú thích.
1 . Đọc 
2 . Chú thích.
a) Vị trí: Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều. ( Từ câu 39 - câu 56 )
b) Kết cấu theo trình tự thời gian của cuộc du xuân. 
- 4 câu đầu : gợi tả khung cảnh mùa xuân.
- 8 câu tiếp : gợi tả khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
- 6 câu cuối : cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
c ) Từ khó ( SGK )
Hoạt động 3 : HD học sinh tìm hiểu chi tiết vb
- Học sinh đọc 4 câu đầu
- ? Những câu thơ nào gợi lên vẻ đẹp riêng của cảnh ngày xuân?
( cánh én, cỏ non xanh, cành lê)
- ? Phân tích ý nghĩa của các từ: Con én, cỏ non xanh, cành lê trắng?
- ? Cảm nhận của em về bức tranh mùa xuân?
- ? Nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả cảnh mùa xuân?
+ Bút pháp điểm nhấn chọn lọc.
+ Từ ngữ có thần, mầu sắc hài hoà.
-> Tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân. Mới mẻ, tinh khôi, giầu sức sống (cỏ non) khoáng đạt, trong trẻo (xanh tận chân trời), nhẹ nhàng thanh khiết (trắng điểm một vài bông hoa).
- Chữ "điểm" làm cho cảnh vật trở nên sinh động có hồn không tĩnh tại (so với thơ Đường: Phong thảo liên thiên bích, lê chi sở điểm hoa).
- ? Trong ngày thanh minh có hoạt động gì diễn ra cùng lúc?
+ Lễ tảo mộ - hội đạp thanh.
- ? Em hiểu như thế nào về 2 hoạt động này?
+ Lễ tảo mộ, đi viếng mộ, quét tước, sửa sang phần mộ người thân.
+ Hội đạp thanh : Đi chơi xuân ở đồng quê. 
- ? Hãy thống kê những từ ghép là danh từ, tính từ, động từ? (thảo luận nhóm).
- ? Những từ ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào? 
- ? Trong câu thơ "gần xa. anh" tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì ? gợi lên hình ảnh lễ hội như thế nào ?
+ Cách nói ẩn dụ: "Nô nức yến anh" gợi lên hình ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh bay ríu rít.
- ? Thông qua buổi du xuân của chị em Thuý Kiều tác giả khắc hoạ hình ảnh một lễ hội truyền thống xa xưa. Em hãy đọc kĩ các chú thích kết hợp với đoạn thơ để nêu lên cảm nhận về lễ hội truyền thống ấy?
- HS nêu cảm nhận.
- HS đọc 6 câu thơ tiếp.
- ? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ đầu? Vì sao?
+ Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân nắng nhạt, khe nước nhỏ, nhịp cầu nhỏ bắc ngang. 
+ Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng mặt trời từ từ ngả bóng về tây, bước chân thơ thẩn, dòng nước uốn quanh.
+ Tuy vậy, cái không khí nhộn nhịp rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần.
+ Thời gian, không gian thay đổi.
- ? Phân tích sắc thái ý nghĩa của các từ láy? 
+ Những từ láy: "tà tà, thanh thanh, nao nao" , không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người. Hai chữ "nao nao" đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật. 
II - Tìm hiểu chi tiết văn bản
1 . Khung cảnh mùa xuân.
Cỏ non xanh .
.bông hoa
-> Hai câu đầu vừa nói thời gian, vừa gợi khung cảnh mùa xuân. Ngày xuân trôi nhanh như con thoi dệt cửi, những cánh én vẫn rộn ràng bay lượn giữa bầu trời trong sáng tựa thoi đưa.
-> Bức tranh tuyệt đẹp mùa xuân là hai câu 3 và 4, thảm cỏ non trải rộng tới chân trời, là nền cho bức tranh xuân, điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng -> màu sắc hài hoà gợi vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng thanh khiết. 
2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ là tảo mộ.
Dập dìu tài tử
Ngựa.
Ngổn ngang
Vó rắc giấy bay
=> Một loạt từ 2 âm tiết (ghép - láy) là tính từ, danh từ, động từ : xuất hiện, gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai nhân, nô nức, sắm sửa, dập dìu,
Gợi lên không khí lễ hội dập dìu, rộn ràng. Các danh từ yến anh, chị em gợi tả sự đông vui, rộn ràng, náo nhiệt các tính từ làm rõ hơn tâm trạng của người đi hội.
- Qua cuộc du xuân của chị em Kiều, tác giả khắc hoạ một truyền thống văn hoá lễ hội xa xưa. Tiết thanh minh, mọi người sắm sửa lễ vật để đi tảo mộ để vui hội đạp thanh, người ta đốt tiền giấy hàng mã để tưởng nhớ người thân đã khuất.
3. Khung cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về:
- Tà tà.
 ..bắc ngang.
=> Cảnh vẫn thanh nhẹ dịu dàng nhưng thời gian, không gian thay đổi. Điều quan trọng là cảnh được cảm nhận qua tâm trạng. 
- Các từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao - không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người. 
-> Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện.
Hoạt động 4 : HD học sinh tổng kết văn bản
- ? Hãy phân tích những thành công và nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du trong đoạn trích? (đoạn thơ có kết cấu hợp lí như thế nào?)
Cách sử dụng từ ghép, từ láy giầu chất tạo hình, sự kết hợp giữa bút pháp tả cụ thể, chi tiết và bút pháp gợi có tính chất điểm xuyết, chấm phá.
- ? Nhận xét gì về bức tranh cảnh ngày xuân?
- Một học sinh đọc ghi nhớ SGK
III - Tổng kết
* Ghi nhớ SGK tr 87
Hoạt động 5 : HD luyện tập củng cố.
Khái quát lại về nội dung nghệ thuật?
- Học thuộc lòng bài thơ, soạn bài tiếp theo.
IV - Luyện tập
Đọc diễn cảm đoạn thơ
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh ngày xuân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(37).doc