I.Mục tiêu cần đạt:
Giỳp học sinh:
- Thấy được Vẻ đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dõn tộc và nhõn loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng, học tập, rốn luyện theo gương Bỏc.
-Nắm được cỏc phương chõm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong giao tiếp.
-Biết sử dụng 1 số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
Bài 1. Phong cỏch Hồ Chớ Minh. (Lờ Anh Trà) I.Mục tiờu cần đạt: Giỳp học sinh: - Thấy được Vẻ đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dõn tộc và nhõn loại, thanh cao và giản dị. - Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng, học tập, rốn luyện theo gương Bỏc. -Nắm được cỏc phương chõm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong giao tiếp. -Biết sử dụng 1 số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. II.Thiết kế bài dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng HĐ 1: Giới thiệu bài Nếu chỉ hiểu HCM trờn phương diện là 1 nhà yờu nước, 1 nhà cỏch mạng vị đại thỡ chưa đầy đủ, chưa thấy hết được những phẩm chất cao đẹp của người. Nhắc đến HCM chỳng ta cũn phải nhắc đến 1 nhà văn hoỏ lớn của dõn tộc, 1 danh nhõn văn hoỏ thế giới. Vẻ đẹp văn hoỏ chớnh là nột đẹp nổi bất trong phong cỏch HCM. Học sinh lắng nghe HĐ 2: Hướng dẫn tỡm hiểu chung. 1.Thể loại: Văn bản nhật dụng. ? Qua quỏ trỡnh hoạ trong những năm lớp 6, 7, 8, hóy nờu lại định nghĩa về văn bản nhật dụng? 2. Chủ đề ? Theo em, chủ đề của tỏc phẩm này là gỡ? I. Tỡm hiểu chung: 1.Thể loại: Văn bản nhật dụng. 2. Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gỡn bản sắc văn hoỏ dõn tộc. HĐ 3: Hướng dẫn đọc, tỡm hiểu chỳ thớch và bố cục. Cỏch đọc: Đọc thật chậm rói, nhấn mạnh vào những từ núi về sự giản dị của B. - Giọng đọc cảm phục, kớnh trọng Cỏc chỳ thớch quan trọng: - Gọi đọc hoặc giải thớch cỏc chỳ thớch trong SGK. Bố cục. Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nờu nội dung chớnh của từng phần? - Hai phần: + 1. Sự tiếp thu văn hoỏ nhõn loại của HCM. + 2. Nột đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Người. Hai học sinh thay nhau đọc. Học sinh khỏc nhận xột. Đọc chỳ thớch. II. Đọc, tỡm hiểu chỳ thớch và bố cục 1. Đọc 2.Tỡm hiểu chỳ thớch(SGK) 3. Bố cục. - Hai phần: + 1. Sự tiếp thu văn hoỏ nhõn loại của HCM. + 2. Nột đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Người. HĐ 4: Hướng dẫn tỡm hiểu văn bản. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại của HCM ? Tại sao HCM cú điều kiện tiếp xỳc với nhiều nền văn hoỏ trờn thế giới? Gv chuẩn xỏc và ghi bảng. Trong cuộc đời hoạt động cỏch mạng đầy gian khổ, HCM đó cú dịp đi rất nhiều nước, tiếp xỳc nhiều ? Hóy kể tờn cỏc nước mà Bỏc đó từng đặt chõn đến? ? Vậy, theo em, vốn hiểu biết của Người về cỏc nền văn hoỏ ra sao? Đú là một vốn hiểu biết vụ cựng sõu rộng và uyờn thõm. ? Những biểu hiện nào chứng tỏ điều đú? - Am hiểu sõu về cỏc dõn tộc và nhõn dõn thế giới. ? BH đó làm những gỡ để cú được vốn văn hoỏ sõu rộng ấy? Gv bổ sung nếu cần. ? Tất cả những điều trờn cú ảnh hưởng ntn đối với việc hỡnh thành nhõn cỏch ở Người? Học sinh trả lời Học sinh tự kể. Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh thảo luận III. Tỡm hiểu văn bản: 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại của HCM: - Bỏc cú điều kiện đi nhiều, tiếp xỳc với nhiều nền văn hoỏ. => Cú vốn tri thức văn hoỏ sõu rộng: + Người nắm vững phương tiện giao tiếp là ngụn ngữ (núi và viết thạo nhiều thứ tiếng) + Học hỏi qua cụng việc và lao động đến mức sõu sắc. - Tiếp thu 1 cỏch cú chọn lọc tinh hoa văn hoỏ của nước ngoài: + Khụng chịu ảnh hưởng 1 cỏch thụ động. + Tiếp thu mọi cỏi đẹp, cỏi hay, phờ phỏn những hạn chế, tiờu cực. +Tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế dựa trờn nền tảng văn hoỏ dõn tộc. => Hỡnh thành 1 nhõn cỏch, một lối sống rất VN, rất phương Đụng nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. => Vừa hội nhập được với thế giới, lại vừa giữ gỡn được bản sắc văn hoỏ dõn tộc) Nột đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bỏc ? Cuộc sống của vị lónh tụ vĩ đại được tỏi hiện ntn? ? Biểu hiện nào chứng tỏ Bỏc là người giản dị? - Nơi ở và làm việc. - Trang phục. - Ăn uống hàng ngày. ? Hóy liờn hệ với bài “ đứcc tớnh giản dị của Bỏc Hồ” (Ngữ văn 7 t2 ) để hiểu thờm về lối sống của Người ? ? Em hóy kể 1cõu chuyện núi về đức tớnh giản dị của B? Cũn thời gian Gv kể thờm để học sinh hiểu rừ. ? Cú người cho rằng cuộc sống của HCM là 1 cuộc sống khắc khổ. ý kiến của bản thõn em ntn? ? Những biện phỏp nghệ thuật gỡ đó được sử dựng trong văn bản trờn? - Kết hợp giữa kể và bỡnh luận. - Chọn lọc những chi tiết tiờu biểu. - Đan xen thơ, dựng từ Hỏn Việt. - Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhõn mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoỏ nhõn loại mà hết sức dõn tộc, hết sức VN. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh tự lý giải. Nột đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bỏc. - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ. - Trang phục hết sức giản dị, tư trang ớt ỏi. - Ăn uống đạm bạc. Cỏch sống cú văn hoỏ của Người đó trở thành 1 quan điểm thẩm mĩ: cỏi đẹp là sự giản dị, tự nhiờn. Cỏch sống của Bỏc gợi ta nhớ đến cỏch sống của cỏc vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trói, Nguyễn Bỉnh Khiờm HĐ 5: Tổng kết. ý nghĩa văn bản ( sgk) Bài tập về nhà: Hóy chỉ ra phương phỏp lập luận trong văn bản trờn? Hóy liờn hệ sự tiếp thu văn hoỏ nhõn loại của Bỏc với tỡnh hỡnh hội nhập của nước ta hiện nay? IV. ý nghĩa văn bản (sgk) Tiết 2. Cỏc phương chõm hội thoại. I.Mục tiờu cần đạt: Giỳp học sinh; - Nắm được nội dung phương chõm về lượng và phương chõm về chất. - Biết vận dụng những phương chõm này trong giao tiếp. II.thiết kế bài dạy : 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3.Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trũ Ghi bảng HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn tỡm hiểu mục 1 Bước 1: Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại. ? Hóy giải nghĩa từ “bơi”? Là di chuyển trong nước hoặc trờn mặt nước bằng cử động của cơ thể. ? Cõu trả lời của Ba cú đỏp ứng điều An muốn biết khụng? Vỡ sao? Cõu trả lời của Ba khụng mang nội dung mà An cần biết. Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đú như tờn bể bơi, sụng, hồ, biểnCõu trả lời đú quỏ ớt thụng tin mà cõu hỏi cần giải đỏp. ? Nếu là em, em sẽ trả lời cõu hỏi của An ra sao? Học sinh tự trả lời. ? Cú thể rỳt ra bài học gỡ về giao tiếp? I. Phương chõm về lượng. Đoạn hội thoại : Cõu trả lời của Ba lượng thụng tin quỏ ớt mà cõu hỏi cần giải đỏp. BH: Khụng nờn núi ớt hơn những gỡ mà giao tiếp đũi hỏi. Bước 2: Gv gọi học sinh kể lại truyện “ Lợn cưới, ỏo mới”. ? Vỡ sao chuyện này lại gõy cười? - Vỡ cỏc nhõn vật đều núi nhiều hơn những gỡ cần núi. ? Hóy đúng vai hai nhõn vật trong truyện , hỏi và trả lời lại cho dủ thụng tin cần biết. ? Nếu trong giao tiếp chỳng ta núi nhiều hơn những gỡ cần núi thỡ sao? 2. Truyện “ Lợn cưới, ỏo mới”. Cỏc nhõn vật đều núi nhiều hơn những gỡ cần núi.(lượng thụng tin thừa nhiều, khụng cần thiết) - Thụng tin dài dũng khụng cần thiết. - Người nghe khú nắm bắt thụng tin chớnh ? Như vậy, cần tuõn thủ những gỡ khi giao tiếp? BH : Trong giao tiếp khụng nờn núi nhiều hơn những gỡ cần núi. Bước 3: hệ thống hoỏ kiến thức. Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk. 3. Ghi nhớ ( SGK) HĐ 3: Hướng dẫn tỡm hiểu mục 2 Bước1: Gv kể lại truyện “Quả bớ khổng lồ” ? Truyện này phờ phỏn điều gỡ? - Phờ phỏn tớnh núi khoỏc. ? Theo em núi khoỏc sẽ cú tỏc hại ntn? Hóy lấy 1 vd minh hoạ. Học sinh tự lấy vd. ? Như vậy, trong giao tiếp cú điều gỡ cần trỏnh? II. Phương chõm về chất. * Truyện “Quả bớ khổng lồ” - ý nghĩa : Phờ phỏn tớnh núi khoỏc. BH : Trong giao tiếp khụng nờn núi những gỡ mỡnh khụng tin là đỳng sự thật. Bước 2: ? Nếu khụng biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức đi tham quan, em cú núi cho cỏc bạn biết điều đú khụng? ? Nếu khụng biết chắc vỡ sao bạn mỡnh nghỉ học, em cú trả lời với thầy cụ là bạn ấy bị ốm khụng? Bước 3: ? Sự khỏc nhau giữa núi khoỏc (núi điều mỡnh khụng tin là đỳng sự thật) và núi những điều mỡnh chưa cú bằng chứng xỏc thực là gỡ? ? Nếu cú ý định núi những điều mỡnh chưa cú bằng chứng xỏc thực thỡ cần làm thờm điều gỡ? - Bỏo cho người nghe biết rằng tớnh xỏc thực của thụng tin chưa được kiểm chứng: Thờm từ hỡnh như, nghĩ là.. *Lưu ý: Phõn biệt giữa núi khoỏc (núi điều mỡnh khụng tin là đỳng sự thật) và núi những điều mỡnh chưa cú bằng chứng xỏc thực. -Phải bỏo cho người nghe biết rằng tớnh xỏc thực của thụng tin chưa được kiểm chứng: Thờm từ hỡnh như, nghĩ là.. Bước 4: Hệ thống hoỏ kt : Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. Ghi nhớ ( SGK) HĐ 4: Luyện tập . Yờu cầu 3 học sinh lờn lần lượt chữa cỏc bài tập trong sgk. Cỏc học sinh cũn lại làm trực tiếp vào vở ghi. Bài tập 1: Vận dụng cỏc phương chõm về lượng để pt lỗi trong cỏc cõu sau: Trõu là 1 loại gia sỳc nuụi ở nhà.=> Thừa cụm từ nuụi ở nhà vỡ từ gia sỳc đó hàm chứa ý nghĩa là thỳ nuụi trong nhà. ộn là 1 loại chim cú 2 cỏnh. => Tất cả cỏc loài chim đều cú 2 cỏnh, vỡ thế cú 2 cỏnh là 1 cụm từ thừa. Bài tập 2: Chọn tờ thớch hợp điền vào chỗ trống: Núi cú căn cứ chắc chắn là núi cú sỏch, mỏch cú chứng. Núi sai sự thật 1 cỏch cố ý nhằm che giấu 1 điều gỡ đú là núi dối. Núi 1 cỏch hỳ hoạ, khụng cú căn cứ là núi mũ. Núi nhảm nhớ, vu vơ là núi nhăng núi cuội. Núi khoỏc lỏc, làm ra vẻ tài giỏi hoặc núi những chuyện bụng đựa khoỏc lỏc cho vui gọi là núi trạng Cỏc từ ngữ trờn đều tuõn thủ hoặcvi phạm phương chõm hội thoại về chất. Bài tập 3: Đọc đoạn hội thoại và cho biết phương chõm hội thọai nào khụng được tuõn thủ. Với cõu hỏi Rồi cú nuụi được khụng người núi đó khụng tuõn thủ phương chõm về lượng ( hỏi 1 điều rất thừa). Bài tập 4: Học sinh tự làm. Bài tập 5: Giải nghĩa cỏc thành ngữ: Ăn đơm núi đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khỏc. Ăn ốc núi mũ: núi khụng cú căn cứ. Ăn khụng núi cú: vu khống, bịa đặt. Cói chày cói cối: cố tranh cói mà khụng cú lớ lẽ gỡ cả. Khua mụi mỳa mộp: núi năng ba hoa khoỏc lỏc, phụ trương. Núi dơi núi chuột: núi lăng nhăng, linh tinh, khụng xỏc thực. Hứa hươu hứa vượn: hứa chỉ để ở trong lũng rồi khụng thực hiện lời hứa. Tất cả những thàng ngữ trờn đều chỉ những cỏch núi, nội dung núi khụng tuõn thủ những phương chõm về chất.Đú là những điều tối kị trong giao tiếp. Tuần 1 Tiết 3 Sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. I. Mục tiờu cần đạt: Giỳp học sinh: - Hiểu được việc sử dụng 1 số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Biết cỏch sử dụng nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. II.Thiết kế bài dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng HĐ 1: Giới thiệu bài Lắng nghe HĐ 2: Hướng dẫn tỡm hiểu mục 1 ễn tập văn bản thuyết minh.(Cú thể đưa vào phần kiểm tra bài cũ) ? Văn bản thuyết minh là gỡ? ? Đăc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh là gỡ? ? Cú cỏc phương phỏp thuyết minh nào? Trả lời Trả lời Trả lời I. Tỡm hiểu việc sử dụng 1 số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1. ễn tập văn bản thuyết m ... 1963 Bằng Việt Những kỉ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lủa và nỗi nhớ quờ hương da diết. Giọng thơ truyền cảm, da diết; Hỡnh ảnh thơ chõn thực giàu sức biểu cảm. Mưa 1967 Trần Đăng Khoa Cảnh vật thiờn nhiờn trong cơn mưa rào ở làng quờ Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp nhàng, mạnh, úc quan sỏt tinh tế; ngụn ngữ phúng khoỏng. Tiếng gà trưa 1968 Xuõn Quỳnh Những kỉ niệm của người lớnh trờn đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thự. Cỏch sử dụng điệp ngữ “Tiếng gà trưa” và ngụn ngữ tự nhiờn. Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh 1969 Phạm Tiến Duật Những gian khổ hi sinh và niềm lạc quan của người lớnh lỏi xe. Lời thơ giản dị, tự nhiờn dễ đi vào lũng người. Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹ 1971 Nguyễn Khoa Điềm Tỡnh yờu con gắn với tỡnh yờu quờ hương đất nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà -ụi. Giọng thơ ngọt ngào, trỡu mến, giàu nhạc tớnh. Viếng lăng Bỏc 1976 Viễn Phương Tỡnh cảm nhớ thương, kớnh yờu, tự hào về Bỏc. Lời thơ tha thiết, õn tỡnh, giàu nhạc tớnh. ỏnh trăng 1978 Nguyễn Duy Nhắc nhở về những năm thỏng gian lao của người lớnh, nhắc nhở thỏi độ sống uống nước nhớ nguồn. Giọng thơ tõm tỡnh, tự nhiờn, hỡnh ảnh giàu sức biểu cảm. Mựa xuõn nho nhỏ 1980 Thanh Hải Tỡnh yờu và gắn bú với mựa xuõn, với thiờn nhiờn. Tự nguyện làm mựa xuõn nhỏ dõng hiến cho đời. Thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngụn ngữ giàu sức truyền cảm. Núi với con (thơ Việt Nam) 1945-1984 Y Phương Tỡnh cảm gia đỡnh ấm cỳng, truyền thống cần cự, sức sống mạnh mẽ của quờ hương, dõn tộc. Từ ngữ, hỡnh ảnh giàu sức gợi cảm. Sang thu 1998 Hữu Thỉnh Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hỡnh ảnh giàu sức biểu cảm. Nghị luận Thuế mỏu (trớch Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp) 1925 Nguyễn ỏi Quốc Tố cỏo thực dõn biến người nghốo ở cỏc nước thuộc địa thành vật hy sinh cho cỏc cuộc chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xỏc thực. Tiếng núi của văn nghệ 1948 Nguyễn Đỡnh Thi Văn nghệ là sợi dõy đồng cảm kỡ diệu. Văn nghệ giỳp con người sống phong phỳ và tự hoàn thiện nhõn cỏch. Bài văn cú lập luận chặt chẽ, giàu hỡnh ảnh và cảm xỳc. Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta 1951 Hồ Chớ Minh Khẳng định, ca ngợi tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sụi nổi thuyết phục. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 1967 Đặng Thai Mai Tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt trờn nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dõn tộc. Lập luận chặt chẽ, cú sức thuyết phục cao. Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ 1970 Phạm Văn Đồng Giản dị là đức tớnh nổi bật của Bỏc trong đời sống, trong cỏc bài viết. Nhưng cú sự hài hoà với đời sống tinh thần phong phỳ, cao đẹp. Lời văn tha thiết, cú sức truyền cảm. Phong cỏch Hồ Chớ Minh 1990 Lờ Anh Trà Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoỏ dõn tộc và tinh hoa văn hoỏ nhõn loại, giữa thanh cao và giản dị. Đú là phong cỏch Hồ Chớ Minh. ýnghĩa văn chương NXBGD 1998 Hoài Thanh Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là hỡnh ảnh của cuộc sống phong phỳ. Lối văn nghị luận chặt chẽ, cú sức thuyết phục. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới 2001 Vũ Khoan Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yờu cầu khắc phục cỏi yếu để bước vào thế kỉ mới. Lời văn hựng hồn, thuyết phục. Kịch Bắc Sơn 1946 Nguyễn Huy Tưởng Phản ỏnh mõu thuẫn giữa cỏch mạng và kẻ thự của cỏch mạng; Thể hiện diễn biến nội tõm nhõn vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tỡnh huống và mõu thuẫn. Tụi và chỳng ta NXB sõn khấu 1994 Lưu Quang Vũ Quỏ trỡnh đấu tranh của những người dỏm nghĩ dỏm làm, cú trớ tuệ và bản lĩnh để phỏ bỏ cỏch nghĩ và lề lối làm việc cũ. Tiết: Tổng kết văn học (Tiếp theo) I. Mục tiờu bài học Giỳp hoc sinh: - Hệ thống hoỏ kiến thức văn hoỏ về: cỏc bộ phận hợp thành văn học, tiến trỡnh lịch sử, văn hoỏ, nột đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam, một số thể loại văn học. - Bồi dưỡng tỡnh cảm và trỏch nhiệm đối với văn học dõn tộc. Cảm nhận được những giỏ trị truyền thống của văn học dõn tộc. II. Thiết kế bài dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1. Tỡm hiểu những nột chung về văn hoỏ Việt Nam. Giỏo viờn cho học sinh đọc khỏi quỏt này trong SGK , sau đú chốt lại mấy nội dung cơ bản của phần này là; - Cỏc bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. - Tiến trỡnh lịch sử văn học Việt Nam. - Nột đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam. Giỏo viờn cho học sinh đọc từng nội dung, nờu cõu hỏi, giao việc cho học sinh làm việc theo nhúm. Đại diện nhúm trỡnh bày. Lớp gúp ý. Giỏo viờn bổ sung. Yờu cầu như sau: 1. Cỏc bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. a. Văn học dõn gian - Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất, đấu tranh xó hội. - Đối tượng sỏng tỏc: Chủ yếu là những người lao động ở tầng lớp dưới -> văn học bỡnh dõn, sỏng tỏc mang tớnh cộng đồng. - Đặc tớnh: Tớnh tập thể, tớnh truyền miệng, tớnh dị bản, tớnh tiếp diễn xướng. - Thể loại: Phong phỳ (truyện, dõn ca, ca dao, vố, cõu đố, chốo), cú văn hoỏ dõn gian của cỏc dõn tộc (Mường, Thỏi, Chăm). - Nội dung: Sõu sắc, gồm: + Tố cỏo xó hội cũ, thụng cảm với những nỗi nghốo khổ. + Ca ngợi nhõn nghĩa, đạo lớ. + Ca ngợi tỡnh yờu quờ hương đất nước, tỡnh bạn bố, gia đỡnh. + ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lũng lạc quan yờu đời, tin tưởng ở tương lai b. Văn học viết - Về chữ viết: Cú những sỏng tỏc bằng chữ Hỏn, chữ Nụm, chữ quốc ngữ, tiếng Phỏp (Nguyễn ỏi Quốc). Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nột đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dõn tộc, thể hiện tớnh dõn tộc đậm đà. - Về nội dung: Bỏm sỏt cuộc sống, biến động của mọi thời kỳ, mọi thời đại. + Đấu tranh chống xõm lược, chống phong kiến, chống đế quốc. + Ca ngợi đạo đức, nhõn nghĩa, dũng khớ. + Ca ngợi lũng yờu nước và anh hựng. + Ca ngợi lao động dựng xõy. + Ca ngợi thiờn nhiờn. + Ca ngợi tỡnh bạn bố, tỡnh yờu, tỡnh vợ chồng, mẹ cha 2. Tiến trỡnh lịch sử văn học Việt Nam. ( Chủ yếu là văn học viết) a. Từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX Là thời kỡ văn hoỏ trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ. - Văn hoỏ yờu nướcchống xõm lược (Lý - Trần - Lờ - Nguyễn) cú Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trói, Nguyễn Đỡnh Chiểu. - Văn học tố cỏo xó hội phong kiến và thể hiện khỏt vọng tự do, yờu đương, hạnh phức(Hồ Xuõn Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tỳ Xương). b. Từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945 - Văn học yờu nước và Cỏch mạng 30 năm đầu thế kỷ (trước khi Đảng CSVN ra đời): Cú Tản Đà, Phan Bội Chõu, Phan Chu Trinh và những sỏng tỏc của Nguyễn ỏi Quốc ở nước ngoài. - Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lóng mạng (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đốn), văn học cỏch mạng (Khi con tu hỳ). c. Từ 1945-1975 - Văn học viết về khỏng chiến chống Phỏp (Đồng chớ, Đờm nay bỏc khụng ngủ, Cảnh khuya, Rằm thỏng giờng). - Văn học viết về cuộc khỏng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh, Những ngụi sao xa xụi, ỏnh trăng). - Văn hoỏ viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đỏnh cỏ, Vượt thỏc). d. Từ sau 1975 - Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, kỉ niệm). - Viết về sự nghiệp xõy dựng đất nước, đổi mới. 3. Mấy nột đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam. (Truyền thống của văn học dõn tộc). a. Tư tưởng yờu nước: Chủ đề lớn, xuyờn xuốt trường kỡ đấu tranh giải phúng dõn tộc (Căm thự giặc, quyết tõm chiến đấu, dỏm hi sinh và xả thõn tỡnh đồng chớ đồng đội, niềm tin chiến thắng). b. Tinh thần nhõn đạo: yờu nước và yờu thương con người đó hoà quyện thành tinh thần nhõn đạo (Tố cỏo búc lột, thụng cảm người nghốo khổ, lờn tiếng bờnh vực quyền lợi con người - nhất là phụ nữ, khỏt vọng tự do và hạnh phỳc). c. Sự sống bền bỉ và tinh thần lạc quan: Trải qua cỏc thời kỡ dựng nước và giữ nước, lao động và đấu tranh, nhõn dõn Việt Nam đó thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc sống đời thường và trong chiến tranh. Đú là nguồn mạch tạo nờn sức mạnh chiến thắng. Tinh thần lạc quan, tin tưởng cũng được nuụi dưỡng từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh và cũng rất hào hựng, Là bản lĩnh của người Việt, là tõm hồn Việt Nam. d. Tớnh thẩm mỹ cao: Tiếp thu truyền thống văn hoỏ dõn tộc, tiếp thu văn học nước ngoài (Trung Quốc, Anh) văn học Việt Nam khụng cú những tỏc phẩm đồ sộ, những tỏc phẩm quy mụ vừa và nhỏ, chỳ trọng cỏi đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị (những cõu ca dao tục ngữ, những pho sử thi, tiểu thuyết, thơ ca,). - Túm lại: + Văn học Việt Nam gúp phần bồi đắp tõm hồn, tớnh cỏch tư tưởng cho cỏc thế hệ người Việt Nam. + Là bộ phận quan trọng của văn hoỏ tinh thần dõn tộc thể hiện những nột tiờu biểu của tõm hồn, lối sống, tớnh cỏch và tư tưởng của con người Việt Nam, dõn tộc Việt Nam trong cỏc thời đại. II. Sơ lược về một số thể loại văn học Giỏo viờn và học sinh đọc đoạn này trong SGK. Sau đú nờu cõu hỏi, học sinh đứng tại chỗ trả lời. Giỏo viờn nhận xột, bổ sung. Yờu cầu như sau: 1. Một số thể loại văn học dõn gian (Xem lại tiết ụn tập về văn học dõn gian) 2. Một số thể loại văn học trung đại a. Cỏc thể thơ. - Cỏc thể thơ cú nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: Thể thơ Cổ phong và thể thơ Đường luật. - Gồm: Cụn sơn ca, Chinh phụ ngõm khỳc - Thơ tứ tuyệt, thất ngụn bỏt cỳ (Hồ Xuõn Hương, Hồ Chớ Minh). - Cỏc thể thơ cú nguồn gốc dõn gian: Truyện Kiều, thơ Tố Hữu. b. Cỏc thể truyện kớ (Xem nội dung ụn tập ở tiết trước) c. Truyện thơ Nụm: (Xem nội dung ụn tập ở tiết trước) d. Văn nghị luận: (Xem nội dung ụn tập ở tiết trước) 3. Một số thể loại văn học hiện đại - Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bỳt(Xem tiết ụn tập ở trước) - Giỏo viờn cho học sinh đọc Ghi nhớ trong SGK. III. Luyện tập + Hoạt động 3 Giỏo viờn hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 3: Quy tắc niờm luật của thơ Đường (nhịp, vần) T T B B T T B T B B T T B B B B T T B B T T T B B T T B T T B B B T T B B T T T B B B B T T B B T T T B B B T B Bài tập 5. Ca dao và truyện Kiều (lục bỏt) cú khả năng biểu hiện tõm trạng, kể chuyện, thuật việc: Ca dao: Bài - Con cũ mà đi ăm đờm - Người ta đi cấy - Truyện Kiều: + Cảnh ngày xuõn + Tài sắc chị em Thuý Kiều Tiết: kiểm tra tổng hợp cuối năm I. Mục tiờu bài học Giỳp học sinh: - Thụng qua bản kiểm tra tổng hợp cuối năm để đỏnh giỏ kiến thức và kĩ năng làm bài. Từ đú rỳt kinh nghiệm cho năm học sau. II. Thiết kế bài dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3. Bài mới: Đõy là phần kiểm tra, đỏnh giỏ chất lượng dạy học của thầy và trũ sau một năm học tập và là kết quả tổng hợp của 4 năm học tập mụn Ngữ văn của học sinh THCS. - Kế hoạch tổ chức kiểm tra tổng hợp cuối năm do Phũng Giỏo dục, Sở GD và ĐT điều hành. Cỏc giỏo viờn bộ mụn, cỏc tổ chức chuyện mụn và cỏc trường tổ chức ụn tập theo nội dung và yờu cầu của SGK. - Nhắc nhở học sinh ý thức và thỏi độ làm bài nghiờm tỳc, tự giỏc và quyết tõm cao.
Tài liệu đính kèm: