Tiết 1+2 Bài 1: Văn bản
TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh
A. MỤC TIÊU
Học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, các tư liệu TLTK về ngày đầu đi học
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Ngày soạn: 16/8/08 Ngày giảng:18/8/08 Tiết 1+2 Bài 1: Văn bản Tôi đi học Thanh Tịnh A. mục tiêu Học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, các tư liệu TLTK về ngày đầu đi học 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân. c. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 2 Trong cuộc đời mỗi con người những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là những kỉ niệm các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật tôi, gieo vào lòng ta bao nỗi niềm bâng khuâng, bao dung cảm nhẹ nhàng trong sáng. Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu văn bản 15 I. Đọc và tìm hiểu chú thích - Giáo viên hướng dẫn cách đọc đ đọc mẫu 1 đoạn 1. Đọc văn bản Gọi 1-2 học sinh đọc tiếpđ nhận xét đuốn nắn cách đọc 2.Tìm hiểu chú thích ? Trình bày những nét chính về tác giả? a. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988), thành phố Huế. Các sáng tác đều toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu trong trẻo. ? Cho biết những nét khái quát về tác phẩm Tôi đi học ? b. Tác phẩm In trong tập Quê mẹ (1941) toàn tác phẩm là những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường qua hồi tưởng của nhân vật tôi. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọcchú thích từ khó trong SGK c. Từ khó ? Tác phẩm được trình bày theo bố cục nào? (Theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi) 7 II. Bố cục Chia 3 phần : P1 : từ đầu đến ngọn núi : tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường . P2: tiếp -> nghỉ cả ngày nữa : Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân trường . P3 Còn lại: Cảm nhận của “ tôi” trong lớp học . II. Tìm hiểu văn bản Gv yêu cầu học sinh đọc chú ý vào phần đầu của văn bản và cho bết : ? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật tôi gắn với không gian thời gian cụ thể nào ? 20 1. Cảm nhận của nhân vật “ Tôi” trên đường tới trường . ? Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả ? Đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc gần gũi , gắn liền với tuổi thơ của tác giả . - Thời gian : buổi sáng cuối thu - Không gian : trên con đường làng dài và hẹp ? Tìm những chi tiết cho thấy sự đổi khác trong nhận thức và tình cảm của nhân vật “ tôi” trong ngày đầu tới trường ? - Sự thay đổi : + Con đường đi lại nhiều lần nhưng lần này tự nhiên thấy khác . + Không đi chới nô đùa với bạn ? Theo em những chi tiết này có ý nghĩa gì ? => những chi tiết báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức của nhân vật tôi khi thấy mình đã lớn Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn văn từ “ trong chiếc áo vải ngọn núi” ? Hãychỉ ra biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong đoạn văn trên ? Nghệ thuật : kể , miêu tả và đặc biệt nghệ thuật so sánh : Buổi tựu trường chỉ cầm hai quyển sách, mà thấy “ nặng”, “bàn tay ghì thật chặt” mà sách vẫn “ xệch ra chếch đầu chúi xuống đất”, cái ý nghĩ “ chắc chỉ người thạo mới cầm nổi bút được so sánh với “ làn mây lướt ngang trên ngọn núi” ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật nói trên ? - Đó là những tâm trạng, cảm giác: + Cùng mẹ đến trường + Nhìn ngôi trường ngày khai giảng + Đón nhận giờ học đầu tiên. => Với nghệ thuật miêu tả , kể chuyện , so sánh tác giả đã làm nổi bật lên ý nghĩ non nớt và ngây thơ, trong sáng và hồn nhiên của nhân vật tôi . Tiết2: Học sinh chú ý vào văn bản từ “ trước sân trường -> lo sự vẩn vơ” 17 2. Cảm nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trường . ? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật ? - Trường + rất đông người + người nào cũng đẹp ? Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì ? Phản ánh không khí đặc biệt của ngày khai trường qua đó bộc lộ tâm trạng sâu nặng của tác giả đối với mái trường tuổithơ ? Hãy tìm chi tiết cho thấy cảm nhận của nhân vật tôi trước khi đi học và sau khi đi học ? Trước khiđi học Khi đi học - trường là nơi xa lạ - trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng - trường xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình Lòng đâm lo sợ vẩn vơ ? Tại sao lại có sự khác nhau trong suy nghĩ của nhân vật tôi trước và khi đi học ? Là bởi vì trước đây nhân vật tôi chưa có ý thức về việc đi học, còn giờ đây ngôi trường sẽ là người bạn gắn bó với em . ? Từ đó em cảm nhận như thế nào về tâm trạng nhân vật tôi ? Tâm trạng hồn nhiên ngây thơ trong buổi tựu trường Có thể thấy Thanh Tịch ghi lại rât sống động, rất chân thực những biến thái tâm lí của những cậu học trò mới : Họ bỡ ngỡ đứng nép bên người thân , chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ, họ như con chim non đứng bên bờ tổ , nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ Học sinh chú ý vào phần văn bản “ sau một hồi đến nghỉ cả ngày nữa” ? Tìm chi tiết cho thấy cảm giác của nhân vật tôi khi nghe tiếng trống ? - Khi nghe tiếng trống trường :cảm thấy “chơ vơ , lúng túng vụng về, tưởng như không đi được , toàn thân run ? Khi nghe thấy giáo gọi tên thì cảm giác thế nào ? - Khi nghe thầy gọi : + Tim như ngừng đập + Giật mình lúng túng + Quên cả mẹ + dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ? Em có cảm nhận như thế nào về tiếng khóc của những cậu học trò ? Khóc một phần vì lo sợ, một phần vì sung sướng . Đó là giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành . - Ông đốc và thầy giáo trẻ: + Ông đốc từ tốn, bao dung + Thầy giáo trẻ vui tính, giàu tình thương yêu. ? Qua những chi tiết trên em hiểu gì về nhân vật tôi ? => Nhân vật tôi là người giàu cảm xúc với trường với lớp, người thân . Trong buổi đầu đi học cậu bé đã có sự trưởng thành trong nhận thức và tình cảm . Học sinh đọc phần cuối 15 3. Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học ? Những cảm giác mà nhân vật tôi cảm nhận được khi bước vào lớp học ? - Cảm giác thấy mùi hương lạ, mọi vật đều thấy lạ và hay, nhìn thấy bàn ghế bạn bè chưa hề quên mà thấy quyến luyến tự nhiên ? Hãy lí giải cảm giác đó của nhân vật tôi ? ? Đoạn văn cuối của văn bản có hai chi tiết : “ Một con chim liệng nhìn theo cánh chim”, “ Những tiếng phấn lẩm nhẩm đánh vần đọc” theo em những chi tiết này có ý nghĩa như thế nào ? Một chút buồn khi từ giã tuổi thơ Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc học hành của bản thân ? => Tác giả ghi lại những cảm xúc trong sáng nảy nở trong nhân vật tôi ngay trong những buổi đầu tiên đến trường . Hoạt động 3: 5 III. Ghi nhớ ? Nêu những nghệ thuật đặc sắc của truyện ? sử dụng những hình ảnh so sánh giàu hình ảnh , giàu sức gợi cảm được gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng trữ tình - Bó cục theo dòng hồi tưởng , cảm nghĩ của nhân vật - Sự kết hợp hài hoà giữa kể miêu tả với bộc lộ tâm trạng cảm xúc ? Theo em sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? - Bản thân tình huống truyện - Tình cảm của người lớn đối với các em - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và cách so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả ? Nêu nội dung cơ bản của truyện ? Học sinh dựa vào phần ghi nhớ trả lời Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhơ SGK Hoạt động 4: Luyện tập 5 IV. Luyện tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK 4. Củng cố - dặn dò ? Tâm trạng của nhân vật tôi được thể hiện trong buổi tựu trường đầu tiên? - Học sinh thảo luận - Giáo viên giảng củng cố bài 5. Hướng dẫn học bài Về nhà làm bài tập trong SGK soạn bài Trong lòng mẹ : Đọc kĩ văn bản , chú câu hỏi đọc hiểu văn bản ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/ 8/08 Ngày giảng:21/8/08 Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. mục tiêu - Học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học rèn lyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + các ví dụ minh hoạ 2. Học sinh: Vở ghi + SGK + Vở soạn C. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 2 Trong chơng trình ngữ văn 7 đã học 2 mối quan hệ về nghĩa của từ (đồng nghĩa- trái nghĩa). Sang chơng trình ngữ văn 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ. Đó là mối quan hệ bao hàm. Nói đến quan hệ bao hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 23 I. Từ nghĩa rộng-từ nghĩa hẹp - Cho học sinh quan sát sơ đồ trong SGK 1. Bài tập: SGK ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? - Động vật rộng hơn (vì nó bao hàm thú, chim, cá) ? Nghĩa của từ rộng hơncá thu? Vì sao? - Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá rộng hơn ? Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của những từ nào? - Rộng hơn: Voi, hơu, tu hú, cá rô - Hẹp hơn: Động vật Động vật Cá Thú Chim Tu hú Voi Cá rô 2. Nhận xét ? Từ việc phân tích bài tập em rút ra nhận xét gì? - Học sinh thảo luận nhóm 3 phút - Đại diện thảo luận - nhận xét - Giáo viên nhận xét - dùng sơ đồ để nhận xét ? Một từ ngữ nh thế nào thì đợc coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? 3. Ghi nhớ: SGK - Học sinh dựa vào ghi nhớ thảo luận Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 17 II. Luyện tập - Giáo viên hương dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4 tại lớp Bài tập 1 Bài tập 2: a. Chất đốt - Yêu cầu học sinh lên bảng làm, các học sinh khác nhận xét - Giáo viên kết luận chung Học sinh đọc bài tập 3 GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh trình bày kết quả Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 4 Học sinh làm bài GV kết luận . b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. đánh Bài tập 3 a. Xe cộ : xe đạp, xe máy, mô tô, ôtô b. Kim loại : sắt , thép , đồng kẽm Bài tập 4 4. Củng cố - dặn dò ? Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ? - Học sinh thảo luận - Giáo viên giảng củng cố bài - Giáo viên dặn dò học sinh về nhà làm bài tập 5, soạn bài trờng từ vựng Ngày soạn: 20/8/08 Ngày giảng:231/8/08 Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. mục tiêu - Học sinh nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Biết viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + các bài tập có tính thống nhất. 2. Học sinh: Vở ghi + SGK + Vở soạn C. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . Hoạt động cảu thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 2 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trng quan trọng tạo nên văn bản phân biệt văn bản với những câu hỏi hỗn độn với những chuỗi bất thờng về nghĩa. - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện trên cả 2 bình diện nội dung và cấu trúc - hình thức Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 13 I. Chủ đề của văn bản - Qua phần đọc hiểu văn bản Tôi đi học đ Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo luận 2 câu hỏi trong SGK 1. Bài tập: SGK 2. Nhận xét ? Từ nhận thức trên em hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì? - Học sinh thảo luận và thống nhất khái niệm về chủ đề văn bản - Giáo viên chốt ý - Chủ đề văn bản là đối tợng và vấn đề chính (chủ yếu) đợc tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản 3. Ghi nhớ (1): SGK Học sinh đọc văn bản SGK GV chuyển ý 15 II. Tính thống nhắt về chủ đề của văn bản 1. Bài tập - Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học ? Nhan đề văn bản Tôi đi học cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện gì? - Tôi đi học ? Đó là những kỷ niệm nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường - Trên đường đi học, trên sân trường trong lớp học - Giáo viên đặt ra và gợi ý học sinh thảo luận 3 câu hỏi 2. Nhận xét ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? ? Tính thống nhất được thể hiện ở những phượng diện nào trong văn bản? ? Làm thế nào để có thể viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? Tính thống nhất chủ đề văn bản là sự liên kết chặt chẽ , sự hoà hợp gắn bó của các bộ phận như : nhan đề , từ ngữ giọng điệu , cốt truyện nhân vật tạo thành một chinh thể thống nhất . Tính thống nhất được thể hiện trên hai phương diện : Nội dung và hình thức , cấu trúc Cần xác định chủ đề thể hiện ở nhan đề , đè mục , trong quan hệ giữa các phần của văn bản và từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại Học sinh đọc ghi nhớ SGK 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 12 III. Luyện tập - Giáo viên hớng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK - Cho học sinh hoạt động nhóm đ đa ra mũi tên thống nhất 1. Bài tập 2: ý làm cho lạc đề: b, d - Học sinh thảo luận nhóm đ đại diện trình bày kết quả đ nhận xét 2. Bài tập 3: - Giáo viên kết luận chung đ Có những ý lạc chủ đề: c, g 4. Củng cố - dặn dò ? Thế nào là tình huống về chủ đề của văn bản? - Học sinh thảo luận - Giáo viên giảng cố bài - Giáo viên dặn dò viết 1 đoạn văn thể hiện tính thống nhất (với chủ đề bất kì), soạn bài bố cục văn bản
Tài liệu đính kèm: