Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1 đến tuần 15 - Trường THCS Hải Thượng

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1 đến tuần 15 - Trường THCS Hải Thượng

 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hố Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giũa truyền thôïng và hiện đại , dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc , tìm hiểu , phân tích văn bản nhật dụng.

3. Giáo dục: Từ lòng kính yêu , tự haò về Bác , học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác .

B. Phương pháp: Nêu vấn đề , phân tích

C. Chuẩn bị:

1.GV:Tìm hiểu về đời sống sinh hoạt của Người qua tư liệu .

 Phân tích được các luận điểm then chốt

2. HS: Đọc , soạn bài theo hướng dẫn sgk.

D. Tiến trình:

I . Ổn định lớp(1”)

Sỉ số 9A: Vắng

II.Bài cũ:(5’ ) Giới thiệu chương trình Ngữ Văn 9. Phương pháp học tập bộ môn .

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Khẳng định tầm vóc văn hóa của chủ tịch Hồ Chí Minh : Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước , nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới - vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh -> bài sẽ được tìm hiểu trong 2 tiết .

2. Triển khai:

 

doc 191 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1 đến tuần 15 - Trường THCS Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN I Ngày soạn : 16 /8/2010
 	 Ngày giảng: 20/ 8/ 2010
 TIẾT 1:	
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
	Lê Anh Trà
Mục tiêu :
Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hố Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giũa truyền thôïng và hiện đại , dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị . 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc , tìm hiểu , phân tích văn bản nhật dụng.
Giáo dục: Từ lòng kính yêu , tự haò về Bác , học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác .
Phương pháp: Nêu vấn đề , phân tích 
Chuẩn bị:
1.GV:Tìm hiểu về đời sống sinh hoạt của Người qua tư liệu . 
 Phân tích được các luận điểm then chốt 
2. HS: Đọc , soạn bài theo hướng dẫn sgk. 
Tiến trình:	
I . Ổn định lớp(1”)
Sỉ số 9A:	Vắng	
II.Bài cũ:(5’ ) Giới thiệu chương trình Ngữ Văn 9. Phương pháp học tập bộ môn .
III. Bài mới:
Giới thiệu bài: Khẳng định tầm vóc văn hóa của chủ tịch Hồ Chí Minh : Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước , nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới - vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh -> bài sẽ được tìm hiểu trong 2 tiết .
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: Văn bản được trích từ đâu ? 
Ai viết?
Viết về vấn đề gì? 
Thuộc kiểu loại văn bản gì?
HS: Nêu xuất xứ , tác phẩm.
GV: Bổ sung , kết luận.
Mặc dù rất am tường và chịu ảnh hưởng nền văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới nhưng phong cách Hồ Chí Minh vô cùng giản dị , điều đó được thể hiện ngay trong đời sống sinh hoạt của Người : nơi ở , trang phục , ăn uống
GV: Hướng dẫn đọc chậm rãi , trang trọng.
- Đọc mẫu 1 đoạn.
HS: 3 hs đọc hết bài . -> nhận xét.
GV: Hướng dẫn tìm hiểu chú thích sgk.
Viết về phong cách Hồ Chí Minh , tác giả đã nêu bật vấn đề cơ bản nào ?
HS: Nêu luận điểm then chốt , cách lập luận.
Đọc lại đoàn 1 sgk
GV: Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hóa của Bác như thế nào? Bằng những con đường nào Người có được vốn văn hóa ấy? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hóa của HCM là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
HS: Phát hiện, C/m được vốn tri thức văn hóa sâu rộng của Bác , điều kiện tiếp thu .
GV: Phân tích , bình giảng .
Tiêu chí tiếp thu của Người là gì ? Vì sao 
HS: Chỉ ra việc tiếp thu có chọn lọc.
GV:- Không chịu ảnh hưởng 1 cách thụ động, tiếp thu cái hay cái đẹp đồng thời phê phán cái hạn chế, tiêu cực; trên nền tảng văn hóa dân tộc.
I./Đọc - Tìm hiểu cấu trúc văn bản: (15’) 
1/ Tác giả -tác phẩm : 
- Xuất xứ : SGK 
- Kiểu loại văn bản: văn bản nhật dụng
- HCM không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới (Người được UNESCO phong tặng danh hiệu này năm 1990). Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hóa lớn, một con người của “nền văn hóa tương lai”
2./ Đọc - Tìm hiểu chú thích
 sgk
II / Đọc -hiểu văn bản: (19’)
* Luận điểm then chốt : Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa tính dân tộc và tính nhân loại , giữa truyền thống và hiện đại , giữa sự vĩ đại và sự giản dị .
1/ Con đường hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh: 
*Vốn tri thức văn hóa của chủ tịch HCM hết sức sâu rộng; ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Bác 
-> so sánh bao quát để khẳng định giá trị của nhận định: Người tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để tạo nên một nhân cách, một lối sống rất VN , rất phương Đông nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại . 
*Vốn tri thức văn hòa sâu rộng ấy là nhờ Bác đã dày công học tập, rèn luyện : kết quả của cuộc đời hoạt động đầy gian truân.
+ Đi nhiều nơi , tiếp xúc nhiều nền văn hóa từ Đông sang Tây 
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp : biết nhiều thứ tiếng 
+ Học trong công việc, trong lao động ; ở mọi lúc, mọi nơi.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện, sâu sắc , đến mức uyên thâm; vừa tiếp thu tinh hoa vừa phê phán cái tiêu cực của CNTB.
- Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài trên nền tảng sâu vững văn hóa dân tộc để tạo nên những giá trị độc đáo 
 -> một nhân cách rất Việt Nam .
IV.Cũng cố (3’): Bằng những hiểu biết của em về Người hãy C/m :Chủ tịch Hồ Chí Minh có vốn tri thức văn hóa nhân loại vô cùng sâu rộng ?
V. Dặn dò (2’): Đọc lại văn bản , nắm nội dung đã phân tích.
Tìm hiểu tiếp đoạn 2 và 3: Vẻ đẹp của phong cách HCM (sống và làm việc); Ý nghĩa của phong cách đó -> có dẫn chứng minh họa .
Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về CS và làm việc của Bác.
 Ngày soạn : 17 / 8/ 2010
 	 Ngày giảng: 20 / 8 / 2010	 TIẾT 2: 
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)
	Lê Anh Trà
 A. Mục tiêu ( Tiết 1)
 B.Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề.
 C.Chuẩn bị: ( Tiết 1)
 D.Tiến trình:	
I. Ổn định lớp(1’) Sỉ số 9A: Vắng
II. Bài cũ: (4’) 
 Có nhận xét gì về vốn tri thức văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh ? 
 Bằng cách nào mà Người có được nó ? Em học được gì ở Người từ cách học trên?
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng đó được Người thể hiện như thế nào trong lối sống ? Ý nghĩa của phong cách đó? -> Tiết 2
2.Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: Lối sống rất bình dị , rất VN , rất phương Đông của Bác được biểu hiện như thế nào ? Trên những mặt nào?
Đọc những câu thơ, mẫu chuyện khác nói về điều này?
HS : Nêu những biểu hiện trong lối sống 
giaøn dị mà thanh cao của Bác, cm.
GV:Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giaøn dị và thanh cao? 
- Hiểu thế nào là ‘’ tiết chế ‘’ ? 
- Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là 
HS: Phân tích lối sống thanh cao của Bác .Tiết chế là hạn chế , là giữ không cho vượt quá mức -> ý nghĩa của cách sống trên.
GV: Sống giản dị không chỉ là một lối 
sống , thể hiện một quan niệm sống mà còn gắn với 1 quan niệm thẩm mĩ , quan niệm về cái đẹp : Cái đẹp là sự giản dị , tự nhiên , giản dị mà thanh cao . Cái đẹp , cái thanh cao nằm ngay trong cái giản dị 
GV: Hướng dẩn tổng kết 
- Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách HCM, người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
HS: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu .GV: Phân tích ,C/m tác dụng của nó .
: Tóm lại , ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách HCM như thế nào?
- Bài văn có ý nghĩa gì?
HS: Nêu ý nghĩa, đọc ghi nhớ .
II / Đọc -hiểu văn bản (tt): (30’)
2./ Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh thể hiện trong cách sống và làm việc của Người:
- Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng chủ tịch Hồ Chí Minh có một lối sống vô cùng giản dị : 
+ Nơi ở , nơi làm việc đơn sơ .
+ Trang phục hết sức giản dị .
+ Ăn uống đạm bạc .
- Cách sống giản dị , đạm bạc của chủ tịch Hồ Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng 
3. Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh:
- Giống các vị danh nho: không phải là tự thần thánh hóa , tự làm cho khác đời , hơn người mà là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống.
- Khác các vị danh nho: Đây là lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ và công cuộc XD CNXH. 
III/. Tổng kết :(5’) 
1/ Nghệ thuật :
- Kết hợp giữa kể vào phân tích, bình luận 
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. 
- So sánh với các bậc danh nho xưa, đối lập giữa các phẩm chất, khái niệm, ...
- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
2 / Nội dung : Ghi nhớ sgk 
- Bài văn có ý nghĩa bồi đắp tình cảm tự hào và kính yêu lãnh tụ 
IV.Cũng cố:(3’)
 	Trong lịch sử dân tộc đã có những tiền bối nào có lối sống thanh cao như Bác Hồ ?
 Tìm những dẫn chứng khác thể hiện lối sống giản dị , thanh cao của Bác ? (Ước nguyện của Người sau khi cứu nước cứu dân “Tôi chỉ có một ham muốn ...”)
Hiện nay cả nước ta đang dấy lên một phong trào “Học tập và làm theo tầm gương đạo đức HCM”, theo em việc làm này có ý nghĩa gì? à ý nghĩa của văn bản bản nhật dụng.
Đọc những câu, đoạn thơ nói về phong cách HCM.?
V. Dặn dò(2’): Đọc lại bài , học thuộc ghi nhớ .
Làm tiếp phần luyện tập .
Đọc, soạn: Đấu tranûh cho một thế giới ...( tìm hiểu thời sự thế giới)
 Ngày soạn : 20 /8/2010
 	 Ngày giảng: 24 / 8/ 2010	
 TIẾT 3:	
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Mục tiêu :
 1.Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 2.Kĩ năng:.Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp . 
 3.Giáo dục : Ý thức nói năng đúng mục đích . 
Phương pháp: Phân tích , quy nạp . 
Chuẩn bị:
1.GV: Phân tích mẫu , ví dụ về 2 phương châm . 
2. HS: Đọc , trả lời câu hỏi SGK 
Tiến trình:	
I Ổn định lớp(1’)Sỉ số 9A vắng:
II.Bài cũ: (3’) Giới thiệu chương trình Tiếng Việt 9 và sách tham khảo .
III. Bài mới:
 1 Giới thiệu bài:.Trong giao tiếp người tham gia hội thoại cần đảm bảo những phương châm nào ? Vì sao ? à Bài mới . 
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HS: Đọc đoạn hội thoại sgk 
GV: Khi An hỏi ‘’ học bơi ở đâu ?’’ mà Ba trả lời’’ ở dưới nước ‘’thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Vì sao? 
Cần trả lời như thế nào ? 
HS: Giải nghĩa từ bơi : Di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể . 
-> Bơi ở dưới nước là điều dĩ nhiên .
GV: Vậy điều An muốn biết ở đây là gì ? 
HS: Một địa điểm cụ thể nào đó . 
GV: Nói mà không có nội dung là một hiện tượng không bình thường trong giao tiếp vì nó chưa chuyển tải được 1 nội dung .Từ đó , có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
HS: Nêu được phương châm về lượng à Kết luận 1 
GV: Hướng dẫn hs kể lại truyện cười”Lợn cưới, áo mới” 
Vì sao truyện lại gây cười?
Lẽ ra anh “lợn cưới” & anh “áo mới” phải hỏi & trả lời ntn để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
HS: Chỉ ra yếu tố thừa à cười.
 - Lẽ ra chỉ cần nói:
+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
+ (Nãy giờ) tôi chẳng thấy...
GV: Vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
HS: Kết luận 2
Đọc ghi nhớ 1 Sgk
HS: Kể lại truyện cười “Quả bí khổng lồ” sgk
GV: Truyện cười phê phán điều gì?
HS: Nêu ý nghĩa.
GV: Vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì?
HS: Không nên nói sai sự thật .
GV: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
HS: Không mà nên nói: hình như , có lẽ,..
GV: Vậy, trong giao tiếp cần lưu ý điều gì?
HS: Nói có sách, mách có chứng
Đọc ghi nhớ 2 Sgk
I / Phương châm về lượng: (12’)
* Ví dụ 1 : Đoạn văn SGK 
Nhận xét : 
- Nội dung người hỏi và người trả lời không phù hợp nhau .
- Khi nói , câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp . Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi . .
* Ví dụ 2 : Truyện cười ”Lợn cưới, áo mới” sgk 
Nhận xét : 
Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
-> Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
=>Phương châm về lượng: Nói có nội dung, nội dung lời nói phải đúng yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thi ... ạt khá trôi chảy, mạch lạc .
- Ngôn ngữ phù hợp với kiểu bài.
- Nhiều bài viết tốt như: Ngọc Hải, Thu Nguyên (9a) ; Lan, Nhàn (9b)
2. Hạn chế: 
- Đa số chưa kết hợp được các yếu tố đối thoại, độc thoại, nghị luận vào câu chuyện.
- Một số bài sa vào phát biểu cảm nghĩ về bà, diễn xuôi bài thơ, phân tích thơ (Đới, An , Quang 9a); Sang, Phan Hạnh, Trung (B)
- Bố cục chưa rõ ràng , không theo 1 trình tự nào (nhiều)
- Diễn đạt lũng cũng, từ ngữ thiếu chính xác, viết chưa thành câu: Huệ, Thu, Aïnh A, Đào Hằng, Quí, Thúy Hằng (A); Hùng, Sở, Hưng (B) 
- Trình bày cẩu thả, viết tắt, viết hoa, tẩy xóa tùy tiện ( Hà,Thảo (A); Trung, Hạnh, Sở (B).
* Kết quả chung:
- Số bài đạt điểm khá, giỏi: 10/ 30 (A): ; 9 32 (B)
- Số bài đạt điểmTB: 13 (A) ; 18 (B) 
- Số bài yếu : 7 (A) : ; 4 (B): 
IV./ Chữa bài - Rút kinh nghiệm: (10’)
HS tự chữa bài(vào lề bài viết) và rút kinh nghiệm (vào vở) cho bản thân.
IV.Cũng cố: ( 2’) 
Khi làm bài tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận cần lưu ý điều gì? 
Em rút được kinh nghiệm gì cho bản thân qua bài viết?
.HS: Trình bày.
V. Dặn dò: ( 2’) 
 - Nắm chắc kiến thức về văn bản tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận.
 - Làm bài tập: Kể lại 1 kỉ niệm đáng nhớ của em với thầy (cô) giáo cũ 
- Ôn tập tốt văn TM và TS : Thi học kì I. 
- Thực hiện tốt Luật ATGT đường bộ, VS môi trường tốt.
Ngày soạn: 23/ 12/ 2007
 	 Ngày giảng: 25 /12 / 2007
TIẾT 87:	
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN + TIẾNG VIỆT
A.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Ôn tập, cũng cố các kiến thức về văn học hiện đại Việt Nam+ Tiếng Việt..
Chỉ ra những ưu điểm , nhược điểm cụ thể trong bài KT trắc nghiệm và tự luận.
2.Kĩ năng:.Trao đổi, rút kinh nghiệm.. 
3.Giáo dục: Ý thức tự đánh giá, học hỏi từ người khác.
B./ Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
C./ Chuẩn bị:
 1. GV: Chấm bài; chỉ ra ưu, nhược của bài .
 2. HS: Kiến thức TV học kì I.
 D./ Tiến trình:	
I Ổn định lớp: (1’)
Sỉ số 9A:	9B:
II.Bài cũ (2’) Nhắc lại những nội dung chính phần Văn, TV đã học (lớp 9)?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài KT Văn và tiếng Việt chất lượng khá cao song vẫn còn nhiều hạn chế -> nguyên nhân, cách khắc phục cho bài học kì được tốt -> tiết trả bài.
 2.Triển khai:
I . Nội dung đề, đáp án: (15’) ( Giáo án tiết 74, & 75)
 Gv hướng dẫn, hs chữa đề.
II. Kết quả bài làm:( 10’) 
- Trả bài cho HS.
1. Ưu điểm: 
- Đa số nắm được kiến thức, làm đúng trọng tâm (điểm tối đa phần trắc nghiệm).
- Vận dụng khá tốt các kiến thức đã học.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn.
- Nhiều bài làm tốt như: 
+ Tiếng Việt: Kiệt, Nhi, Tịnh (A); Nhi, Hồng , Hạnh (B)
+ Văn: Duyên, Nguyên, Nhi (A) ; Hạnh, Hồng, Nhi (9b).
2. Hạn chế: 
- 1 số chưa đọc kĩ đề, lẫn lộn giữa đề 1 và đề 2.
- Chưa vận dụng được các PCHT, lời dẫn TT , lời dẫn GT.
- Còn lẫn lộn giữa các phép tu từ từ vựng đã học.
- Chưa phân biệt được tóm tắt và PBCN, phân tích
- Nhiều em hiểu chưa đúng vấn đề, dùng từ sai nghĩa.
- Trình bày cẩu thả, viết tắt, viết hoa, tẩy xóa tùy tiện .
* Kết quả chung:
* Bài tiếng Việt:
- Số bài đạt điểm khá, giỏi: 15/ 31 (A): ; 11/ 32 (B)
- Số bài đạt điểmTB: 12 (A) ; 12 (B) 
- Số bài yếu : 4 (A) : ; 9 (B)
* Bài Văn:
- Số bài đạt điểm khá, giỏi: 14/ 30 (A): ; 12/ 32 (B)
- Số bài đạt điểmTB: 14 (A) ; 12 (B) 
- Số bài yếu : 2(A) : ; 8 (B)
IV./ Chữa bài - Rút kinh nghiệm: (10’)
HS tự chữa bài vào vở và rút kinh nghiệm cho bản thân.
IV.Cũng cố: ( 5’) 
Qua việc ôn tập, kiểm tra TV và Văn bản em thấy còn vướng mắc ở nội dung nào? 
Vì sao?
.HS: Trình bày.
GV: Giải đáp.
V. Dặn dò: ( 2’) 
 - Nắm chắc kiến thức về TV & Văn học kì I.
 - Làm bài tập:Phần ôn tập và KT cuối kì -> Thi học kì I.
- Thực hiện tốt Luật ATGT đường bộ, VS môi trường tốt.
Ngày soạn: 24 /12 /2007
	Ngày giảng:28/ 12/ 2007
TIẾT 88	 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (T2)
A.Mục tiêu :
 1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
- Vận dụng làm được thơ 8 chữ đúng yêu cầu.
2.Kĩ năng: Sáng tạo và cảm thụ thơ ca.
3.Giáo dục: Tinh thần học hỏi, hứng thú trong học tập.
.B. Phương pháp: Thảo luận, tập sáng tác
 C.Chuẩn bị:
1.GV: Đặc điểm thơ 8 chữ, 1 sôï bài tiêu biểu.
2. HS: Sáng tác 1 bài thơ 8 chữ.
D.Tiến trình:	
I .Ổn định lớp(1’) 
 Sỉ số 9A:	 9B:
II.Bài cũ: KT việc chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nhằm vận dụng tốt khi làm thể thơ 8 chữ đúng vần, nhịp -> bài thực hành.
2.Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: Thơ 8 chữ có đặc điểm gì?
HS: Nhắc lại đặc điểm.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Vận dụng để sáng tác 1 bài thơ 8 chữ: Chủ đề tình bạn
Lưu ý: - 8 chữ /câu.
-Cách gieo vần, ngắt nhịp.
- Kết cấu bài thơ, nội dung cảm xúc.
- Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì?
HS: Làm theo nhóm -> trình bày.
Lớp nhận xét , bổ sung.
GV: Kết luận.
III. Thực hành làm thơ 8 chữ (TT) : (40’)
1. Đặc điểm thơ 8 chữ: (10’)
- Mỗi dòng thơ đều có 8 chữ; bài thường nhiều khổ
- Nhịp thơ: đa dạng thường là 3/ 2/ 3 hoặc 3 / 3/ 2 gần giống thể hát nói
- Thanh điệu: Linh hoạt, dựa trên nền tảng hài thanh của tiếng Việt. Cứ sau mỗi tiết tấu đều có luân phiên thanh điệu 
Ví dụ: 
Hãy cặt đứt (t) những dây đàn (b) ca hát (t)
Những sắc tàn(b) vị nhạt (t) của ngày qua (b)
Nâng đón lấy (t) màu xanh (b) hương bát ngát (t)
Của ngày mai (b) muôn thưở (t) với muôn hoa (b)
Cách gieo vần:
+ Vần chân (vần liền hoặc gián cách)
+ Vần lưng
2. Làm thơ theo nhóm: (29’ )
- Sáng tác: 1bài thơ 8 chữ: Chủ đề tình bạn
 (Theo nhóm)
- Trình bày.
IV.Cũng cố: (3’) 
Nhắc lại đặc điểm thơ 8 chữ.
Tìm đọc những đoạn, bài thơ 8 chữ tiêu biểu.
V. Dặn dò: (2’) 
 - Nắm đặc điểm thơ 8 chữ -> học ghi nhớ sgk (trang 150).
 - Làm lại bài thơ chữ với chủ đề : Gia đình
 Chú ý: đúng thể thơ 8 chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp, kết cấu bài thơ, nội dung cảm xúc, ... -> Tiết sau trình bày.
Ngày soạn: 26 /12 /2007
	Ngày giảng:29 / 12 /2007
TIẾT 89	 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (T3)
A.Mục tiêu : (T2)
B. Phương pháp: Làm thơ, trình bày.
C.Chuẩn bị:
1.GV: Đặc điểm thơ 8 chữ, 1 sôï bài tiêu biểu.
2. HS: Sáng tác 1 bài thơ 8 chữ.
D.Tiến trình:	
I .Ổn định lớp(1’) 
	Sỉ số 9A:	9B:
II.Bài cũ: (5’) 
Nêu đặc điểm của thơ 8 chữ.
Kiểm tra bài tập về nhà của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thơ đúng chủ đề, đúng vần , nhịp -> bài thực hành.
2.Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: Thơ 8 chữ có đặc điểm gì?
HS: Nhắc lại đặc điểm.
GV: Vận dụng để sáng tác 1 bài thơ 8 chữ. 
Chủ đề : gia đình
HS: Mỗi em làm 1 bài thơ -> trình bày.
Lớp nhận xét , bổ sung: câu, chữ, vần, nhịp, nội dung, ...
GV: Kết luận.
III. Thực hành làm thơ 8 chữ (TT) : (3 5’)
3 . Thực hành làm 1 bài thơ 8 chữ:
- Sáng tác: 1bài thơ 8 chữ: Chủ đề gia đình
 ( Tự sáng tác cá nhân)
- Trình bày.
IV.Cũng cố: (3’) 
	Trong chương trình Ngữ Văn đã học, có những bài thơ nào là thơ 8 chữ.
	à có nhận xét gì về cách gieo vần, ngắt nhịp của những bài này.
Tìm đọc những đoạn, bài thơ 8 chữ tiêu biểu.
V. Dặn dò: (2’) 
 - Nắm đặc điểm thơ 8 chữ -> học ghi nhớ sgk (trang 150).
 - Làm lại bài thơ chữ với chủ đề : Nhà trường.
 Chú ý: đúng thể thơ 8 chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp, kết cấu bài thơ, nội dung cảm xúc, ... 
- Chuẩn bị sgk, vở cho HK II.
- Thực hiện tốt Luật ATGT đường bộ, VS môi trường tốt.
Ngày soạn: /1/ 2008
 	 Ngày giảng: /1 / 2008
TIẾT 90 : 	
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP KÌ I
 (Đề thi của Sở GD- ĐT)
A.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Cũng cố, đánh giá kiến thức Ngữ Văn học kì I: Văn bản, TLV, TV.
 Chỉ ra những ưu điểm , nhược điểm cụ thể trong bài KT trắc nghiệm và tự luận.
2.Kĩ năng:.Trao đổi, rút kinh nghiệm, trau dồi kĩ năng làm bài.. 
3.Giáo dục: Ý thức tự học hỏi, tự đánh giá khả năng tiếp thu của mình.
B. Phương pháp: Phân tích , đánh giá.
C. Chuẩn bị:
 1. GV: Chấm bài, chỉ ra ưu, nhược của bài à nguyên nhân, hướng khắc phục
 (Đề + đáp án của PGD).
2. HS: Kiến thức Ngữ Văn học kì I: Văn bản, TLV, TV.
 D. Tiến trình:	
I Ổn định lớp: (1’)
Sỉ số 9A:	9B:
II.Bài cũ:
III. Bài mới:
 I . Nội dung đề, đáp án: (18’) ( Giáo án tiết 82- 83)
Gv hướng dẫn, hs chữa đề.
II. Kết quả bài làm:( 10’) 
- Trả bài cho HS.
1. Ưu điểm: 
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
2. Hạn chế: 
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
* Kết quả chung:
- Số bài đạt điểm khá, giỏi: / 31 (A): ; / 32 (B)
- Số bài đạt điểmTB: (A) ; (B) 
- Số bài yếu, kém: (A) : ; (B): 
IV./ Chữa bài - Rút kinh nghiệm: (10’)
HS tự chữa bài vào vở và rút kinh nghiệm cho bản thân.
IV.Cũng cố: ( 5’)
 Thành công và hạn chế của bài làm: nguyên nhân, hướng phát huy và khắc phục?
.HS: Trình bày.
GV: Phân tích, rút kinh nghiệm.
V. Dặn dò: ( 2’) 
 - Ôn lại kiến thức Ngữ Văn học kì I: Văn bản, Tập làm văn, Tiếng Việt.
- Chuẩn bị sgk, vở, tài liệu cho chương trình kì II.
- Thực hiện tốt Luật ATGT đường bộ, VS môi trường tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN MON VAN TUAN 15.doc