Giáo án Môn Ngữ văn 9 - Học kì II - Tuần 33

Giáo án Môn Ngữ văn 9 - Học kì II - Tuần 33

Ngữ văn Bài 32 Tiết 161-162

BẮC SƠN

(Trích hồi IV)

 - Nguyễn Huy Tưởng-

A. Mục tiêu cần đạt: HS

- Nắm được nội dung ý nghĩa của đoạn trích.

- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng

- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích.

- GD lòng yêu nớc.

B. Chuẩn bị.

- GV bài soạn + tài liệu.

- HS soạn bài.

C. Các bớc lên lớp.

 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra)

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

 

doc 10 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Ngữ văn 9 - Học kì II - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: Ngữ văn Bài 32 Tiết 161-162
G:
Bắc Sơn
(Trích hồi IV)
 - Nguyễn Huy Tưởng-
A. Mục tiêu cần đạt: HS 
- Nắm được nội dung ý nghĩa của đoạn trích.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích.
- GD lòng yêu nớc.
B. Chuẩn bị.
- GV bài soạn + tài liệu.
- HS soạn bài.
C. Các bớc lên lớp.
 1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động cuả thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: khởi động.
- Em đã học vở kịch nào trong chơng trình THCS? Đoạn trích có những nhân vật nào?
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2.
- GV hớng dẫn đọc: to, rõ, chú ý ngữ điệu và cách đọc thể loại.
- HS tóm tắt đoạn trích.
Nêu vài nét về Nguyễn Huy Tưởng
Em biết gì về đoạn trích?
- GV giới thiệu về thể loại kịch nói và tóm tắt vở kịch Bắc Sơn.
- HS đọc sgk.
- Gv nhắc lại hành động trong kịch và xung đột kịch.
 Xung đột cơ bản trong kịch Bắc Sơn là gì?
 Xung đột cơ bản này đợc thể hiện nh thế nào?
- Xung đột cơ bản -> xung đột cụ thể giữa các nhân vật và nội tâm của một số nhân vật -> chuỗi hành động kịch có quan hệ gắn kết nhau.
Trong hồi IV, xung đột kịch thể hiện qua những nhân vật nào?
Xung đột ấy bộc lộ qua tình huống nào?
- Thái, cửu trong lúc lẩn chốn sự truy lùng của Ngọc và đồng bọn lại chạy vào nhà Ngọc, lúc đó chỉ có Thơm( vợ Ngọc) ở nhà. Thơm đã có sự lựa chọn dứt khoát đứng về phía cách mạng.
- GV giới thiệu về Thơm ở lớp trớc: con một nhà nông dân nghèo, lấy Ngọc, một nho lại, đợc chiều chuộng, thích ăn diện, cô đứng ngoài cuộc khởi nghĩa.
Thơm sống trong hoàn cảnh nh thế nào?
Thơm luôn sống trong tâm trạng nh thế nào?
- Hình ảnh của cha và em trai luôn hiện về.
- Hình ảnh của mẹ cũng vậy, luôn ám ảnh Thơm.
Đối với Ngọc?
Thơm đã thay đổi trong tình huống nào?
- Cửu, Thái bị truy đuổi chạy vào nhà.
- Thơm khéo léo cứu thoát Cửu và Thái.
Vì sao tác giả đặt Thơm vào tình huống gay cấn?
- Để Thiơm bộc lộ đời sống nội tâm.
- Khẳng định khi cách mạng khó khăn cách mạng vẫn không thể bị tiêu diệt.
Trong hồi IV, Ngọc bộc lộ điều gì?
Ngọc có tham vọng gì?
Khi cuộc khởi nghĩa nổ ra, Ngọc có hành động gì? 
Em nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật củ tác giả?
- Xây dựng một nhân vật thuộc loại người phức tạp trong xã hội.
Tính cách của Cửu nh thế nào?
Thái sử sự như thế nào?
- Không tin Thơm, định bắn Thơm, cuối cùng Thái mới hiểu Thơm và tin Thơm.
Nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn trích?
Xung đột kịch?
Tình huống kịch?
Ngôn ngữ kịch?
Hoạt động 3.
 Nhận xét gì về đoạn trích? ( về nội dung và nghệ thuật)
Hoạt động 4.
- HS đọc phân vai.
- HS đọc yêu cầu, đọc chú thích .
- GV hướng dẫn: thống kê các vở kịch đã học hoặc đã xem, phân loại theo tiêu chí.
- HS làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
I. Đọc- Hiểu văn bản.
1. Đọc – chú thích.
1.1 Đọc, tóm tắt.
1.2 Chú thích.
- Nguyễn Huy Tưởng(1912-1960), quê Hà Nội. Sáng tác của ông đề cao tinh thần dân tộc và giàu cảm hứng lịch sử.
- Văn bản trích từ hồi IV, vở kịch Bắc Sơn.
- Từ khó (sgk).
2. Tìm hiểu văn bản.
2.1 Hành động và xung đột kịch trong đoạn trích.
- Xung đột cơ bản trong đoạn vở Bắc Sơn là xung đột giữa lực lợng cách mạng và kẻ thù.
- Hồi IV, xung đột giữa cách mạng và kẻ thù thể hiện qua sự đối đầu giữa Ngọc cùng đồng bọn với Thái, Cửu, và thể hiện ở nhân vật Thơm.
- Xung đột đợc thể hiện trong tình huống căn thẳng , bất ngờ.
2.2 Tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm.
- Hoàn cảnh: cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và em Thơm hi sinh, mẹ bỏ đi. Thơm chỉ còn một ngời thân duy nhất là Ngọc, nhưng Ngọc ngày càng lộ rõ bộ mặt phản động.
- Thơm luôn sống trong sự ám ảnh, dày vò, day dứt, ân hận.
- Thơm luôn băn khoăn, nghi ngờ, đối với Ngọc, nhng Thơm không dễ gì thay đổi cuộc sống.
- thơm đã hoàn toàn đứng về phía cách mạng.
2.3 Ngọc, thái, Cửu.
a. Ngọc.
- Là một nho lại, địa vị thấp kém trong bộ máy nhà nớc phong kiến.
- Tham vọng ngoi lên để thoả mãn địa vị, tiền tài.
- Khi khởi nghĩa nổ ra, Ngọc trở thành tên tay sai cho giặc nhng hắn cố tình che dấu trớc vợ.
b. Thái, Cửu.
- Là hai cán bộ cách mạng bị truy đuổi.
- Thái bình tĩnh, sáng suốt củng cố đợc niềm tin của Thơm vào những ngời cách mạng.
- Cửu hăng hái nhng nóng nảy, thiếu sự chín cắn.
2.4 Nghệ thuật.
- Thể hiện rõ xung đột kịch, hiệu quả cao.
- Xây dựng tình huống kịch bộc lộ rõ xung đột và thúc đẩy hành động kịch phất triển.
- Ngôn ngữ đối thoại phù hợp, bộc lộ rõ nội tâm và tính cách nhân vật. 
II. Ghi nhớ
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
 4. Củng cố: kiến thức toàn bài.
 5. Hớng dẫn học bài: học bài theo nội dung đã phân tích.
-----------------------------
S: Ngữ văn Bài 32 Tiết 163-164.
G: 
Tổng kết phần tập làm văn
A. Mục tiêu cần đạt : HS
 - Ôn lại nắm vững các kiểu văn bản đã học, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phối hợp chúng trong khi viết bài.
- Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn hiọc.
- Biết đọc các kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng.
B. Chuẩn bị.
- GV bài soạn + tài liệu.
- HS soạn bài, ôn tập kiến thức đã học
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: khởi động
- Kể tên các kiểu văn bản đã học.
- GV nêu mục đích tiết học.
Hoạt động 2.
- HS đọc bảng SGK.
- HS thảo luận 7 câu hỏi SGK- nhóm lớn theo tổ, 8 phút.
- Báo cáo:
Cho biết sự khác nhau của các kiểu văn bản?
 Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được không?
 Các Phơng thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản đợc không?
Lấy ví dụ chứng minh.
- HS lấy các tác phẩm văn học đã học để chứng minh.
Kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì giống và khác nhau?
Sự khác nhau của kiểu văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự ?
Tính nghệ thuật trong thể loại tự sự thể hiện ở chỗ nào?
Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn bản trữ tình giống và khác nhau ở những điểm nào?
Tác phẩm nghị luận cần có cần có các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không ? Vì sao?
Tìm mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn?
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo bàn -3phút.
- Báo cáo.
Tìm mối quan hệ giữa phần Tiếng Việt và phần Tập làm văn, văn học?
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo bàn – 2 phút.
- Báo cáo:
- HS lấy ví dụ chứng minh.
Các phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn?
Văn bản thuyết minh có đích biểu đạt là gì?
- Giúp ngời đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với chúng.
Muốn làm văn bản thuyết minh trớc hết cần phải chuẩn bị những gì?
- Những kiến thức về đối tợng.
- Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh?
- Phương pháp thuyết minh.
Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?
- Chính xác, khoa học.
Văn bản tự sự có đích biểu đạt là gì?
- Biểu hiện con người , quy luật đời sống, bày tỏ tình cảm, thái độ.
Nêu các yếu tố tạo thành văn bảnn tự sự?
- Sự việc, hiện tợng: diễn biến, kết cục.
Vì sao VBTS thờng kết hợp với với yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm? Hãy cho biết tác dụng của yếu tố ấy đối với vbts?
- Làm rõ đối tợng, làm cho văn bản thêm hấp dẫn.
- Ngôn ngữ trong văn bản tự sự có đặc điểm gì?
- Ngôn ngữ nghệ thuật, giàu hình ảnh.
Đích biểu đạt của văn bản nghị luận là gì?
- Thuyết phục mọi ngời tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.
Văn bản nghị luận do các yếu tố nào tạo thành?
- Các yếu tố tạo thành: lí lẽ, dẫn chứng, lập luận- luận điểm, luận cứ.
Các yêu cầu chung với các luận điểm luận cứ?
- Chính xác, thuyết phục, rõ ràng.
Nêu dàn bài chung của bài nghị luận?
- 3 phần.
+ Mở bài; giới thiệu vấn đề nghị luận.
+ Thân bài: nghị luận vấn đề.
+ Kết bài: khái quát lại vấn đề( những đánh gí nhận xét, bài học rút ra)
Hãy lập dàn bài khái quát cho các đề bài sau?
1. Về một sự việc hiện tợng đời sống?
2. Về một tác phẩm hoặc đoạn trích?
3. Về một đoạn thơ bài thơ?
- HS làm bài, trình bày, GV sửa chữa bổ xung.
I. Các kiểu văn bản đã học trong chơng trình Ngữ văn THCS.
1. Sự khác nhau của các kiểu văn bản.
- Tự sự: kể lại sự việc.
- Miêu tả: tái hiện các tính chất, thuộc tính của sự việc hiện tợng.
- Biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Thuyết minh: trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên lí của sự vật hiện tợng.
- Nghị luận: trình bày tỏ tư tưởng quan điểm đối với hiện tợng đời sống, tác phẩm văn hịch.
- Văn bản điều hành: trình bày theo mẫu, có tính pháp lí.
2. Các kiểu văn bản không thể thay thế cho nhau vì mỗi loại văn bản có mục đích biểu đạt, có những yêu cầu về nội dung, hình thức khác nhau, phơng pháp khác nhau, ngôn ngữ khác nhau. 
3. Thường kết hợp với nhau trong một văn bản.
4.- kiểu văn bản thờng theo khuôn mẫu nhất định, nó đợc sử dụng ở nhiều tình huống khác nhau .
 - Thể loại văn bản là lhái niệm để phân biệt với các thể loại văn bản khác, thờng sử dụng nhiều phương thức biểu đạt.
5. Kiểu văn bản tự sự và thể loại tự sự.
- Kiểu văn bản tự sự không chỉ dùng cho văn bản nghệ thuật mà dùng cho rất nhiều tình huống và các loại văn bản khác.
- Thể loại văn bản tự sự là thể loại để phân biệt với các thể loại văn bản khác.
6. Kiểu văn biểu cảm: bày tỏ cảm xúc, văn bản trữ tình cũng bày tỏ cảm xúc.
- Văn bản trữ tình bộc lộ cảm xúc, tình cảm một cách nghệ thuật.
7. Tác phẩm nghị luận cần có các yếu tố ở mức vừa đủ.
II. Phần tập làm văn trong chương trình Ngữ văn THCS.
1. Mối quan hệ giữa phần tập làm văn và phần văn.
- Có mối quan hệ chặt chẽ, các tác phẩm văn học học trong phần đọc- hiểu, tơng ứng với các kiểu văn bản học ở phần tập làm văn. Các văn bản học ở phần Đọc-Hiểu sẽ cung cấp những kiến thức về kiểu văn bản đó.
2. Mối quan hệ của phần tiếng Việt với phần tập làm văn và phần Văn học.
- Phần Tiếng việt lấy ngữ liệu từ phần Văn học.
- Phần Tiếng Việt cung cấp, rèn luyện những kĩ năng cho phần Tập làm văn và phần văn học.
3. Các phương thức biểu đạt góp phần rèn luyện kĩ năng làm văn: cung cấp những kĩ năng, kiến thức.
III. Các kiểu văn bản trọng tâm.
1. Văn bản thuyết minh.
2. Văn bản tự sự.
3. Văn bản nghị luận.
 4. Củng cố: kiến thức toàn bài.
 5. HD học bài.
 - Ôn tập toàn bộ chơng trình. Soạn bài Tôi và chúng ta, theo câu hỏi SGK.
-----------------------------
G :
 Ngữ văn Bài 33 Tiết 165-166.
Tôi và chúng ta
( Trích cảnh ba)
 - Lu Quang Vũ-
A. mục tiêu cần đạt: HS
- Hiểu được một phần tính cách của Hoàng Việt, Nguyễn chính từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt của những con ngời có tinh thầnn đổi mới.
- Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích.
- Bồi dưỡng tinh thần đâu tranh vì lẽ phải.
B. Chuẩn bị.
- GV bài soạn + tài liệu.
- HS soạn bài.
C. Các bớc lên lớp.
 1. ổn địmh tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ.
 Phân tích diễn biến nhân vật Thơm trong đoạn trích Bắc Sơn? Qua đoạn trích, em rút ra bài học gì?
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: khởi động.
Em biết gì về vở kịch Tôi và chúng ta?
- GV giới thiệu về vở kịch, dẫn vào bài.
Hoạt động 2.
- GV hướng dẫn đọc: to, rõ, chú ý ngữ điệu phù hợp với từng nhân vật.
- GV đọc mẫu, học sinh đọc.
Nêu vài nét về tác giả Lu Quang Vũ?
Em biết gì về đoạn trích?
- HS đọc SGK.
Vấn đề cơ bản của vở kịch là gì?
- HS thảo luận nhóm theo tổ-4 phút.
- Báo cáo:
- GV giới thiệu về tình hình đất nớc khi bắt đầu công cuộc đổi mới.
Vấn đề này có ý nghĩa gì đối với đất nớc ta trong thời kì đổi mới?
Tình huống kịch cơ bản trong đoạn trích là gì?
Mâu thuẫn cơ bản của đoạn trích là gì?
Những xung đột thể hiện ở các chi tiết nào?
- Phản ứng của Trưởng phòng tổ chức lao động.
- phản ứng của quản đốc phân xởng.
- Phản ứng của Phó giám đốc Nguyễn Chính.
Những xung đột gay gắt chứng tổ muốn đổi mới phải nh thế nào?
Đối với công việc anh là ngời nh thế nào?
Tính cách anh ra sao?
Về chuyên môn nghiệp vụ Lê sơn là ngời nh thế nào? Trong công cuộc đổi mới Lê sơn là ngời nh thế nào?
Nguyễn Chính là loại ngời nh thế nào?
Đối với cấp trên hắn như thế nào?
Ông Trương có hành động nh thế nào?
Hành động ấy cho thấy ông là con người như thế nào?
Hãy phân tuyến nhân vật của đoạn trích.
- 2 tuyến: + Chính nghĩa( tinh thần đổi mới); Lê Sơn, Hoàng Việt
 + Phản diện: Nguyễn Chính, QĐ Trơng.
 Nêu cảm nhận của em về cuộc đấu tránh giữa hai phái?
- Đây là cuộc đấu tranh có tính tất yếu và gay gắt.
- Cuộc đấu tranh gay go nhưng cuối cùng phần thắng thuộc về cái mới, cái tiến bộ.
Hoạt động 3.
Vở kịch nêu lên vấn đề gì? Tác giả muốn nói đến điều gì?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh.
Hoạt động 4.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
I. Đọc- Hiểu văn bản.
1. Đọc- Chú thích.
1.1 Đọc.
1.2 Chú thích.
- Lu Quang Vũ(1948-1988), quê Phú Thọ, là nhà thơ, nhà viết kịch. Ngòi bút kịch của ông nhạy bén, sắc sảo, đề cập đến hàng loạt vấn đề nóng hổi của đời sống.
- Đoạn trích thuộc cảnh ba.
- Từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản.
2.1 Vấn đề cơ bản của vở kịch.
- Phải mạnh dạn thay đổi phơng thức tổ chức quản lí để thúc đẩy sản xuất phát triển, đừng chạy theo hình thức.
- Không có thứ tập thể chung chung, cái chúng ta được tạo thành bằng những cái tôi cụ thể.
-> Vấn đề tôi và chúng ta đặt ra có ý nghĩa thực tiễn lớn lao, có ý nghĩa trực tiếp đối với sự phát triển của đất nớc.
2.2 Tình huống kịch, mâu thuẫn cơ bản của đoạn trích.
- Tình huống cơ bản: Giám đốc Hoàng Việt sau khi tìm hiểu tình hình xí nghiệp đã công bố kế hoạch đổi mới, mở rộng quy moo sản xuất của xí nghiệp. Anh đã công khai tuyên chiến với cơ chế quản lí, phương thức tổ chức đã trở nên lỗi thời, anh bị phản ứng gay gắt.
- Mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa ngời những ngời có tư tưởng đổi mới và những kẻ bảo thủ.
-> Muốn đổi mới phải đổi mới toàn diện đồng bộ.
2.3 Các nhân vật tiêu biểu.
a. Giám đốc Hoàng Việt.
- Là ngời có tinh thần trách nhiệm cao, năng động, dám nghĩ dám làm.
- Anh là ngời trung thực, thẳng thắn, kiên quyết đấu tranh với niềm tin vào chân lí.
b. Kĩ s Lê sơn.
- Là ngời có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có năng lực.
- Dù biết khó khăn nhng anh vẫn chấp nhận, sẵn sàng cùng Hoàng Việt cải tiến toàn diện hoạt động của đơn vị.
c. Nguyễn Chính.
- Tiêu biểu cho loại ngời máy móc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều mánh khoé.
- Khéo léo luồn lạch, xu nịnh cấp trên.
d. Quản đốc Trương
- Là ngời suy nghĩ và làm việc nh cái máy và khô cằn về tình ngời.
- Thích tỏ ra quyền thế, hách dịch với anh chị em công nhân.
II. Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
 4. Củng cố: đọc phân vai.
 5. HD học bài: học bài theo nội dung đã phân tích. Soạn bài Tổng kết phần văn 
 học, theo câu hỏi SGK.
-------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_9_hoc_ki_ii_tuan_33.doc