Tiết 85
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN + TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
Qua bài kiểm tra giúp học sinh:
- Đánh giá sự nhận thức của học sinh thông qua việc học tập tiếp thu những kiến thức Tiếng Việt và kiến thức Văn học.
- Từ đó học sinh nhận xét và rút ra những ưu nhược điểm để có ý thức điều chỉnh bổ sung.
2. Thái độ.
- Có ý thức tự sửa chữa những lỗi sai sót trong bài làm của bản thân.
3 Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn.
B. Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học:.
- Giáo viên: soạn giáo án - chấm bài.
- Học sinh: Đối chiếu bài kiểm tra phần trắc nghiệm - tự luận.
Ngày soạn: 22/12/08 Ngày dạy: 24/12/08 Tiết 85 Trả bài kiểm tra văn + Tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. Qua bài kiểm tra giúp học sinh: - Đánh giá sự nhận thức của học sinh thông qua việc học tập tiếp thu những kiến thức Tiếng Việt và kiến thức Văn học. - Từ đó học sinh nhận xét và rút ra những ưu nhược điểm để có ý thức điều chỉnh bổ sung. 2. Thái độ. - Có ý thức tự sửa chữa những lỗi sai sót trong bài làm của bản thân. 3 Kĩ năng. - Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn. B. Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học:. - Giáo viên: soạn giáo án - chấm bài. - Học sinh: Đối chiếu bài kiểm tra phần trắc nghiệm - tự luận. C. Tổ chức các hoạt động dạy học:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Tiết trước các em đã tiến hành kiểm tra bài một tiết môn Tiêng Việt và một tiết môn Văn. Để giúp các em thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình - tiết học hôm nay cô cùng các em tiến hành trả bài. *Hoạt động 3 : Bài mới. A.Trả bài kiểm tra Văn Đề bài:GV treo bảng phụ đề bài . I. Yêu cầu: -Làm đúng phần trắc nghiệm theo yêu cầu của từng đề và từng câu hỏi. -Về nội dung: Cảm thụ được những nét nội dung và nghệ thuật đặc sắc trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. -Về hình thức: Trình bày dưới dạng văn bản ngắn, diễn đạt rành mạch, trôi chảy, chuẩn chính tả, ngữ pháp, văn phong trong sáng giầu cảm xúc. II. Đáp án: (Như tiết 77) III.Nhận xét – Trả bài: Nhận xét. - Phần trắc nghiệm : Đại đa số các em đều lựa chọn được các phương án đúng ở các câu hỏi. + Cá biệt còn một vài em sai : Chiêm, Thu, Cúc (9a2), Loạn, Sen, Thiết (9A1) +Một số em còn chưa xác định đúng được nội dung chính của tác phẩm nên còn lựa chọn sai. - Phần tự luận : Một số bài viết của các em có cảm xúc và xác định được nội dung và nghệ thuật chính của văn bản, tuy vậy vẫn còn nhiều bài viết chưa xác định và cảm nhận đúng được nội dung của văn bản nên bài viết sơ sài. +Đại đa số các em đều mắc rất nhiều lỗi chính tả theo cách phát âm ngọng của địa phương. +Cá biệt còn một vài bài viết lạc đề như: Lanh (9a2), Nghị (9a1) 2. Trả bài. -GV giao bài cho lớp phó học tập trả bài cho học sinh -Yêu cầu học sinh quan sát lại bài làm của mình thật chu đáo và chú ý vào những lỗi sai giáo viên đã sửa. IV. Chữa lỗi sai. - Gv yêu cầu HS tự chữa lỗi sai trong bài viết của mình. - GV hướng dẫn HS chữa những lỗi sai cơ bản. * Lỗi chính tả. - Sửa xang – sửa sang. - Dón dén – rón rén. - Dạo dực – rạo rực. - câu truyện – câu chuyện. * Lỗi diễn đạt. -Ông Hai yêu làng vì làng là của ông không sống ở đâu được. - Ông vui mừng khoe làng bị đốt để ông khỏi được về nhà. -Chúng tôi rất phục ông Hai vì ông là người đáng noi theo V. Đọc bài mẫu – tổng hợp điểm – thu bài. -GV chọn đọc một vài bài viết khá cho học sinh nghe -Tổng hợp điểm: 9A1 9A2 G 1 2 K 6 8 TB 16 13 Y 3 -GV yêu cầu học sinh xem lại các lỗi của bài viết và sửa trực tiếp vào bài, lỗi nào giáo viên sửa chưa chính xác học sinh yêu cầu cô giáo chấm và sửa lại. -Sau khi học sinh xem xong GV cho lớp phó thu lại bài và nộp lại. B.Trả bài kiểm tra Tiếng Việt: Đề bài:GV chép đề bài treo bảng phụ. I.Yêu cầu: -Làm đúng theo yêu cầu của từng phần và từng câu trong phần trắc nghiệm -Về nội dung:Nắm được các kiến thức về phân môn Tiếng Việt để viết được đoạn hội thoại. -Về hình thức: Viết dúng chính tả với lối diễn đạt trong sáng, văn phong sáng sủa đảm bảo nội dung. II.Đáp án: (Như tiết 76) III.Nhận xét- Trả bài: 1.Nhận xét: *Ưu điểm: -Phần trắc nghiệm đại đa số các em làm đúng vì đã xác định được kiến thức chính của các bài. -Tuy vậy do các em chưa có cách thức trình bày khoa học dẫn đến các bài làm còn tẩy xoá nhiều. -Phần tự luận: Nhìn chung các em biết xác định các phương châm hội thoại nhưng nội dung các đoạn hội thoại còn sơ sài và chưa đảm bảo. *Nhược điểm: -Còn rất nhiều bài viết trình bày cẩu thả, chưa khoa học chưa đảm bảo hònh thức của một đoạn văn, như vậy nếu là bài văn thì trình bày còn chưa đảm bảo nữa. -Cách dùng từ vẫn còn sai chưa đúng về nghĩa, đặc biệt tuy đã được sửa nhiều xong các em vẫn chưa khắc phục được lỗi chính tả, còn rất nhiều bài viết sai lỗi chính tả cả tiếng địa phương cả các lỗi chính tả khác. 2.Trả bài: -Gv đưa bài cho lớp phó học tập trả bài cho học sinh, yêu cầu các em xem kĩ bài và sửa lỗi sai ngay trong bài. IV.Sửa lỗi sai: *Lỗi trình bày:Đại đa số các em trình bày cẩu thả còn gạch xoá nhiều *Lỗi chính tả: Các em vẫn hay sai ở các lỗi chính tả thông thường như các tiết trước đã sửa. *Lỗi dùng từ: một số bài viết còn dùng các từ tối nghĩa hay các từ nói ngọng của địa phương. V.Đọc bài mẫu- Tổng hợp điểm- Thu bài: -Gv chọn một bài viết khá, trình bày sạch đẹp để đọc và cho học sinh quan sát. -Sau khi học sinh xem xét kĩ bài cho thu và nộp lại -Tổng hợp điểm: 9A1 9A2 G 2 3 K 7 6 TB 13 13 Y 1 4 * Hoạt động 4 : Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: -Đọc trước văn bản:Những đứa trẻ - Ôn tập kiểm tra học kỳ. Ngày soạn: 24/12/08 Ngày dạy: 26/12/08 Tiết 87. Trả bài kiểm tra văn A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. - Một lần nữa ôn lại những kiến thức cơ bản và hệ thống về chùm thơ và truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chơng trình và SGK ngữ văn 9 tập 1. - Củng cố thêm các kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. - Thấy đợc những u nhợc điểm trong bài làm của bản thân. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài làm của bản thân - Rèn kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài viết của bản thân. - Nhận xét bài làm của bạn. 3. Thái độ. - Có ý thức tự sửa chữa những lỗi sai sót. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Chấm bài - Ghi chép những điều cần sửa. - Học sinh: Đối chiếu bài kiểm tra phần trắc nghiệm - tự luận theo đáp án C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2 :Giới thiệu bài. ( 1’) Các em đã đợc học chùm truyện thơ và truyện hiện đại ở chơng trình và SGK ngữ văn 9 tập I. Vậy các em đã vận dụng nh thế nào vào bài kiểm tra một tiết và kết quả bài kiểm tra ra sao cô cùng các em đi tìm hiểu tiết 87. * Hoạt động 3 : Bài mới. I. Xây dựng đáp án – biểu điểm. ( Nh tiết 87 ). II. Nhận xét – Trả bài. 1. Nhận xét. - Phần trắc nghiệm : đại đa số các em điền đúng tên tác giả theo trình tự đã cho. + Cá biệt còn một số em không nhớ tác giả nên điền sai, nhầm tên tác giả : Mạnh , Ngọc ( 9d2 ), Hùng, Tiến, Long ( 9d1 ). + Hầu hết các em đều lựa chọn đúng phơng án , song còn gạch xoá nhiều . - Phần tự luận : + Một số em nêu đợc chủ đề của truyện song hình thức cha đảm bảo nên không đạt điểm tối đa : Trà , Mai ( 9d2 ), Thanh, Nhung ( 9d1 ). + Nhiều em nêu cha chính xác chủ đề của truyện , mắc nhiều lỗi diễn đạt trình bày nên không đạt điểm ở phần này : Toa, Ngọc ( 9d2 ), Hùng, Tiến ( 9d1 ). + Đại đa số các em nêu đợc cảm nhận về ánh trăng song cha biết lấy dẫn chứng và phân tích rõ điều cảm nhận : Thảo , Hiền ( 9d2 ), Giang , Cờng ( 9d1 ). + Một số em không nắm vững nội dung của bài nên nêu cảm nhận cha chính xác, còn rơi vào tình trạng viết lan man , ý trùng lặp : Tùng, Hợp ( 9d1 ), Duyên, Duy ( 9d2 ). + Mắc nhiều lỗi sai về diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính tả . 2. Trả bài. IV. Chữa lỗi sai. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi sai trong bài viết của mình. - GV hớng dẫn chữa lỗi sai cơ bản. * Lỗi chính tả. + Lặng nẽ – Lặng lẽ. + Xay xa – Say Sa. + Lỗi cô đơn – Nỗi cô đơn. + Xự sống – sự sống. * Lỗi diễn đạt. - ánh trăng mang vẻ đẹp của tự nhiên hài hoà, độ lợng. - Trăng sống nghĩa tình nh con ngời chung thuỷ. - Trăng là nguồn sáng soi đờng cho các chiến sỹ. - ánh trăng nhắc nhở chúng ta không đợc quên đi quá khứ tốt đẹp của mình mà phải ghi nhớ công ơn những ngời đi trớc. - ánh trăng mang nhiều nét nghĩa mới mẻ và lạ lùng. V. Đọc bài mẫu – Tổng hợp điểm – Thu bài. - 9d1 : Thanh, Nhung . - 9d2 : Trà, Mai. + Loại khá : 2em. + Loại TB : 30 em . + Loại yếu : 20 em. * Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà. - Nắm vững nội dung học kỳ một. - tập làm thơ tám chữ.
Tài liệu đính kèm: