Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)

Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)

 ( Luyện tập )

A. Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức.

-Ôn tập củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.

2.Kĩ năng:

-Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản.

 3.Thái độ:

-Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết về liên kết câu, đoạn văn để tạo lập văn bản.

B. Chuẩn bị .

-Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ.

-Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.

C. Tổ chức các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 10 )

? Trình bày các phương pháp liên kết câu, trong đoạn văn và văn bản?

* Hoạt động 2: Khởi động. ( 1)

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 906Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ lớp 9 - Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 / 2 /2008 
Ngày dạy: 20 / 2 /2008 
Tiết 110. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
 ( Luyện tập )
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức.
-Ôn tập củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản.
 3.Thái độ:
-Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết về liên kết câu, đoạn văn để tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị .
-Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ.
-Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tổ chức các hoạt động..
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 10 ’)
? Trình bày các phương pháp liên kết câu, trong đoạn văn và văn bản?
* Hoạt động 2: Khởi động. ( 1’)
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu phép liên kết câu trong đoạn văn, và văn bản. Để giúp các em biết sử dụng phép liên kết trong đoạn văn, bài văn chúng ta cùng làm một số bài tập.
* Hoạt động 3: Bài mới. ( 32’)
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của H/S
Nội dung cần đạt
? Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn ?
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
? Có mấy loại liên kết và dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó ?
GV đọc đoạn văn a, b,c,d trích sgk/49
? Chỉ ra phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong các phần trích?
GV nhận xét phần trình bày của học sinh
GV nêu yêu cầu bài tập
? Tìm những cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm thời gian vật lí và thời gian tâm lí giúp cho hai câu văn ấy liên kết chặt chẽ với nhau?
GV khái quát nhận xét
? Hãy chỉ ra lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu cách sửa?
GV nêu yêu cầu bài tập hướng dẫn học sinh thực hiện.
? Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi về liên kết hình thức trong nhưng đoạn văn?
GV khái quát hệ thống các bài tập luyện tập 
- Giải thích.
- Lấy ví dụ.
- Phát biểu.
- Nghe
-T. luận nhóm
- Đại diện trả lời
- Nghe
- Làm độc lập
- Trình bày
-Thảo luận
-Thảo luận
-Nghe, ghi
I. Nội dung.
1. Vai trò của việc liên kết câu , đoạn văn.
- Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nếu các câu không liên kết với nhau thì sẽ có một chuỗi câu hỗn độn.
- Các đoạn trong văn bản phải liên kết với nhau thì mới có một văn bản hoàn chỉnh. Nếu các đoạn không liên kết với nhau thì ta cũng chỉ có một tập hợp đoạn văn hỗn độn.
2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết.
a) liên kết nội dung.
- Các câu trong đoạn phải tập trung làm rõ chủ đề đoạn văn.
- Dấu hiệu nhận biết : trình tự sắp xếp hợp lý ( các ý lô gích ).
b) Liên kết hình thức.
- Một biểu hiện liên kết nội dung.( trình tự hợp lý ).
- dấu hiệu : các phương tiện ngôn ngữ ( từ đối nghĩa, trái nghĩa, từ ngữ cùng trường liên tưởng, quan hệ từ, cụm từ ) dùng để thực hiện các phép liên kết ( thế, nối, lặp ).
II . Luyện tập.
*. Bài tập1 : Các đoạn văn : SGK/49
- Đoạn a: Phép lặp, liên kết câu trường học
+ Phép thế liên kết đoạn văn nhu thế
- Đoạn b:
+ Liên kết câu = phép lặp: văn nghệ
+Phép lặp liên kết đoạn văn văn nghệ, sự sống
 - Đoạn c:
+ Liên kết câu bằng phép lặp thời gian, con người
- Đoạn d: phép liên kết câu bằng từ trái nghĩa yếu đuối- mạnh; hiền lành - ác.
2. Bài tập 2/50
- Cặp từ trái nghĩa: thời gian vật lí - thời gian tâm lí
- vô hình - hữu hình
- giá lanh - nóng bỏng
- thẳng tắp - hình tròn 
- đều đặn - lúc nhanh lúc chậm.
 3. Bài tập 3/50
a. Lỗi về liên kết nội dung : các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
Chữa: thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập nên liên kết chủ đề giữa các câu
Ví dụ: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh chùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ , mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.b. Lối về liên kết nội dung: Trật tự của các sự việc nêu trong các câu không hợp lí.
Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện 
Ví dụ: Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...
4. Bài tập 4/51
* Lỗi liên kết về hình thức.
a. Lỗi dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất
Cách sửa: Thay đại từ nó bằng đại từ chúng.
b. Lỗi : từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này.
* Cách sửa: Thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’)
- Yêu cầu học sinh tìm các đoạn văn trong văn bản Tiếng nói của văn nghệ tìm các biện pháp liên kết câu, liên kết đoạn văn.
- Chuẩn bị bài Con cò

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 110 - TV.doc