Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 5

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 5

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

I/ Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ và tài liệu liên quan

 Học sinh: Đọc bài mới, trả lời câu hỏi SGK

III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:

1.Ổn định lớp.

2.Giới thiệu chương trình, SGK và phương pháp học Ngữ văn 9.

3.Giới thiệu bài mới: Mong manh áo vải hồn muôn trượng

 Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.

Câu thơ hàm ý nói về ai? (Bác Hồ) cách so sánh áo vải với tưọng đồng là nhằm nói về điều gì?

( Bác giản dị mà vĩ đai)

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1-2
Bài 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
	Lê Anh Trà
I/ Mục tiêu cần đạt:
	Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ và tài liệu liên quan
	Học sinh: Đọc bài mới, trả lời câu hỏi SGK
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định lớp.
2.Giới thiệu chương trình, SGK và phương pháp học Ngữ văn 9.
3.Giới thiệu bài mới: Mong manh áo vải hồn muôn trượng 
	Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.
Câu thơ hàm ý nói về ai? (Bác Hồ) cách so sánh áo vải với tưọng đồng là nhằm nói về điều gì?
( Bác giản dị mà vĩ đai)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và ghi bảng
Hoạt động 1:Giới thiệu tác giả, tác phẩm
GV giới thiệu tác giả và thể loại văn bản.
Hoạt động 2: Đọc – tìm hiểu văn bản.
? GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm, ngắt ý và nhấn mạnh ở từng luận điểm. Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc lại VB. Lớp và GV nhận xét.
? Qua VB, em thấy vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện ở những khía cạnh nào? Hãy phân đoạn VB theo các luận điểm trên.
 - Tìm hiểu luận điểm 1:
? Cho HS đọc lại đoạn 1.
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào? Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy?
? Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá thế giới trên nền tảng văn hoá dân tộc đã hình thành ở Bác một nhân cách, một lối sống như thế nào? (Một con người gồm: kim, cổ, tây, đông Giàu quốc tế, đậm VN từng nét-BV)
? Tìm hiểu luận điểm 2:
 Cho HS đọc lại đoạn 2.
Lối sống bình dị của Bác được thể hiện như thế nào?
Lối sống của Bác cũng rất Việt Nam, rất phương Đông. Lối sống đó được thể hiện như thế nào? (nhắc lại lối sống của Nguyễn Trãi trong “Côn sơn ca” và hai câu thơ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong VB này để thấy được vẻ đẹp cuộc sống đạm bạc mà thanh cao).
Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Hoạt động 3:Nhận xét nghệ thuật bài văn
-Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách HCM?
(thảo luận 5 phút, GV chốt lại các ý HS thảo luận). Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK tr.8.
HĐ4: Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh.
HĐ5: Luyện tập: HS kể lại những câu chuyện và đọc thơ về lối sống giản dị, cao đẹp của Bác.
I/Tìm hiểu chung
 1/ Tác giả, tác phẩm: (Xem SGK).
-Lê Anh Trà
- Kiểu văn bản: nhật dụng 
 2/ Phân đoạn: 2 phần 
 + Trong cuộc đời ... hiện đại:Vốn tri thức uyên thâm của Bác.
 + Phần còn lại: Lối sống của Bác.
II/ Đọc – hiểu văn bản.
1.Vốn tri thức văn hoá sâu rộng của Bác:
- Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá trên thế giới, có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước:
+Nắm vững phương tiện giao tiếp: ngôn ngữ.
+Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề).
+Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
-Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài:
+Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
+Tiếp thu cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán tiêu cực.
+Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốc tế.
èMột nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, thống nhất hài hoà giữa dân tộc và nhân loại.
2.Lối sống của Bác:
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn nhỏ bằng gỗ, vài phòng; đồ đạc mộc mạc, đơn sơ...
- Trang phục giản dị: Bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp đơn sơ...
- Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
-Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó, cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời. Đây là một cách sống có văn hoá trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị.
è Lối sống của Bác vừa giản dị vừa thanh cao.
3.Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen với thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm
cách dùng từ Hán Việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập.
III/ Tổng kết:
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
IV/ Củng cố: 
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?
V/ Dặn dò: 
Học Ghi nhớ SGK tr.8.
	Chuẩn bị bài mới: Đọc, trả lời câu hỏi tìm hiểu “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.
	 Tiết 3:TV: Các phương châm hội thoại.
VI / Rút kinh nghiệm:
..
Tuần 1
Tiết 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh: Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
	 Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ và tài liệu liên quan
	 Học sinh: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức bài “Hội thoại” đã học ở lớp 8.
(Vai xã hội trong hội thoại? Cách đối xử của người có vai xã hội thấp với người có vai xã hội cao và ngược lại).
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng.
+ GV hướng dẫn HS đọc đối thoại1 tr.8.
- Khi An hỏi “học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết không? Vì sao?
àTừ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp? 
+ Cho HS đọc (khuyến khích hình thức kể) truyện cười “Lợn cưới, áo mới” tr.9 SGK.
Vì sao truyện này lại gây cười? 
 - Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi và trả lời thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và trả lời?
à Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
Hệ thống hoá kiến thức. 
 + Gọi HS đọc Ghi nhớ tr.9.
HĐ2: Tìm hiểu phương châm về chất.
-GV hướng dẫn HS đọc hoặc kể lại truyện cười “Quả bí khổng lồ” (SGK tr.9).
 ? Truyện cười này phê phán điều gì?
à Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
-So sánh để làm rõ sự khác nhau giữa yêu cầu được nêu ra ở bước 1 và 2 phần này.
-Hệ thống hoá kiến thức. HS đọc Ghi nhớ tr.10
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4,5.
1/Phân tích lỗi trong các câu a,b
2/Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Cho biết phương châm hội thoại có liên quan.
3/Cho biết phương châm hội thoại không được tuân thủ trong truyện cười “Có nuôi được không”.
4/Giải thích lí do dùng các cách diễn đạt...
5/Giải thích nghĩa các thành ngữ và cho biết phương châm hội thoại có liên quan.
-ăn đơm nói đặt
-ăn ốc nói mò
-ăn không nói có
-cãi chày cãi cối
-khua môi múa mép
-nói dơi nói chuột
-hứa hươu hứa vượn
Cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
I/ Phương châm về lượng:
 * VD: 1 / T8 (SGK)
 Câu trả lời của Ba không đáp ứng câu hỏi của An. à Giao tiếp tránh nói mơ hồ, hoặc thiếu.
 * VD: 2 / T9 (SGK) “Lợn cưới áo mới”
à Cả người hỏi và trả lời đều thừa
* Ghi nhớ: (SGK) Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
II/ Phương châm về chất.
* VD: T9 (SGK) “Quả bí khổng lồ”
 Cầu chuyện phê phán tính nói khoác.
à Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng.
* Ghi nhớ: (SGK)
 III/ Luyện tập:
Bài1.a ) Thừa từ : Nuôi ở nhà.
 b) Thừa từ : có hai cánh
Bài1 a). Nói có sách mách có chứng
 b) nói dố
c) nói mò
d) nói nhăng nói cuội
e) nói trạng.
3.Phương châm về lượng.
4a.Phương châm về chất (chưa kiểm chứng).
4b.Phương châm về lượng (nhắc lại có chủ ý).
5. Giải thích nghĩa các thành ngữ:
-vu khống, đặt điều, bịa...
-nói không có căn cứ.
-vu khống, bịa đặt.
-cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
-nói năng ba hoa, khoác lác
-nói lăng nhăng, linh tinh
-hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa.
à không tuân thủ phương châm về chất - điều tối kị trong giao tiếp - HS cần tránh.
IV/ Củng cố:
	Khi giao tiếp, cần tuân thủ yêu cầu gì?
	Phương châm về lượng là gì? Phương châm về chất là gì?
V/ Dặn dò: 	
Học thuộc hai Ghi nhớ SGK tr.9- 10.
	Hoàn chỉnh các bài tập vừa làm.
	Chuẩn bị bài mới: Các phương châm hội thoại (t.t).
Tiết 4:TLV:Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
VI / Rút kinh nghiệm:
Tuần 1
Tiết 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
	Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ và tài liệu liên quan
	 Học sinh: Ôn kiến thức cũ; đọc, trả lời câu hỏi và bài tập SGK
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định lớp: Sĩ số ? Vệ sinh ? 
2.Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.
3.Giới thiệu bài mới: Lớp 8 đã học thuyết minh cho HS nhắc lại tạo cảm hứng..
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và ghi bảng
HĐ1:Ôn lại kiến thức về kiểu VBTM và các phương pháp thuyết minh.
-VBTM là gì? 
-Nêu các phương pháp thuyết minh đã học ở lớp 8.
HS trả lời, GV bổ sung, hoàn chỉnh.
HĐ2:Đọc và nhận xét kiểu VBTM có sử dụng 1số biện pháp nghệ thuật -HS đọc VB “Hạ Long- Đá và Nước”
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? 
? VB có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? 
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không?
? Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả TM bằng cách nào?
? Hãy chỉ ra câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long.
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp liên tưởng, tưởng tượng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long?
(chú ý: sau mỗi đổi thay góc độ quan sát là sự miêu tả những biến đổi của đảo đá từ những vật vô tri thành vật sống động, có hồn).
à Ghi nhớ.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
1) Đọc VB “Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”. 
VB có tính chất TM không?
Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
 ? Bài TM này có nét gì đặc biệt?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần TM không?
2) Đọc đoạn văn “Bà tôi ... hoạt động”.
 ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh.
I/Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM
1.Ôn tập văn bản thuyết minh:
* VBTM: Cung cấp tri thức khách quan, phổ thông. * Các phương pháp thuyết minh đã học: định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh.
2.Viết VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
 * Ví dụ : VB “ Hạ Long đá và nước”
- Đặc điểm : vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long.
- VB cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng.
- Vấn đề TM trong bài văn này là vấn đề trừu tượng, không dễ dàng TM bằng cách đo đếm, liệt kê.
- Liên tưởng, tưởng tượng:
“Chính Nước làm cho Đá ... có tâm hồn”.
“Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.”
“ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển  giới sống động, biến hoá đến lạ lùng...” 
è Ghi nhớ: SGK
II/Luyện tập:
Bài 1) VB: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh
 VB sử dụng biện pháp NT: 
 * sáng tạo một câu chuyện phiên tòa loài người kiện loài ruồi 
 * Nhân hóa 
 *PPTM : + định nghĩa (họ côn trùng 2 cánh, mắt lưới...) + phân loại (các loài ruồi) 
 + số liệu (vi khuẩn, sinh sản của một cặp ruồi) 
 + liệt kê (mắt lưới, chân...)
à Hình thức nghệ thuật gây hứng thú cho người đọcnhất là cho bạn đọc nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa học thêm tri thức.
è thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh.
Bài 2) Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận thời thơ ấu, sau mới nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
à Lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
IV/ Củng cố:	
Nêu các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VBTM.
	Yêu cầu và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó như thế nào?
V/ Dặn dò:	
Học thuộc Ghi nhớ SGK tr.13
	Hoàn chỉnh các bài tập vào vở soạn.
	Chuẩn bị bài mới cho tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
(Phân công theo thứ tự 4 tổ chuẩn bị 4 đề bài: 
Thuyết minh chiếc nón bảo hiểm, cây trái quê em.
Thực hịên đủ yêu cầu chuẩn bị ở nhà của bài mới).
VI / Rút kinh nghiệm:
..
Tuần 1
Tiết 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tài liệu tham khảo, bài mẫu về các đề bài SGK
	 Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu đề đã hướng dẫn ở tiết 4.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VBTM.
	Yêu cầu và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó như thế nào?
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
	GV nêu rõ yêu cầu tiết học và yêu cầu bài tập:
Lập dàn ý chi tiết của bài thuyết minh và sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài viết sinh động, vui tươi.
GV kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS, cho nhận xét, nhắc nhở rồi bắt đầu tiết học.
Hoạt động 2: Trình bày và thảo luận đề bài: Thuyết minh chiếc nón bảo hiểm.
-Cho 3 HS (của tổ có chuẩn bị đề này) trình bày dàn ý chi tiết, dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh, đọc đoạn mở bài.
-Tổ chức HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý vừa trình bày.
Hoạt động 3: Trình bày và thảo luận đề bài: Thuyết minh một loai cây ăn quả quê em.
-Cho một số HS chuẩn bị đề này trình bày.
-GV cho cả lớp góp ý bổ sung, sửa chữa các dàn ý chi tiết vừa nêu.
*Nếu còn thời gian, cho HS trình bày hai đề bài còn lại.
GV nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật, hiệu quả cần đạt và hướng dẫn cách hoàn chỉnh cho HS.
IV/ Củng cố - Dặn dò:
	Nắm vững lí thuyết đã học ở tiết 4.
	Hoàn chỉnh các dàn ý vừa trình bày.
	Tham khảo bài đọc thêm: Họ nhà Kim.
	Chuẩn bị bài mới: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
	Tiết 6 - 7:VH: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
VI / Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 9 Tuan 1.doc