Giáo án môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Thủ Thiêm

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Thủ Thiêm

 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa và chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.

- Kể được chuyện này.

* Chuẩn bị:

B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1- ỔN ĐỊNH LỚP

2- KIỂM TRA BÀI CŨ:

3- BÀI MỚI:

* Giới thiệu bài: Hầu như lịch sử dân tộc nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta là như thế nào? Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp.

 Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 100 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Thủ Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 - Tiết 1+2 – Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
- Kể được chuyện này.
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: Hầu như lịch sử dân tộc nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta là như thế nào? Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp.
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
+Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
GV cho HS đọc truyện. Hướng dẫn cách đọc cho HS: đọc với giọng tự nhiên, chậm rãi, rõ ràng. Góp ý ngắn gọn cách đọc cho HS.
Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong phần chú thích.
(?)Văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” là truyện truyền thuyết dân gian. Vậy em hiểu như thế nào về truyền thuyết?
+Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
? Truyện viết về ai?
(?)Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Lạc Long Quân – Aâu Cơ (qua nguồn gốc, hình dáng, sức khỏe, tài năng)?
 (?)Em có những cảm nhận gì về nguồn gốc qua vẻ đẹp của Lạc Long Quân và Aâu Cơ?
(?)Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Aâu Cơ có gì kì lạ?
è Đó là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên (sông núi). Là sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp, tài giỏi phi thường.
(?)Lạc Long Quân và Aâu Cơ đều là thần nên khi họ kết duyên cùng nhau đã xảy ra một điều kì lạ. Đó là điều gì?
(?)Aâu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
*Theo em, điều kì lạ đó có ý nghĩa như thế nào?
è Có lẽ vì thế mà cụm từ “một bọc” chuyển sang âm Hán thành từ “đồng bào” (đồng: cùng; bào: bọc) thật thiêng liêng, cao quý. Từ đó mà ta có những câu ca dao như : “Nhiễu điều phủ lấy giá gương. Người trong một nước phải thương nhau cùng”; “Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàng”.
(?)Do đâu mà người xưa có thể sáng tạo ra hình tượng tuyệt vời này về cội nguồn dân tộc?
 (?) Lạc Long Quân và Aâu Cơ đã chia con như thế nào và để làm gì?
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
*Qua việc cha Lạc Long Quân, mẹ Aâu Cơ mang con lên rừng và xuống biển, người xưa muốn thể hiện điều gì?
 (?)Theo truyện này thì người Việt ta là con cháu của ai? 
 (?)Theo em, truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ?
 (?)Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
 (?)Trong truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” các chi tiết tưởng tượng, kì ảo đóng vai trò gì?
+Hoạt động 3: (?)Từ những điều phân tích trên, em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
+Hoạt động 4: Luyện tập.
1/Người Mường có truyện “Quả trứng to bổ ra con người”, người Khơ mú có truyện “Quả bầu mẹ”.
Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn – sự giao lưu giữa các dân tộc người trên đất nước ta.
Trả lời:
+Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời kì quá khứ (nhưng không phải là lịch sử).
+Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
+Người kể và người nghe tin truyền thuyết là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Định hướng:
+Lạc Long Quân:
-Nguồn gốc: là vị thần, con trai thần Long Nữ ngự trị vùng biển cả.
-Hình dáng: mình rồng, sống dưới nước.
-Sức khỏe, tài năng: sức mạnh vô địch, có nhiều phép lạ.
-Công việc: thần giúp dân diệt trừ yêu quái. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và ăn ở.
+Aâu Cơ:
-Nguồn gốc: thuộc dòng họ thần Nông ở vùng núi cao phương Bắc.
-Nhan sắc: xinh đẹp tuyệt trần.
-Nếp sinh hoạt: thích đi du ngoạn ở những nơi có hoa thơm cỏ lạ.
Định hướng:
 +Lạc Long Quân: vẻ đẹp cao quý, đáng trân trọng.
+Aâu Cơ: vẻ đẹp trong sáng, dịu dàng.
Định hướng:
Rồng ở biển cả, Tiên ở non cao gặp nhau, đem lòng yêu nhau, kết duyên thành vợ chồng. 
Trả lời:
à Chuyện sinh con kì lạ của Aâu Cơ.
Trả lời:
“Sinh ra bọc trăm trứng  khỏe mạnh như thần”.
Định hướng:
 Hình tượng “bọc trăm trứng nở ra trăm con” mang đậm tính chất hoang đường nhưng lại có một ý nghĩa sâu sắc: toàn thể nhân dân Việt Nam đều sinh ra trong một bọc, cùng chung nòi giống tổ tiên.
Định hướng:
Do trí tưởng tượng phong phú, diệu kì của ông cha ta, nhưng trí tưởng tượng ấy chỉ có thể bay lên từ một lòng tự hào dân tộc mạnh mẽ để sáng tạo ra hình ảnh tuyệt vời ấy.
Trả lời:
- 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.
Định hướng:
+Giải thích nguồn gốc các dân tộc Việt Nam sinh sống trên khắp địa bàn của đất nước.
+Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu mở rộng phát triển của dân tộc Việt Nam trong việc cai quản đất đai rộng lớn.
+Nói lên tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong cùng một đất nước.
Trả lời:
Của cha Rồng, mẹ Tiên.
Định hướng:
- Thời đại các vua Hùng, đền thờ vua Hùng ở Phong Châu, Phú Thọ; giỗ tổ Hùng Vương hàng năm.
Định hướng:
+Đó là các chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định. Các chi tiết này còn được gọi là chi tiết hoang đường, lạ thường, hư cấu
+Chi tiết kì ảo do trí tưởng tượng của người xưa thêu dệt gắn liền với quan niệm mọi vật đều có linh hồn, thời gian xen lẫn thần và người.
Định hướng:
-Tô đậm tính chất lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ của nhân vật sự kiện.
-Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên dân tộc mình.
-Làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
Trả lời:
- Ghi nhớ/ SGK trang 8
2/GV hướng dẫn HS kể diễn cảm: Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản, dùng lời văn cá nhân để kể, kể diễn cảm (nếu còn thời gian).
I.Đọc - hiểu chú thích:
*Truyền thuyết:
-Các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử.
-Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
II.Đọc - hiểu văn bản:
1.Giới thiệu nhân vật:
+Lạc Long Quân:
-Là vị thần, con thần Long Nữ, mình rồng, sống dưới nước.
-Sức mạnh vô địch có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt ăn ở.
+Aâu Cơ:
-Dòng họ thần Nông.
-Xinh đẹp tuyệt trần.
-Thích hoa thơm cỏ lạ.
èLạc Long Quân – Aâu Cơ có nguồn gốc cao quý
2.Cuộc tình duyên kì lạ:
a.Aâu Cơ sinh con:
Sinh ra bọc trăm trứng nở ra trăm con hồng hào, đẹp đẽ, khỏe mạnh.
è Nhân dân Việt Nam có cùng một bào thai, nòi giống.
b.Lạc Long Quân chia con cai quản các phương:
-Năm mươi con – xuống biển.
-Năm mươi con – lên núi.
èNguồn gốc các dân tộc Việt Nam sống trên khắp đất nước. Khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.
èTinh thần đoàn kết, thống nhất.
III.Ghi nhớ/SGK tr8.
IV.Luyện tập.
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “Bánh Chưng, Bánh Giầy”
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦØY
(Truyền thuyết)
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện trong bài học
- Kể được chuyện này.
 B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ và bài soạn:
- Thế nào là truyền thuyết? Giới thiệu hai nhân vật Lạc Long Quân và Aâu Cơ?
- Ý nghĩa của truyện “Con Rồng cháu Tiên”?
3.Bài mới: 
Năm hết Tết đến bên cạnh quả dưa hấu đỏ và các loại hương hoa khác, thì mỗi nhà không thể thiếu cặp bánh chưng – bánh giầy. Tập tục đó đã có từ thời vua Hùng mà mãi đến ngày nay nhân dân ta vẫn lưu truyền và gìn giữ. Vậy thì tập tục đó có ý nghĩa như thế nào trong đời sống dân tộc ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hai loại bánh này cùng với phong tục tốt đẹp đó.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
+Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
GV cho HS đọc truyện và hướng dẫntìm hiểu các từ ngữ khó trong phần chú thích.
+Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
(?) Văn bản trên được chia thành mấy đoạn chính? Xác định các đoạn ấy?
- Đoạn 1: Từ đầu đến “chứng giám”.
- Đoạn 2: tiếp theo đến “hình tròn”.
- Đoạn 3: phần còn lại.
(?) Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
Giặc ngoài đã yên, nhân dân được sống thái bình no ấm.
(? )Ý định của nhà vua muốn truyền ngôi cho con như thế nào và bằng hình thức gì?
- Ý định: “Người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng”. Chí của vua là gì, vua không nói ra nhưng ta có thể đoán được (chăm lo cho dân cho nước), nhưng ý của nhà vua thật khó đoán.
- Ý của nhà vua chỉ là một câu nói: “Ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho” là hình thức câu đố.
(?) Em hãy nhận xét cái ý định truyền ngôi của vua Hùng (có đúng đắn, tiến bộ không? Vì sao?)
đó là một ý định đúng đắn (coi trọng cái chí đối với người đứng đầu một nước), tiến bộ (không bị ràng buộc vào luật lệ triều đình là phải truyền ngôi cho con trưởng).
(?) Hãy đọc đoạn văn sau: “Các lang ai cũng muốn  đem lễ Tiên Vương”. Theo em, ở đoạn văn này, chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian? Em hãy gọi tên chi tiết ấy?( Thảo luận)
- Chi tiết thường gặp: chi tiết thi tài (“họ chỉ biết đua nhau làm cổ thật hậu, thật ngon”).
- Trong các truyện dân gian khác, ta cũng thấy sự xuất hiện của chi tiết này, chẳng hạn:
+ Trong “Tấm Cám” thi bắt tép.
+ Trong “Lấy vợ cóc” thi nấu ăn, may áo.
(?) ... :
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết – Văn bản:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tiếng Việt:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “
Bài - Tiết - Tập làm văn:
 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
* Chuẩn bị: 
B- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
3- BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài: 
à Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
4- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
5- DẶN DÒ:
- Học phần ghi nhớ SGK và Bài trắc nghiệm
- Xem và soạn trước bài “

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6(4).doc