Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần số 2 - Tiết 6 đến tiết 10

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần số 2 - Tiết 6 đến tiết 10

A. Mức độ cần đạt:

 - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.

 - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình.

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:

1. Kiến Thức:

 - Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

 - Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

 2. Kĩ năng:

Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình.

 3. Thái độ: Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình.

C. Phương pháp:

 Vấn đáp, thảo luận.

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần số 2 - Tiết 6 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2.	 Ngày soạn: 12.08.’10
TIẾT :6 Ngày dạy: 16.08.’10
 Văn bản: 
 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH 
A. Mức độ cần đạt: 
 - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
 - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
 - Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
 2. Kĩ năng: 
Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình.
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Phong cách của HCM được hình thành nhỡ vào những yếu tố nào?
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: giới thiệu chung
Gv: Cho học sinh tìm hiểu vài nét xuất xứ của văn bản này.
Hs: đọc văn bản.
? Nêu những nét cơ bản về tác giả. Tác phẩm? 
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì ? Sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Hs: trao đổi, trình bày
Gv: chốt.
*HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu văn bản
Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu bố cục theo cách trình bày luận điểm.
? Cho biết luận điểm chính của văn bản và các luận cứ ?
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: 
G.G.Mác –két là nhà văn có nhiều đóng góp cho nền hòa bình nhân loại thông qua các hoạt động xã hội và sáng tác văn học. Ông được nhận giải thưởng Nô-bel năm 1982.
2. Tác phẩm: 
Văn bản trích trong bản tham luận : “ Thanh gươm Đa-mô-clet” đọc tại cuộc họp 6 nước năm 1986.
3.Thể loại: Văn bản nhật dụng,- nghị luận một vấn đề.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: tìm hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ:
Luận điểm: chiến tranh hạt nhân là hiểm họa đe dọa sự sống loài người trên trái đất vì vậy cần đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
 Luận cứ:
 - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
 - Chạy đua vũ trang cướp đi cơ hội phát triển.
 - Chiến tranh hạt nhân là phi lí.
 - Nhiệm vụ cáp bách đề ra cho loài người.
=> Lập luận chặt chẽ, luận điểm , luận cứ rõ ràng.
E. Rút kinh nghiệm:
.
TUẦN 2.	Ngày soạn: 12.08.’10
TIẾT :7 Ngày dạy: 18. 08.’10
 Văn bản: 
 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH 
A. Mức độ cần đạt: 
 - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
 - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
 - Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
 2. Kĩ năng: 
Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình.
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp bài mới)
 3. Bài mới: gv: khái quát nội dung tiết 1 dẫn vào bài tiết 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn hs phân tích tiếp vb
? Tại sao chiến tranh hạt nhân có nguy cơ xảy ra?
? Sức công phá của lượng vũ khí hạt nhân này như thế nào?
Hs: dựa vào nội dung đoạn 1 trình bày.
? Hãy chỉ ra những luận cứ để làm sáng tỏ vẫn đề nêu trên?
Hs: thảo luận (3’)
Gv: liên hệ với nạn sóng thần, thiên tai
Hướng dẫn hs tìm hiểu đo
? Theo em chạy đua vũ trang cướp đi những cơ hội trên các lĩnh vực nào? Nêu dẫn chứng?
Hs: trao đổi (2’) 
? Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra hậu quả sẽ như thế nào?
Hs: trả lời.
GV : liên hệ thực tế tình hình hạt nhân ở Nhật và Mĩ.
 ? Nhiệm vụ cấp bách của loài người là phải làm gì? 
? Bản thân em phải làm gì để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân ?
Hs: liên hệ bản thân
Gv: dẫn chứng những điều kiện tốt nếu chiến tranh không xảy ra.
*HOẠT ĐỘNG 2: hướng dẫn học tập
GV: Hướng dẫn hs sưu tầm các bài báo có liên quan đến sự kiện vũ khí hạt nhân.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
b. Phân tích
b1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân xảy ra
 Hiện nay trên thế giới vũ khí hạt nhân rất nhiều,bố trí khắp nơi với sức hủy diệt lớn:
+Hiện có 50 000 đầu đạn hạt nhân,bình quân mỗi người có 4 tấn thuốc nổ.
+Phá hủy 12 lần trái đất và 4 hành tinh khác bao quanh.
.
b2: Tác hại của chạy đua vũ trang và chiến tranh hạt nhân:
* Cướp đi cơ hội hỗ trợ về y tế , giáo dục,thực phẩm,nông cụ cho người nghèo và trẻ em.
Ví dụ: 100 máy bay+700 tên lửa =trợ cấp cho 500 trẻ em nghèo .
 10 chiếc táu sân bay =bảo vệ 1 tỉ người sốt rét và 14 triệu trẻ em châu phi.
 2 tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân bằng xóa nạn mù chữ cho cả thế giới.
*Hủy diệt loài người và các thành tựu khoa học có từ hàng triệu năm nay.......
óNhiệm vụ cấp bách của nhân loại là phải đấu tranh cho một thế giới hòa bình không có chiến tranh-bảo vệ cuộc sống tốt đẹp của con người.
3. Tổng kết:
 * Nghệ thuật: 
=> Chứng cứ đưa ra là rất xác thực cho thấy mức độ nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân xảy ra hơn cả dịch hạch và sóng thần. 
=> Lập luận chặt chẽ, các số liệu so sánh cụ thể cho thấy sản xuất vũ khí hạt nhân là cướp đi những điều kiện sống tốt đẹp và hủy diệt loài người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
Soạn trước bài: các phương châm hội thoại.
E. Rút kinh nghiệm: 
.
TUẦN 2.	Ngày soạn: 12 .08.’10
TIẾT : 8 Ngày dạy: 18. 08.’10
 Tiếng Việt: 
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
 (Tiếp theo)
A. Mức độ cần đạt: 
 - Nắm được những cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự.
 - Vận dụng tốt các phương châm quan hệ trong giao tiếp.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 1. Kiến Thức:
 Nắm được nội dung của 3 phương châm hội thoại trong bài.
 2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng được 3 phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng 3 phương châm trên trong một tình huống cụ thể.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình.
C. Phương pháp: 
 Thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung của phương châm về lượng, phương châm về chất? 
 Lấy ví dụ cụ thể.
 3. Bài mới:
 Để có hiệu quả khi giao tiếp, ta cần tuân thủ các phương châm hội thoại. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: .Tìm hiểu phương châm quan hệ. 
Gv: Viết thành ngữ ‘Ông nói gà bà nói vịt” lên bảng .
 ? Tình huống “ông nói gà, bà nói vịt Là tình huống giao tiếp ntn?
Gv: lấy một số ví dụ 
? Khi giao tiếp cần lưu ý điều gì?
HS: Dựa vào ghi nhớ trình bày.
? Hai cách nói trên gây hậu quả như thế nào? Cho ví dụ?
Hs: trao đổi (3’) trình bày.
? Vậy khi giao tiếp ta cần nói như thế nào?
Gv: chốt
Tìm hiểu câu chuyện người ăn xin
? Trong câu chuyện này người ăn xin và cậu bé nhận được ở nhau điều gì?
? Cách cư xử cậu bé đối với người ăn xin ra sao ?
Hs: tìm chi tiết trong sgk trả lời
? Để giữ lịch sự khi giao tiếp ta phải như thế nào?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập.
Gv: hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk
Hs: thảo luận theo nhóm.
* HOẠT ĐỘNG 3: hướng dẫn tự học.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG: 
1. Phương châm quan hệ.
Vd: Ông nói gà, bà nói vịt.
 Tức là mỗi người nói một đề tài khác nhau, không hiểu nhau
->Vậy khi giao tiếp cần nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề.
2. Phương châm cách thức.
 Kiểu nói “dây cà ra dây muống’’
=> Là nói dài dòng, rườm rà.
Kiểu nói “lúng búng như ngậm hột thị”
=> Là nói ấp úng, không rõ ràng, rành mạch.
=> Vậy khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rõ ràng.
3. phương châm lịch sự.
 Câu chuyện về “Người ăn xin và cậu bé”
Người ăn xin và cậu bé đều nhận được ở nhau sự chân thành, tôn trọng và cảm thông với nhau.
=>Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Khuyên ta khi giao tiếp phải suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ và tôn trọng người đối thoại vì : Đó là phép lịch sự
Một điều nhịn ,chín điều lành.
Chim khôn kêu tiếng rãnh rang – người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Bài 2 : phép tu từ liên quan đến phương châm lịch sự là: Nói giảm, nói tránh.
Bài 3: a. nói mát. c. nói móc
	b. nói hớt. d.nói leo
Bài 5 : a. nói bốp chát c. nói dai,chì chiết
	b. nói khó nghe. d. nói không rõ ràng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao có liện quan đến PCHT đã học.
E. Rút kinh nghiệm;
.
TUẦN 2.	Ngày soạn: 15.08.’10
TIẾT : 9 Ngày dạy: 19. 08.’10
 Tập làm văn : 
 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mức độ cần đạt: 
 - Cũng cố kiến thức về yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
 - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh .
 - Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Nắm được tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTM: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi dễ cảm nhận.
 - Vai trò của miêu tả trong VBTM: gợi lên hình ảnh của đối tượng cần thuyết minh.
 2. Kĩ năng: 
 - Quan sát các sự vật , hiện tượng.
 - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong VBTM.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài.
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Những biện pháp nghệ thuật sử dụng trong VBTM có tác dụng gì? 
 3. Bài mới:
 Để thuyết minh sinh động , hấp dẫn người nghe thì yếu tố miêu tả đóng vai trò rất quan trọng, giúp người đọc cảm nhận được cảnh vật cũng như tâm trạng. Nguyễn Du từng viết: “ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có vai trò và công dụng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung.
Gv: khái quát lại nội dung kiến thức bài trước. nêu lên tầm quan trọng của yếu tố miêu tả.
Tìm hiểu văn bản ; Cây chuối trong đời sống Việt nam.
? Nhan đề văn bản muốn nhấn mạnh điều gì?
HS: Phát biểu.
? Tìm những câu văn có yếu tố thuyết minh về cây chuối? 
Hs: thảo luận (3’) 
? Cách thuyết minh ra sao? Cần bổ sung gì ? ( Thân, bẹ, lá, hoa, gốc.)
? Những câu văn nào là câu miêu tả? 
? Những hình ảnh miêu tả có tác dụng gì 
Hs: dựa vào văn bản, trình bày.
? Cần miêu tả thêm điều gì ?
(thân tròn mát rượi, mọng nước, lá xanh rờn bay xào xạc, lấp lánh dưới trăng.)
? Để thuyết minh hấp dẫn cần sử dụng yếu tố gì. 
Hs: dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.
Gv: hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sgk theo yêu cầu.
Hs; thực hiện : thảo luận.
* HOẠT ĐỘNG 3 : hướng dẫn tự học.
Gv: nhắc nhở công việc của tiết sau để học sinh thực hiện.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Tìm hiểu yếu tố trong văn bản thuyết minh.
Ví dụ: Văn bản Cây chuối trong đời sống Việt nam.
Nhan đề nhấn mạnh vai trò cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt nam.
a. Yếu tố thuyết minh: 
 + Giới thiệu cây chuối d1
 + Quả chuối, chủng loại, công dụng
+ Cách nấu món chuối, thờ chuối.
->Thuyết minh, rõ ràng, dễ hiểu 
b. Yếu tố miêu tả là: ( SGK)
Văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, giúp ta hình dung rõ và dễ nhận thấy đối tượng.
* Ghi nhớ : (SGK)
II. LUYỆN TẬP: 
Bài 2: Tách nó có tai, chén không có tai
Khi mời ai uống trà thì nâng hai tay.......uống nóng 
Bài 3: Những câu, ý có miêu tả:
Rộn ràng tiếng trống.......
Qua sông hồng ......mượt mà.
Lân được trang trí ...........leo cột .......chạy quaKéo co........mỗi người 
Ban cờ ...........che lọng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Nắm chắc ghi nhớ
- Thuyết minh về loài hoa dựa vào dàn bài ở tiết luyện tập.
 . 
E. Rút kinh nghiệm;
.
TUẦN 2.	Ngày soạn: 15.08.’10
TIẾT : 10 Ngày dạy: 19. 08.’10
 Tập làm văn : 
 LT: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mức độ cần đạt: 
 - Cũng cố kiến thức về yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
 - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh .
 - Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Nắm được tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTM: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi dễ cảm nhận.
 - Vai trò của miêu tả trong VBTM: gợi lên hình ảnh của đối tượng cần thuyết minh.
 2. Kĩ năng: 
 - Quan sát các sự vật , hiện tượng.
 - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong VBTM.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài.
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp, thực hành viết theo nhóm..
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới. 
3. Bài mới: gv: nêu yêu cầu của tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề, làm dàn ý.
Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì?
? Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao gồm những ý gì?
? Với vấn đề này, ta cần trình bày những ý gì?
HS :thảo luận
GV :chốt ý
? Hãy lập dàn ý cho đề văn này.
HS thực hiện lập dàn ý
? Mở bài cần viết những gì ?
? Thân bài cần trình bày những gì?
? Kết thúc bài ra sao?
*HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
 Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy
trình bày phần mở bài: Vừa có nội
dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả.
(Học sinh trình bày miệng àHọc sinh khác nhận xét àGiáo viên đánh giá).
Hs: trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý (Dựa vào dàn ý của phần thân bài).
Hs: Trình bày miệng trước lớp àHọc
sinh khác nhận xét à Giáo viên
đánh giá.
*HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét.
Gv: nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của học sinh.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông của người Việt Nam:
Đó là cuộc sống của người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu trong cuộc sống làng quê, 
* Dàn ý: 
-Mở bài:Giới thiệu về con trâu trên đồng ruộng VN.
-Thân bài: 
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa, 
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.
+ Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết bài.
II. THỰC HÀNH : 
1.Viết mở bàii: 
Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.
2Viết thân bài:
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng: 
(Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
(Hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở 
làng quê Việt Nam)
+ Cảnh trẻ em chăn trâu.
+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.
3. Viết kết bài:
Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
ngoãn,
III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ: 
Gv: nhận xét đánh giá nội dung của từng nhóm, hướng các em cách viết câu và dùng từ đúng trong bài làm.
E. Rút kinh nghiệm: 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docHuong giao an 9 tuan 2.doc