A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh :
- Thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính một cách tinh tế, sắc nét, tác giả Mô-pa-xăng muốn giáo dục cho HS lòng yêu thương bè bạn và nói rộng ra là lòng yêu thương con người.
B. Chuẩn bị: Tích hợp với một số văn bản nói về lòng yêu thương con người.
C. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ: Phát biểu cảm nghĩ của em về chàng Rô – bin – xơn trong đoạn trích Rô –bin – xơn ngoài đảo hoang?
3. Bài mới: GV vào bài mới
BỐ CỦA XI – MÔNG Guy – đơ Mô - –pa - xăng Tiết 150 – 151 NS: 30/3/ 2009 NS: 03/4/ 2009 Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh : - Thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính một cách tinh tế, sắc nét, tác giả Mô-pa-xăng muốn giáo dục cho HS lòng yêu thương bè bạn và nói rộng ra là lòng yêu thương con người. B. Chuẩn bị: Tích hợp với một số văn bản nói về lòng yêu thương con người. C. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ: Phát biểu cảm nghĩ của em về chàng Rô – bin – xơn trong đoạn trích Rô –bin – xơn ngoài đảo hoang? 3. Bài mới: GV vào bài mới * GV yêu cầu HS đọc chú thích (*) SGK để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm - Gọi 1 HS tóm tắt những nét chính về tác giả, tác phẩm. GV giới thiệu thêm về cuộc đời của Mô – pa – xăng và phong cách sáng tác của ông. GV hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý tới diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong truyện. GV tóm tắt cho HS đoạn cuối của truyện ngắn này để HD hiểu hơn về ý nghĩa câu truyện. ? Dựa vào nội dung xác định bố cục của văn bản? HS chia bố cục tương ứng với nội dung. GV hướng dẫn HS phân tích theo tuyến nhân vật. (?) Văn bản trích gồm mấy nhân vật chính ? Ngoài ra còn có nhân vật phụ nào ? (?) Phần đầu văn bản đã kể và tả tâm trạng của Xi-mông trong hoàn cảnh cụ thể nào ? (?) Tâm trạng của Xi-mông như thế nào ? Vì sao em lại có tâm trạng như thế ? (?) Tác giả đã khắc hoạ nỗi đau đớn của Xi-mông qua ý nghĩ, cử chỉ, lời nói hay tâm trạng như thế nào ? HS lần lượt phát hiện các chi tiết, trả lời. GV nhận xét, chốt ý, liên hệ với một số nhân vật như A – li ô – sa trong Những đứa trẻ, bé Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ ? Sau khi gặp bác Phi-líp tâm trạng của Xi-mông thay đổi như thế nào ? Thể hiện qua những chi tiết nào trong truyện ? ? Cảm nhận của em về nhân vật Xi-mông ? Từ chuyện của Xi-mông em có suy nghĩ gì ? HS nêu suy nghĩ của mình. Gv chú ý để HS tự rèn luyện khả năng cảm thụ của mình. TIẾT 151 (Ngày dạy: 06/4/2009) GV cho HS nhắc lại tâm trạng của Xi – mông. Gv chuyển ý, hướng dẫn HS phân tích nhân vật Blăng – sốt. ? Tác giả giới thiệu nhân vật Blăng-sốt qua những nét cụ thể nào ? ? Có ý kiến cho rằng: chị Blăng-sốt là người hư hỏng. Nhưng có ý kiến lại cho rằng chị là người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi ý kiến của em như thế nào ? ? Hãy chứng minh chị là người tốt tìm các dẫn chứng cụ thể ? Qua đó em có cảm nhận gì về chị Blăng-sốt ? ? Những người như chị Blăng-sốt trong xã hội hiên nay có không ? ? Tâm trạng của bác Phi-líp được miêu tả qua mấy giai đoạn ? Đó là những giai đoạn nào ? ? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của Phi-líp qua từng giai đoạn ? ? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của Phi-líp? ? Tình yêu thương của Phi líp với Xi-mông thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác ? ? Nêu cảm nhận của em về Phi-líp ? HS lần lượt tìm các chi tiết trả lời, Hs khác bổ sung. GV bổ sung, chốt ý. ? Qua đoán trích, em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Tác dụng của nó? HS trình bày -> Rút ra phần ghi nhớ trong SGK. GV hướng dẫn HS luyện tập; phát biểu cảm nghĩ của em về một trong ba nhân vật chính trong truyện. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc - tìm hiểu văn bản : 1.Đọc – tìm hiểu chú thích : 2.Bố cục 3.Phân tích a. Nhân vật Xi-mông : - Đau đớn tuyệt vọng vì không có bố. + Ý nghĩ và hành động: bỏ nhà ra bờ sông định tự tử. + Cử chỉ, thái độ : buồn bã, hay khóc + Nói năng : ấp úng, ngắt quãng, không nên lời. + Tâm trạng: cảm giác uể oải, buồn bã vô cùng, chẳng nhìn thấy gì và chẳng nghĩ gì.. - Kiêu hãnh tự tin khi được bác Phi-líp nhận làm bố. + Hết cả buồn + Đưa con mắt thách thức lũ bạn à Là đứa trẻ có cá tính nhút nhát song rất có nghị lực. b.Nhân vật Blăng-sốt: - Ngôi nhà của chị : nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ. - Thái độ với khách : Đứng nghiêm nghị như muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa - Nỗi lòng với con : + Tái tê đến tận xương tuỷ, nước mắt lả chả tuôn rơi. + Lặng ngắt và quằn quại hổ thẹn à Người thiếu phụ xinh đẹp, đức hạnh, đứng đắn. c. Nhân vật Phi-líp : - Khi gặp Xi-mông: + ôn tồn hỏi, nhìn em nhân hậu. + Trên đường đưa Xi-mông về nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-sốt. + Khi gặp chị Blăng-sốt hiểu ra là không thể bỡn cợt + Nhận làm bố của Xi-mông. à Là người nhân hậu, giàu tình thương, đã cứu sống Xi-mông, đem lại niềm vui nghị lực cho em. III. Tổng kết : Ghi nhớ IV. Luyện tập 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm nội dung, nghệ thuật văn bản - Ôn tập toàn bộ phần truyện đã học từ HKI. 5. Rút kinh nghiệm: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN Tiết 152 – 153: NS: 05/4/2009 ND: 07/4/2009 A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : - Oân tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9 - Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện trần thuật ; xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống truyện. - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. B. Chuẩn bị : Máy chiếu, hệ thống hoá kiến thức. C. Tiến trình hoạt động : 1. Ổn định 2. KT bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. GV hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức các tác phẩm truyện hiện đại học ở lớp 9. Yêu cầu HS lần lượt nêu tên tác phẩm, tác giả, những nét chính về nội dung, nghệ thuật. GV dùng máy chiếu, lần lượt chiếu qua các nội dung cơ bản cho Hs tham khảo. GV cho HS thảo luận nhóm 5’, thực hiện yêu cầu của câu 2, 3 trong SGK Cụ thể: Các nhóm 1, 2 tìm hiểu các truyện trong thờ kì chống Pháp. các nhóm 3,4 tìm hiểu các truyện trong thời kì chống Mĩ. Các nhóm còn lại tìm hiểu các truyện sau 1975. Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. GV bổ sung, chốt, nhắc lại hình ảnh và đời sống con người được phản ảnh trong truyện. GV cho Hs làm việc cá nhân, trình bày cảm nhận và suy nghĩ của mình về một trong các nhân vật đã học trong các truyện. G chú ý biểu dương, khuyến khích những HS có cảm nghĩ tốt, rèn luyện và chú ý thêm cho các đối tượng là HS yếu kém. GV tổ chức cho HS tìm hiểu những đặc điểm về nghệ thuật của các truệyn đã học. Chú ý ngôi kể và tình huống truyện. GV tổ chức cho Hs luyện tập bằng mộtsố bài tập trắc nghiệm trên màn chiếu. I. Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại học ở lớp 9 II. Hình ảnh đời sống và con người Việt Nam được phản ánh trong các truyện: - Ông Hai: tình yêu làng thật mãnh liệt được đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến. - Anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ SaPa: yêu thích và hiểu ý nghĩa thầm lặng, một mình làm việc trên độ cao, có tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người. - Bé Thu (Chiếc lược ngà): tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha. - Ông Sáu: tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Ba cô gái thanh niên xung phong (Những ngôi sao xa xôi): dũng cảm, không sơ hi sinh, trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt. 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập toàn bộ phần truyện tiết sau kiểm tra. 5. Rút kinh nghiệm: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP THEO) Tiết 154 NS: 06/4/2009 Nd: 08/4/2009 A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : - Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm ba mục cụ thể sau đây: câu đơn chủ vị; câu đơn đặc biệt; câu ghép. - Nắm chắc các thành tố chính, phụ, phần biệt lập trong câu. - Rèn kĩ năng vận dụng tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị : Máy chiếu, hệ thống hoá kiến thức. C. Tiến trình hoạt động : 1. Ổn định 2. KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. GV hướng dẫn HS ôn tập về thành phần câu Cho HS nhắc lại thế nào là chủ ngữ – vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, đặc điểm của chủ ngữ, vị ngữ. GV chốt một số nội dung về lí thuyết sau đó hướng dẫn HS thực hiện các bài tập. GV chiếu các bài tập lên bảng phụ. Lần lượt gọi các HS (Chú ý tới HS yếu kém) lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, bổ sung. GV sửa và yêu cầu HS thực hiện kết quả vào vở. GV hướng dẫn HS ôn tập về các thành phần biệt lập. Cho Hs nhắc lại kiến thức lí thuyết về các thành phần biệt lập đã học. Chủ yếu là tìm dấu hiệu để nhận biết các thành phần biệt lập. GV chiếu bài tập lên bảng phụ, gọi HS lên thực hiện. GV cùng HS sửa bài tập. Gv hướng dẫn Hs ôn tập lại cái kiểu câu. Cho Hs nhắc lại các loại câu đã học ở lớp dưới. Cho Hs thảo luận và thực hiện các bài tập. GV lưu ý cho Hs phân biệt câu đơn và câu đặc biệt. GV hướng dẫn HS ôn tập câu ghép và thực hiện các phần bài tập. Lưu ý Hs: câu ghép là loại câu được cấu tạo bởi 2 cụm C – V trở lên. Bài tập 4: Gv tổ chức cho Hs thi giữa các tổ. Tổ nào làm nhanh, đúng sẽ được khen thưởng. Lưu ý cần đọc kĩ dữ kiện mà đề bài đưa ra. GV chiếu bài tập 4 lên bảng phụ để HS đối chiếu kết quả bài làm của mình GV hướng dẫn HS ôn tập về biến đổi câu. Cho Hs đọc và thực hiện bài tập 1: tìm câu rút gọn. Bài tập 2 tìm câu vốn là bộ phận của câu trước được tách ra. Bài tập 3: tạo câu bị động. Phần này dễ, GV cho HS thực hiện nhanh. GV tổ chức cho HS ôn tập về các kiểu câu tương ứng với mục đích giao tiếp khác nhau. Cho HS nhắc lại các kiểu câu đã học. Hướng dẫn HS thảo luận và thực hiện các bài tập trong SGK. C. THÀNH PHẦN CÂU I. Thành phần chính và thành phần phụ. Bài tập: a.Đôi càng tôi// mẫm bóng CN VN b. Saulòng tôi, mấy người học trò cũ// đến sắp hàng dưới hiên, đi vào lớp. c. Còn tấm gương..tráng bạc: khởi ngữ; nó: CN; vẫn làđộc ác: VN. II. Các thành phần biệt lập Bài tập Có lẽ: tình thái. Ngẫm ra: tình thái Dừa xiêmvỏ hồng: phụ chú – Bẩm: gọi – đáp. Có khi: tình thái. C. CÁC KIỂU CÂU I. Câu đơn a. Nghệ sĩ // ghi lạicái đã có rồi,muốn nói một điều gì mới mẻ. Lời gửi nhân loại // phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn. Nghệ thuật // là tình cảm. Tác phẩm // là kết tinh của sáng tác, là sợi dây trong lòng. Anh // thứ sáu và cũng tên Sáu. II. Câu đặc biệt - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. - Tiếng mụ chủ Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. – Những ngọn điện thần tiên. - Hoa trong công viên. - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. - Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu III. Câu ghép Anh gửi vào tác phẩm chung quanh. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Oâng lão vừa nói hả hê cả lòng. Còn nhà hoạ sĩ kì lạ. Để người con gái cho cô gái. Bài tập 2 : Quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ở Bài tập 1 là : a/ Quan hệ bổ sung. b/ nguyên nhân. c/ bổ sung. d/ nguyên nhân. e/ mục đích. IV. Biến đổi câu V. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau Bài tập 1 : Câu nghi vấn trong đoạn trích : - Ba con, sao con không nhận ? à Dùng để hỏi. - Sao con biết là không phải ? à Dùng để hỏi. Bài tập 2 : Câu cầu khiến ở đoạn trích (a). - Ở nhà trông em nhá ! à Dùng để ra lệnh. - Đừng có đi đâu đấy. à Dùng để ra lệnh Câu cầu khiến trong đoạn trích (b). Thì má cứ kêu đi. à Dùng để yêu cầu. Vô ăn cơm! à Dùng để mời. Bài tập 3 : Câu nói của anh Sáu trong trích có hình thức câu nghi vấn. Được dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước của tác giả: “ Giận quá hét lên”. 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập toàn bộ phần tiếng Việt được học trong HKII. - chuẩn bị kiến thức, kĩ năng có được để tiết sau kiểm tra 1tiết. Lưu ý: bài kiểm tra co cả 2 phần trắc nghiệm và tự luận, không bỏ sót một chi tiết nào dù là nhỏ trong SGK, phần tiếng Việt. 5. Rút kinh nghiệm: KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN) Tiết 155 NS: 06/4/2009 ND: 10/4/2009 A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của HS về các tác phẩm truyện đã học trong học kì II. - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện, kĩ năng diễn đạt mạch lạc. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Ra đề, đáp án, biều điểm. 2. Học sinh: học bài, ôn tập phần truyện HKII. C. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2. Phát đề (Có đề bài kèm theo) 3. Theo dõi Hs làm bài 4. Thu bài – hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và nội dung VB Con chó Bấc. Ma trận đề Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Bến quê C1 C2 C3 C4 C1 3đ Những ngôi sao xa xôi C5 C6 C7 C8 C2.1 C2.2 6đ Rô – bin –xơn ngoài đảo hoang C9 0.25đ Bố của Xi - mông C10 C11 C12 0.75đ Tổng điểm 10.0 Đáp án và biểu điểm: I. Trắc nghiệm: 1c, 2a,3b, 4c, 5a, 6b, 7a, 8c, 9b, 10b, 11c, 12a. (Mỗi câu đúng được 0.25đ) II. Tự luận: Câu 1: HS nêu đuợc tình huống truệyn trong truệyn ngắn Bến quê: Nhĩ là một con người từng trải, đã đi không sót một xó xỉnh nào trên trái đất nhưng chưa bao giờ đặt chân lên bãi bồi bên kia sông Hồng ngay sát của sổ nhà mình. Cuối đời, Nhĩ phải nằm liệt trên giường vì mắc bệnh hiểm nghèo. (2đ) Câu 2: HS nêu được đặc điểm chung của 3 cô gái thanh niên xung phong (2đ) + Cùng hoàn cảnh sống, chiến đấu, cùng công việc nguy hiểm, ác liệt. + Đều là những cô gái Hà Nội có tinh thần trách nhiệm cao, lòng dũng cảm , tình đồng đội gắn bó, nhiều ước mơ, hay mơ mộng - Nét riêng: (2đ) * Nhân vật Thao: từng trải, thích chép bài hát, rất bản lĩnh nhưng lại sơ máu và con vắt. * Nhân vật Nho: Có vẻ ngoài nhỏ nhắn, đáng yêu, rất gan góc, thích thêu thùa. * Nhân vật Phương Định: Là con gái Hà Nội,khá đẹp, được nhiều người để ý.Nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ mộng và thích hát.Yêu mến những người đồng đội.Dũng cảm tự trọng, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - HS có những cảm nhận về thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ (1đ)
Tài liệu đính kèm: