TỔNG KẾT
PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.
-Nắm đựơc một số đậc diểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.
II/ CHUẨN BỊ:
-HS: Đọc bài.
-GV: SGK, SGV, nghiên cứu một số môn học khác (giáo dục công dân, sinh, địa, lịch sử, NGLL) có liên quan.
III/PHƯƠNG PHÁP : phân tích –tổng hợp
IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/Ổn định lớp:1/
2/Kiểm tra bài cũ:không
3/ Bài mới :83/
Số lượng văn bản nhật dụng không nhiều, song do tính chất đa dạng về nội dung và hình thức văn bản nên việc tổng kết văn bản nhật dụng cũng không hải dơn giản. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tổng kết lại các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình THCS từ lớp 6 đến lớp 9
I.Khái niệm văn bản nhật dụng:
-Cho HS thảo luận, phần giới thiệu về văn bản nhật dụng trong chương trình được trích dẫn ở mục I SGK. Cần làm rõ 3 điểm sau đây:
1.Chức năng, đề tài, tính cập nhật của văn bản nhật dụng.
2.Văn bản nhật dụng đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá, những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng.
3.Giá trị văn chương của văn bản nhật dụng (rất quan trọng).
Tuần :27 Tiết 131-132 Ngày soạn : Ngày dạy : TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. -Nắm đựơc một số đậc diểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. II/ CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài. -GV: SGK, SGV, nghiên cứu một số môn học khác (giáo dục công dân, sinh, địa, lịch sử, NGLL) có liên quan. III/PHƯƠNG PHÁP : phân tích –tổng hợp IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/Ổn định lớp:1/ 2/Kiểm tra bài cũ:không 3/ Bài mới :83/ Số lượng văn bản nhật dụng không nhiều, song do tính chất đa dạng về nội dung và hình thức văn bản nên việc tổng kết văn bản nhật dụng cũng không hải dơn giản. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tổng kết lại các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình THCS từ lớp 6 đến lớp 9 I.Khái niệm văn bản nhật dụng: -Cho HS thảo luận, phần giới thiệu về văn bản nhật dụng trong chương trình được trích dẫn ở mục I SGK. Cần làm rõ 3 điểm sau đây: 1.Chức năng, đề tài, tính cập nhật của văn bản nhật dụng. 2.Văn bản nhật dụng đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá, những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng. 3.Giá trị văn chương của văn bản nhật dụng (rất quan trọng). II.Nội dung, hình thức (phương thức biểu đạt) cảu văn bản nhật dụng: -Gọi HS đọc phần II, III ở SGK. GV kẻ bảng thống kê. Gọi HS tổng kết từng phần để ghi vào các cột, nhiều HS bổ sung ý kiến, nhận xét. -GV nhận xét. Lớp Tên văn bản nhật dụng Nội dung Hình thức (phương thức biểu đạt) 6 Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng bi tráng của Hà Nội. Tự sự, miêu tả, biểu cảm. Động Phong Nha Là kỳ quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này. Thuyết minh, miêu tả. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Nghị luận, biểu cảm. 7 Cổng trường mở ra Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người. Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh, biểu cảm. Mẹ tôi Tình yêu tương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái. Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm. Cuộc chia tay của những con búp bê Tình cảm thân thiết của hai anh em và nỗi đau chua xót khi ở trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Tự sự, ngthị luận, biểu cảm. Ca Huế trên sông Hương Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá và những con người tài hoa xứ Huế. Thuyết minh, tự sự, nghị luận, biểu cảm. 8 Thông tin ngày trái đất năm 2000 Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường. Nghị luận và hành chính Ôn dịch thuốc lá Tác hại của thuốc lá (đến kinh tế và sức khoẻ). Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm. Bài toán dân số Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội. Thuyết minh, nghị luận. 9 Tuyên bố thế giớivề sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em của cộng đồng quốc tế. Nghị luận, thuyết minh, biểu cảm. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hoà bình thế giới. Nghị luận, biểu cảm. Phong cách Hồ Chí Minh Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh làm ta yêu kính và tự hào về Bác. Nghị luận, biểu cảm. III.Phương pháp học văn bản nhật dụng: Gọi HS đọc phần IV SGK. HS thảo luận nhằm nhấn mạnh 5 yêu cầu (HS cho ví dụ minh hoạ). -Lưu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng. -Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng và đời sống xã hội. -Có ý kiến, quan điểm riêng trước các vấn đề đó. -Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng. -Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật dụng. 4/ Củng cố: 4/ Nhắc lại các nội dung đã học 5/ Dặn dò: 2/ Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK. Chuẩn bị “chương trình địa phương (phần tiếng Việt)”. * Câu hỏi soạn: BT 1,2,3,4,5 tr 97, 98, 99 SGK. Tuần :27 Tiết 133 Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Nhận biết một số từ ngữ địa phương, hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống, cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật). II/CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV, bảng phụ, bảng con. III/PHƯƠNG PHÁP : phân tích – trả lời câu hỏi sgk IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/Ổn định lớp:1/ 2/Kiểm tra bài cũ:5/ Nêu điều kiện sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý? GV cho một ví dụ (bảng phụ), gọi HS đọc, nêu hàm ý của câu viết đậm và xác định xem người trả lời có hiểu hàm ý đó không? 3/ Bài mới :37/ Từ ngữ địa phương là loại từ ngữ mà các em đã được học ở các lớp dưới. Từ ngữ địa phương có mặt tích cực mà cũng có mặt tiêu cực. Do đó nhiệm vụ của chúng ta là phát huy mặt mạnh và khắc phục mặt yếu. Bài học hôm nay chúng ta lại tìm hiểu về những từ ngữ địa phương. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn, thực hiện vào bảng con). Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện. Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện. Gọi HS đọc BT4, về nhà thực hiện. Gọi HS đọc BT5, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn). ÔN LUYỆN HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi). 1.Từ ngữ địa phương trong các đoạn trích tương ứng với các từ ngữ toàn dân: a.thẹo ® sẹo; lặp bặp ® lắp bắp; ba ® cha, bố. b.ba ® bố, cha; má ® mẹ; kêu ® gọi; đâm ® trở thành; đũa bếp ® đũa cả; nói trổng ® nói trống không; vô ® vào. c.ba ®bố, cha; lui cui ® lúi húi; nắp ® vung; nhắm ® cho là; giùm ® giúp; nói trổng ® nói trống không. 2. a.kêu (từ toàn dân); có thể thay thế bằng nói to. b.kêu (từ địa phương); từ toàn dân gọi. 3.Các từ địa phương là:Trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác). 5.a.Không, vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình. b.Để nêu sắc thái của vùng đất nơi được kể diễn ra (tác giả không dùng quá nhiều để khỏi gây khó hiểu cho người ở địa phương khác). 4/ Dặn dò: 2/ -Xem lại các bài tập. Chuẩn bị “viết bài tập làm văn số 7 – nghị luận văn học”. Tuần :27 Tiết 134-135 Ngày soạn : Ngày dạy : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 NGHỊ LUẬN VĂN HỌC I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó. -Có được những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh, trong quá trình làm bài. -Có kỹ năng làm bài tập làm văm nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả, ). II/CHUẨN BỊ: -HS: Xem lại kiểu bài nghị luận về văn học. -GV: Chọn đề phù hợp với khả năng HS. III/PHƯƠNG PHÁP : thực hành IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/Ổn định lớp:1/ 2/Kiểm tra bài cũ: không 3/ Bài mới :84/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV: chép đề lên bảng hs thực hiện vào giấy Đề : 4/ Củng cố: 3/ GV thu bài. 5/ Dặn dò: 2/ -Chuẩn bị “Bến quê”. * Câu hỏi soạn: 1.Nhĩ cảm nhận gì về thiên nhiên? 2.Anh cảm nhận về Liên như thế nào? 3.Niềm khao khát của Nhĩ? 4.Anh suy ngẫm về cuộc đời như thế nào?
Tài liệu đính kèm: