Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (Tiếp)

Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (Tiếp)

A.Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức.

Giúp học sinh nhận diện được các thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu.

-Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.

2.Kĩ năng:

-Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng các thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú.

3.Thái độ:

-Học sinh luôn có ý thức sử dụng đúng thành phần goi-đáp, phụ chú.

B. Chuẩn bị .

-Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ.

-Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên.

C. Tổ chức các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 7 )

? Đặc đỉêm thành phần tình thái, cảm thán? Trình bày bài tập 4?

* Hoạt động 2: Khởi động. ( 1 )

Chúng ta đã tìm hiểu một số thành phần biệt lập của câu đó là thành phần cảm thán, tình thái. Chúng ta tìm hiểu thêm một số thành phần biệt lập khác.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30 / 1 /2008 
Ngày dạy: 1 / 2 /2008 
Tiết 103. Các thành phần biệt lập ( Tiếp )
A.Mục tiêu cần đạt :	
1.Kiến thức.
Giúp học sinh nhận diện được các thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu.
-Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng các thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú.
3.Thái độ:
-Học sinh luôn có ý thức sử dụng đúng thành phần goi-đáp, phụ chú.
B. Chuẩn bị .
-Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ.
-Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên.
C. Tổ chức các hoạt động..
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 7’ )
? Đặc đỉêm thành phần tình thái, cảm thán? Trình bày bài tập 4?
* Hoạt động 2: Khởi động. ( 1’ )
Chúng ta đã tìm hiểu một số thành phần biệt lập của câu đó là thành phần cảm thán, tình thái. Chúng ta tìm hiểu thêm một số thành phần biệt lập khác.
* Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’ )
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của H/S
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 SGK/31 
GV nêu yêu cầu bài tập.
? Trong những từ in đậm từ nào được dùng đề gọi, từ nào dùng để đáp?
? Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp người khác có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không ?
? Trong những từ ngữ in đậm đó từ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào được dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra?
GV các từ in đậm trong các câu văn trên là thành phần gọi đáp .
? Em hiểu như thế nào là thành phần gọi đáp?
? Lấy một câu văn có sử dụng thành phần gọi - đáp.
GV khái quát ý 2 phần ghi nhớ chuyển ý.
GV đọc bài tập bảng phụ.
? Nếu bỏ các từ ngữ in đậm thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Vì sao?
?ở câu a từ ngữ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào? 
? ở câu b cụm chủ vị in đậm chú thích cho điều gì?
GV: Tôi nghĩ vậy: có ý giải thêm rằng điều Lão không hiểu tôi chưa hẳn đã đúng, nhưng tôi cho đó là lý do làm cho tôi Tôi càng buồn lắm.
GV khái quát các từ , cụm từ in đậm là thành phần phụ chú.
? Thế nào là thành phần phụ chú ? Lấy ví dụ?
? Phần phụ chú thường được ngăn cách với thành phần câu bằng dấu hiệu nào?
? Thế nào là thành phần gọi-đáp, phụ chú?
GV nêu yêu cầu bài tập.
? Tìm thành phần gọi - đáp trong các câu?
? GV đọc câu ca dao.
? Xác định thành phần gọi-đáp trong câu ca dao ? Cho biết lời gọi- đáp đó hướng đến ai?
Gv nêu yêu cầu bài tập. 
? Thành phần phụ chú bổ sung điều gì?
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 .
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 ở nhà
GV khái quát các bài tập.
- Đọc bài tập.
- Nghe
- Trao đổi.
-Nhận xét
- Lí giải
- Nghe
-Khái quát
-Vận dụng
-Nghe, đọc ghi nhớ
-Đọc
-Nhận xét
-Phát hiện
-Nhận xét
-Nghe
- Nghe
-Khái quát
-Nhận xét
-Khái quát
-Độc lập
- Nghe
-Phát hiện, suy luận
- Nghe 
- Nhận xét
-Nhận xét
-Nghe, ghi
I.Thành phần gọi-đáp.
*Bài tập 1.
-Dùng để gọi: này.
-Dùng để đáp: thưa ông.
- Các từ ngữ gọi, đáp không tham gia diễn đạt nghĩa của câu ( không nằm trong sự việc được diễn đạt)
-từ này được dùng để thiết lập quan hệ giáo tiếp ( mở đầu cuộc giao tiếp)
- từ Thưa ông có tác dụng duy trì sự giao tiếp.
-> ý 2 ghi nhớ 
Ví dụ: 
- Này cậu đang làm gì đấy?
-Bạn đấy à, mình đang học bài.
II. Thành phần phụ chú.
* Bài tập
- ý nghĩa của các câu vẫn nguyên vẹn ( các từ in đậm không phải là một bộ phận thuộc cấu trúc cú pháp của câu đó)
-Chú thích cho cụm từ đứa con gái đầu lòng.
-Cụm chủ vị tôi nghĩ vậy là cum C-V chỉ diễn ra trong trí riêng của tác giả.
-Hai cụm C-V còn lại diễn đạt việc tác giả kể.
-> Thành phần phụ chú được dùng...
Ví dụ: 
Cô bé nhà bên ( có ai ngờ)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn ( thương thương qua đi thôi)
- Ngăn cách bởi dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn.
 * Ghi nhớ: SGK/32.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1/32
-Thành phần gọi - đáp Này - Vâng
-Kiểu quan hệ giữa người gọi với người đáp.
2. Bài tập 2.
-Gọi: Bầu ơi 
-Không hướng đến ai mang tính chất chung.
3. Bài tập 3.
a. kể cả anh - giải thích cho cụm từ mọi người.
 b. Các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, dặc biệt là những người mẹ -giải thích cho cụm từ những người nắm giữ chìa khóa của cánh của này.
c. Những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ thới - giải thích cho từ - lớp trẻ
d. Các thành phần phụ chú và tác dụng của nó.
- Thành phần phụ chú có ai ngờ thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữu tình tôi.
- Thương thương qúa đi thôi - thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình tôi với cô bé nhà bên.
4. Bài tập 4.
-Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật đối với nhau.
5.Bài tập 5.
Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới, trong đó có câu chứa thành phần phụ chú.
( Học sinh tự làm )
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’ )
-Nắm được đặc điểm và công dụng của thành phần goi- đáp, phụ chú.
-Hoàn thành bài tập 5.
-Chuẩn bị : Viết bài văn số 5 văn nghị luận xã hội.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 103 - TV.doc