A.Mục tiêu:
Giúp hs hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc dơn và dấu hai chấm; biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết.
B.Phương pháp: Phân tích, luyện tập theo mẫu.
C.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các ngữ liệu.
D.Tiến trình:
IÔn định:
II.K.t bài củ: (2-3HS) ?Đặt một câu ghép. Chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu ?
III.Bài mới:
1.Khởi động: GV nêu yêu cầu của tiết học.
Ngày tháng năm200 Tiết 50 Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. A.Mục tiêu: Giúp hs hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc dơn và dấu hai chấm; biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết. B.Phương pháp: Phân tích, luyện tập theo mẫu. C.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các ngữ liệu. D.Tiến trình: IÔn định: II.K.t bài củ: (2-3HS) ?Đặt một câu ghép. Chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu ? III.Bài mới: 1.Khởi động: GV nêu yêu cầu của tiết học. 2.Kiến thức: 1.HĐ1: _Gv đưa bảng phụ ghi ngữ liệu. ?Đọc những đoạn trích trên.Cho biết: Dấu ngoặc đơn trong mỗi đoạn trích được dùng để làm gì? ?Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích có thay đổi không? ?Có khi nào dấu ngoặc đơn được dùng với dụng ý khác?( đặt dấu cảm, dấu chấm hỏi trong dấu ngoặc đơn để biểu lộ thái độ nghi ngờ) _HS đọc ghi nhớ. 2.HĐ2: ?Đọc 3 đoạn trích ở mục II của sgk và cho biết : Dấu hai chấm trong những đoạn trích được dùng để làm gì? _HS đọc ghi nhớ. 3.HĐ3: Trao đổi nhóm, trình bày: -Bt1: a.Đánh dấu phần g.thích. b.Đánh dấu phần thuyết minh thêm. c.Đánh dấu phần bổ sung. _Bt2: a.Đánh dấu phần giải thích . b.Báo trước lời thoại. c.Đánh dấu phần thuyết minh. _Bt3: Dấu hai chấm báo trước phần g. thích. _Bt4:Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước(Thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn thì nghĩa không thay đổi, bộ phận thuyết minh trở thành bộ phận bổ sung). Phong Nha gồm: Động khô và Động nước (Không thay dấu hai chấm được). _Bt5:Lỗi sai là có mở ngoặc mà không đóng ngoặc đơn.Phần trong dấu ngoặc đơn không phải là một bộ phận của câu. I.Dấu ngoặc đơn: 1.Ví dụ: (sgk) 2.Nhận xét: *Ghi nhớ 1 (sgk) II.Dấu hai chấm: 1.Ví dụ: (sgk) 2.Nhận xét: *Ghi nhớ 2(sgk) III.Luyện tập: 1.Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn: 2.Giải thích công dụng của dấu hai chấm: 3.Bỏ dấu hai chấm có được không? 4.Thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn? 5.Lỗi sai khi dùng dấu ngoặc đơn. IV.Củng cố: _Lưu ý:Dấu hai chấm còn đặt sau từ kính gửi, nơi nhận, hoặc báo trước sự liệt kê. E.Dặn dò: _Về nhà làm bài tập 6. _Chuẩn bị bài:Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
Tài liệu đính kèm: