A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh:
- Học sinh hiểu được thành phần biệt lập gọi đáp và thành phần phụ chú. Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Rèn kỹ năng nhận diện, đặt câu có thành phần biệt lập, sử dụng khi giao tiếp, viết văn.
- Có ý thức sử dụng khi giao tiếp.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Sgk, sgv, .
- Học sinh: Sgk, bài soạn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
I- Bài cũ : ?Thế nào là thành phần tình thái và cảm thán? cho VD?
II- Các hoạt động:
* Hoạt động 1- Khởi động :
* Hoạt động 2- Tìm hiểu, phân tích ngữ liệu:
Tuần:23 Tiết: 111 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP NS: ND: A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh: - Học sinh hiểu được thành phần biệt lập gọi đáp và thành phần phụ chú. Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. - Rèn kỹ năng nhận diện, đặt câu có thành phần biệt lập, sử dụng khi giao tiếp, viết văn. - Có ý thức sử dụng khi giao tiếp. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Sgk, sgv, ... - Học sinh: Sgk, bài soạn C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: I- Bài cũ : ?Thế nào là thành phần tình thái và cảm thán? cho VD? II- Các hoạt động: * Hoạt động 1- Khởi động : * Hoạt động 2- Tìm hiểu, phân tích ngữ liệu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Tìm hiểu thành phần gọi đáp - GV treo bảng phụ HS đọc. ?Các từ ngữ in đậm ”này, thưa ông từ nào dùng để gọi ? ...để đáp? ? Các từ đó có tham gia vào nghĩa sự việc trong câu không ? Từ ngữ nào dùng tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng duy trì cuộc thoại ? ? Thành phần gọi đáp dùng làm gì trong cuộc hội thoại ? *Tìm hiểu thành phần phụ chú - HS đọc ví dụ a, b SGK 31. ?Nếu lược bỏ từ in đậm “Và cũng là đứa con duy nhất của anh” và “tôi nghĩ vậy”, nghĩa của từ ngữ đứng trước và và câu đứng trước có sự thay đổi không ? + Sẽ không rõ ngoài đứa con đầu lòng anh còn mấy đứa con nữa. + Không rõ ai sẽ cảm nhận là lão không hiểu tôi. ? Các từ ngữ đó chú thích cho những cụm từ nào ? Cho điều gì? + Đứa con gái đầu lòng của anh + Lão không hiểu tôi. ? Những từ ngữ in đậm trong hai ví dụ đó gọi là thành phần phụ chú. Vậy thành phần phụ chú dùng để làm gì trong câu ? Cách nhận biết, dấu hiệu ? ? Thành phần gọi đáp và phụ chú đều không tham gia vào nghĩa sự việc trong câu. Vậy nó thuộc thành phần gì ? * Thành phần gọi đáp và phụ chú đều thuộc thành phần biệt lập. *Hướng dẫn luyện tập ? Tìm phần phụ chú và nêu rõ nội dung bổ sung ? a) Chúng tôi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi. b) Những người giữ .... – các thầy, cô giáo .... người mẹ – gánh một trách nhiệm ..... thế giới ấy. c) Muốn vậy thì khâu đầu tiên .... lớp trẻ – những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỷ tới – nhận ra .... việc nhỏ nhất. d) Cô bé nhà bên (có ai ngờ).... mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi). ? Nhận xét về dấu và mối quan hệ ? + Kể cả anh → liên quan đến “mọi người ...” + Các thày ... → liên quan “người nắm giữ ..” + Những người chủ ... → liên quan với “lớp trẻ ..” I- Thành phần gọi đáp: 1- Ví dụ : - Gọi – này (tạo lập) - Đáp – thưa ông (duy trì) 2- Ghi nhớ : - Dùng duy trì và tạo lập cuộc hội thoại. II- Thành phần phụ chú: 1- Ví dụ : - Và cũng là đứa con duy nhất của anh. - Tôi nghĩ vậy - Không hiểu được nội dung câu nói. 2- Ghi nhớ : - Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. * Thành phần gọi đáp và phụ chú đều thuộc thành phần biệt lập. III- Luyện tập : 1- Bài 3 (33) : - Đối tượng nói về con bé. - Người nắm giữ chìa khóa giáo dục. - Trách nhiệm sắp tới của lớp trẻ. - Sự ngạc nhiên của tác giả và cảm xúc của tác giả về đôi mắt. 2- Bài 4 (33) - Dấu (-) - Dấu ngoặc đơn. * Hoạt động 3- Củng cố dặn dò: - Nắm được nội dung bài học. - Làm BTVN. - Chuẩn bị: “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten ” *Kinh nghiệm giờ dạy: Tuần:23 Tiết: 112- 113 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG- TEN (Trích) NS: ND: A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh: - Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Rèn kỹ năng nhận diện, đặt câu có thành phần biệt lập, sử dụng khi giao tiếp, viết văn. - Rèn kỹ năng phân tích, tìm hiểu lập luận, so sánh và trình bày quan điểm. - Giáo dục đạo lý trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Sgk, sgv, ... - Học sinh: Sgk, bài soạn C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: I- Bài cũ : ? Chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của người Việt Nam qua Văn bản " Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” ? Nêu cách lập luận của tác giả? II- Các hoạt động: * Hoạt động 1- Khởi động : * Hoạt động 2- Đọc – Hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Đọc và tìm hiểu chung -HS đọc văn bản. Tìm hiểu về La phông ten, Buy Phông và H. Ten + Văn bản được trích chương II phần II. Ông bàn về Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten. - HDHS Đọc văn bản. ? Tìm bố cục ? 2 phần +Phần 1 : Hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông ten +Phần 2 : Hình tượng chó sói trong thơ La Phông ten. ? Em có nhận xét gì trật tự trong từng đoạn? + Tác giả đều triển khai mạch nghị luận theo trật tự ba bước : dưới ngòi bút của La Phông ten, dưới ngòi bút của Buy phông và dưới ngòi bút của La Phông ten. + Nhưng khi bàn về con cừu ở phần 1, tác giả thay bước thứ nhất bằng trích đoạn thơ ngụ ngôn của La Phông ten, tức là nhờ La Phông ten tham gia vào mạch nghị luận. Nhờ vậy bài nghị luận trở nên sinh động hơn. * Cừu qua ngòi bút của Buy phông và La phông ten - HS đọc đoạn 1 SGK 38. ?Nhà vạn vật học đã nhận xét về con cừu như thế nào ? Qua đó con cừu hiện lên với vẻ ra sao ? + Tụ tập thành bầy, luôn sợ tiếng động, không biết trốn tránh, luôn theo sự chỉ dẫn của con đầu đàn, phụ thuộc vào gã chăn cừu. - Với Buy phông : Cừu là con vật ngu ngốc, sợ sệt và dần độn về mặt sinh học. ? Trái lại La Phông ten trong thơ ngụ ngôn đã nói về cừu ra sao? Tính cách được ông nhấn mạnh là gì ? - Với La phông ten : Cừu hiền lành, nhút nhát không làm hại ai, thân thương và tốt bụng như con người. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận trong đoạn văn này ? Câu nào thể hiện lời bình của tác giả ? - Cách đối chiếu, so sánh và lời bình tác giả làm rõ hai cách viết của nhà khoa học và nhà thơ về con cừu. * Chó sói qua ngòi bút của Buy phông và La phông ten . - Đọc đoạn 2 SGK 39. ?Nhận xét của Buy phông? - Với Buy phông : + Thù ghét sự kết bạn, sống lặng lẽ cô đơn, dáng vẻ hoang dã’ - Chó sói là con vật có hại, đáng ghét → đó là con vật của sự độc ác. ? Qua quan sát khách quan Buy phông đã đánh giá nhận xét chó sói thiên về mặt nào ? (về mặt sinh học). ? Theo H. Ten La phông ten đã quan sát sói ra sao ? Qua cách quan sát đó thì sói là con vật có tính cách như thế nào ? - Với La Phông ten :Gầy, đi kiếm mồi, muốn ăn thịt cừu nhưng che dấu tâm địa..thường mắc mưu→ Sói là biểu tượng của một tính cách ngu ngốc. . Hoạt động nhóm: ?Với La phông ten chó sói có phải tên bạo chúa đáng ghét không?Vì sao? . Đại diện trả lời ? Cách quan sát của La Phông ten khác với Buy phông ? Cụ thể là gì? + Nhà thơ quan sát con vật như con người, cũng tưởng tượng ra những cử chỉ, suy nghĩ của con người nên có cách nhìn nhâu hậu, thấy ở sói sự khốn khổ, bất hạnh của một kiếp người. *Hướng dẫn tổng kết: ?Trong thơ của La Phông ten cừu vào sói đều được nhân hóa nhưng dựa trên cơ sở nào ? Tác dụng ? (đặc tính vốn có của cừu và sói). ? Từ việc đưa ra đối chiếu so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy phông H. Ten muốn nói tới vấn đề gì ? - HS đọc ghi nhớ. I- Tìm hiểu chung : 1- Tác giả, tác phẩm: 2- Đọc văn bản- Tìm hiểu chú thích : 3- Cấu trúc văn bản: II_ Phân tích văn bản : 1- Cừu qua ngòi bút của Buy phông và La phông ten. 2- Chó sói qua ngòi bút của Buy phông và La Phông ten. - Với Buy phông : Chó sói là con vật có hại, đáng ghét → đó là con vật của sự độc ác. - Với La Phông ten : Sói là biểu tượng của một tính cách ngu ngốc. - Sự cảm thông, tấm lòng nhân hậu. III- Tổng kết : * Ghi nhớ (SGK) * Hoạt động 3- Củng cố dặn dò: - Nắm được nội dung bài học. - Làm BTVN. - Chuẩn bị: “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.” *Kinh nghiệm giờ dạy: Tuần:23 Tiết: 114 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ NS: ND: A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh: - Hiểu được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. Thấy được ý nghĩa quan trọng của tư tưởng đạo lý đối với cuộc sống của con người. - Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét rút ra điểm giống và khác nhau của bài nghị luận về một sự việc hiện tương đời sống với nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. - Hiểu sâu sắc những tư tưởng đạo lý truyền thống của dân tộc. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Sgk, sgv, ... - Học sinh: Sgk, bài soạn C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: I- Bài cũ : II- Các hoạt động: * Hoạt động 1- Khởi động : * Hoạt động 2- Tìm hiểu, phân tích ngữ liệu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài văn ( 25 phút) -HS đọc văn bản SGK 34. ?Văn bản bàn về vấn đề gì ? Có thể chia thành mấy phần ? Nội dung? - Bàn về tri thức khoa học và người trí thức. - 3 phần : Mở bài : giới thiệu vấn đề nghị luận : tư tưởng “tri thức là sức mạnh”. Thân bài : Chứng minh sức mạnh của tri thức trên các lĩnh vực. (Nêu 2 ví dụ chứng minh sức mạnh). Kết bài : Phê phán những nhận thức, thái độ sai lệnh, đề xuất thái độ đúng đối với tri thức. . Hoạt động nhóm: ? Các câu có luận điểm chính của bài ? + 4 câu đầu “Nhà khoa học người Anh .... tư tưởng ấy”. + 1 câu đầu và 2 câu kết : “Tri thức đúng là sức mạnh”, “Rõ ràng người có tri thức thâm hậu ...... được không !?” + 1 câu mở đầu đoạn 3 : “Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng”. + 1 câu mở và câu kết đoạn 4 : “Tri thức có sức ..... tri thức”, “Họ không biết .... lĩnh vực”. ? Theo em phép lập luận chủ yếu của văn bản là gì ? - Phép lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh. ?Đây là bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng. Thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lý ? (Là bàn về tư tưởng, văn hóa, đạo đức, lối sống ... của con người.) ? Bài nghị luận về tư tưởng, đạo lý khác với bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống như thế nào? + NL sự việc hiện tượng : thì xuất phát từ một sự việc, hiện tượng mà nêu vấn đề. + NL về tư tưởng đạo lý : thì xuất phát từ một vấn đề, một tư tưởng mà bàn bạc về vai trò, ý nghĩa của nó trong đời sống. *Hướng dẫn luyện tập - Đọc văn bản “Thời gian là vàng”. ?Văn bản thuộc loại nghị luận nào ? Nghị luận về vấn đề gì ? Chỉ ra luận điểm chính ? ?Sau mỗi một luận điểm người viết đưa ra cái gì? Tác dụng của việc làm đó ? ? Phép lập luận chủ yếu ? (phân tích và chứng minh). I- Tìm hiểu bài nghi luận về vấn đề tư tưởng đạo lí: * Văn bản : Tri thức là sức mạnh - Bàn về tri thức khoa học và người trí thức. - 3 phần : Mở bài : Thân bài : Kết bài : * Ghi nhớ : SGK II- Luyện tập : - Vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Về giá trị của thời gian. - Các luận điểm: + Thời gian là sự sống + Thời gian là thắng lợi. + Thời gian là tiền + Thời gian là tri thức. - Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng rất thuyết phục. * Hoạt động 3- Củng cố dặn dò: - Nắm được nội dung bài học. - Làm BTVN. - Chuẩn bị: “Liên kết câu và liên kết đoạn văn” *Kinh nghiệm giờ dạy: Tuần:23 Tiết: 115 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN NS: ND: A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh: - Giúp học sinh hiểu biết và nâng cao kỹ năng sử dụng các phép liên kết đã học. Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét cách liên kết nội dung và hình thức trong văn bản hoặc bài tập làm văn. - Có ý thức dùng các biện pháp liên kết trong việc tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Sgk, sgv, ... - Học sinh: Sgk, bài soạn C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: I- Bài cũ : ?Thế nào là thành phần gọi đáp thành phần phụ chú? Cho VD? II- Các hoạt động: * Hoạt động 1- Khởi động : * Hoạt động 2- Tìm hiểu, phân tích ngữ liệu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Hình thành khái niệm liên kết GV treo bảng phụ về đoạn văn. ? HS đọc đoạn văn . Đoạn văn nói về vấn đề gì ? Vấn đề đó có liên quan gì tới chủ đề “Tiếng nói của văn nghệ” ? ? Chủ đề ấy có liên quan như thế nào với chủ đề chung của văn bản? GV định hướng: nghĩa là chủ đề doạn văn và chủ đề văn bản có quan hệ bộ phận chỉnh thể. ? Về mặt nội dung, các câu trong đoạn có sự liên kết với nhau để làm rõ ý chính của đoạn không ? GV định hướng: - Chủ đề từng câu: + Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật gắn với thức tại +Câu 2: Nghệ sĩ muốn đóng góp phần mới mẻ +Câu 3: Cách đóng góp của nghệ sĩ. - HS đọc đoạn văn SGK 42. ? Các ý trong từng câu của đoạn văn được sắp xếp theo trình tự như thế nào ? Có làm sáng tỏ ý chính của đoạn không ? + Câu 1 được giải thích rõ ở câu 2. Câu 2 được nói rõ hơn ở câu 3. Câu 3 đồng thời là kết luận. + Các ý nối tiếp nhau theo cách diễn dịch - HS đọc đoạn văn. ?Ba câu trong đoạn nối với nhau bằng các từ ngữ nào ? Là loại từ gì ? Liên kết bằng các từ (lặp, nối, thế). ? Từ các nhận xét trên, em hãy rút ra các câu trong đoạn văn có thể liên kết với nhau theo mấy phương diện ? + Liên kết nội dung : Liên kết chủ đề và liên kết lô gíc. + Liên kết hình thức : phép lặp từ ngữ, phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng, phép thế, phép nối. * Hướng dẫn luyện tập ? Sự liên kết nội dung và hình thức giưã các câu trong đoạn văn sau? 1- Chủ đề : Khắc phục cái yếu và phát huy những cái mạnh của người VN 2- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý. + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam + Những điểm hạn chế. + Cần khắc phục -> đáp ứng sự phát triển. ? Các câu được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào ? + “Bản chất trời phú ấy” nối câu 1 và 2. + “Nhưng” nối câu 3 với 2 + “ấy là” nối câu 4 với câu 3. + “Lỗ hổng” nối câu 4 với câu 5. + “Thông minh” nối câu 5 với câu 1. I- Khái niệm liên kết : * Đoạn văn : - Cách phản ánh hiện thực của tác phẩm nghệ thuật. - Là bộ phận làm nên" tiếng nói của văn nghệ" * Về nội dung : - Có liên kết nội dung giữa các câu cùng tập trung làm rõ chủ đề => Liên kết chủ đề - Có liên kết về lô gíc *Về hình thức : Liên kết bằng các từ (lặp, nối, thế). Ghi nhớ : - Liên kết nội dung và liên kết hình thức. II- Luyện tập : 1- Chủ đề : 2- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý. 3- Những phép liên kết → Phép đồng nghĩa. → Phép nối. → Phép nối → Phép lặp từ ngữ → Phép lặp từ ngữ * Hoạt động 3- Củng cố dặn dò: - Nắm được nội dung bài học. - Làm BTVN. - Chuẩn bị: “Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn” *Kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: