Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 101 đến tiết 105

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 101 đến tiết 105

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp HS tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.

 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cho học sinh viết một bài văn nghị luận về vấn đề đó ở địa phương mình với những kiến nghị, suy nghĩ của bản thân dưới các hình thức thích hợp: Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh

 3. Thái độ: Có thái độ quan tâm và biết quan tâm tới các sự việc, hiện tượng đáng biểu dương hợc đáng phê phán đang diễn ra ở địa phương em.

II/ Chuẩn bị:

 1. GV:

+ Phương pháp: Sưu tầm, điều tra  viết bài  thu bài chấm  nhận xét

 2. HS: Học sinh tìm hiểu suy nghĩ viết bài dưới sự gợi ý và hướng dẫn của giáo viên  Thực hiện ở bài 27 – tuần 29.

III/Tiến trình lên lớp

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 101 đến tiết 105", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 22
TIẾT:	 101
Ngày soạn:09/01/2009
Ngày dạy:12/01/2009
BÀI 19, 20
HƯỚNG DẪN
 CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TẬP LÀM VĂN
..................................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cho học sinh viết một bài văn nghị luận về vấn đề đó ở địa phương mình với những kiến nghị, suy nghĩ của bản thân dưới các hình thức thích hợp: Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh
 3. Thái độ: Có thái độ quan tâm và biết quan tâm tới các sự việc, hiện tượng đáng biểu dương hợc đáng phê phán đang diễn ra ở địa phương em.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: Sưu tầm, điều tra ® viết bài ® thu bài chấm ® nhận xét
 2. HS: Học sinh tìm hiểu suy nghĩ viết bài dưới sự gợi ý và hướng dẫn của giáo viên ® Thực hiện ở bài 27 – tuần 29. 
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị và làm bài tập của học HS
3. Bài mới:
*) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu, suy ngh và viết bài về chương trình địa phương.
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK – 25.
Nội dung SGK yêu cầu chúng ta làm gì?
Hỏi: Để viết được một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đáng quan tâm ở địa phương chúng ta phải làm gì?
Hỏi: Theo em ở ở địa bàn huyện Kiên Lương và tỉnh Kiên Giang có những vấn đề gì đáng quan tâm?
Hỏi: Khi chọn một sự việc, hiện tượng nào đó để nghị luận, phải chú ý yêu cầu gì?
Hỏi: Khi viết bài chúng ta cần lưu ý điều gì Vì sao?
- GV: Nêu yêu cầu về nhà để học sinh nắm được
4. Củng cố:	
- Giáo viên nhắc lại mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của bài làm nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống ở địa phương.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học.
- Về nhà viết bài theo yêu cầu, nộp cho lớp trưởng vào tuấn 27.
- Chuẩn bị ở nhà nội dung bài sau: "Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý".
- Chuẩn bị cho bài viết số 5.
- Báo cáo sĩ số
- HS đọc nội dung trong SGK tr 25.
- Chọn sự việc, hiện tượng có ý nghĩa:
* Ví dụ: 
- Vấn đề môi trường: Bao bì ni-lông, xả rác bừa bãi, ô nhiễm bụi khói
- Vấn đề tệ nạn xã hội: Buôn bán các, vận chuyển các chất gây nghiên; ma tuý, pháo nổ
- Vấn tệ nạn An toàn giao thông
b) Khi làm bài nghị luận:
- Phải có dẫn chứng cụ thể, sử dụng phép lập luận, giải thích, phân tích, chứng minh, tổng hợp
- Phân tích đúng, sai, tôn trọng sự thực, khách quan
- Bày tỏ thái độ, đánh giá khách quan của bản thân
- Hình thức:
 + Khoảng 1 – 2 mặt giấy
 + Bố cục 3 phần
 + Trình bày sạch dẹp, khoa học, rõ ràng
- Khi viết không nêu tên thật của nhân vật có liên quan (có thể dùng ký hiệu, viết tắt chữ cái đầu, thay tên nhân vật)
- Học sinh nghe.
1. Yêu cầu:
(SGK – 25)
- Tìm hiểu, suy nghĩ về một sự việc, hiện tượng ở địa phương.
- Nêu ý kiến, suy nghĩ, đáng giá của bản thân về sự việc, hiện tượng đó dưới dạng một bài văn nghị luận.
2. Cách làm:
a) Chọn sự việc, hiện tượng có ý nghĩa:
b) Khi làm bài nghị luận:
- Phải có dẫn chứng cụ thể, sử dụng phép lập luận, giải thích, phân tích, chứng minh, tổng hợp
- Phân tích đúng, sai, tôn trọng sự 
3. Lưu ý:
- Khi viết không nêu tên thật của nhân vật có liên quan (có thể dùng ký hiệu, viết tắt chữ cái đầu, thay tên nhân vật)
- Thời hạn nộp bài vào tuần 27 (bài 26).
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======
	TUẦN: 22
TIẾT:	 102
Ngày soạn:13/01/2009
Ngày dạy:16/01/2009
BÀI 19, 20
 CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
..................................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh
	- Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu và thói quen của con người Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đổi mới đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỷ mới.
	- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
 3. Thái độ: có ý thức rèn luyện phấn đấu, hình thành thói quen tốt để trở thành một công dân tốt, có ích cho xã hội đúng như tinh thần văn bản phân tích.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: 
- Phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình ® Khái quát hoá... Hướng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm của một thể loại văn bản nghị luận.
+ Bảng phụ, chân dung tác giả.
 2. HS: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên quan trong sách, báo
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học bài tiếng nói của văn nghệ em hiểu gì?
- Bài văn đã thành công như thế nào về nghệ thuật. – GV nhận xét.
3. Bài mới:
Bước vào thế kỷ mới mỗi người chúng ta cũng như toàn nhân loại càn khẩn trương chuẩn bị hành trang trước yêu cầu phát triển cao của nền kinh tế. Vậy “ hành trang” là những gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ.
* HD 1: Đọc – chú thích văn bản 
Giới thiệu tác giả, văn bản, GV cho HS đọc trong SGK.
Hỏi: Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
GV hướng dẫn HS dọc: giọng trầm tĩnh, khách quan, gần gũi, giản dị.
GV: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới là nhan đề của văn bản.
Hỏi: Hãy làm rõ ý nghĩa của nhan đề từ chú thích 1.
GV bổ sung: Thế kỷ mới là thế kỷ 21. Vậy chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới là sắp sẵn những phẩm chất, trí tuệ, kỹ năng, thói quen, để tiến vào thế kỷ mới.
Hỏi: Vì sao gọi bài viết này là văn nghị luận và là nghị luận xã hội?
GV: đây là vấn đề đang được quan tâm.
Hỏi: Từ đó hãy lập dàn ý của bài văn.
GV gợi ý: Bố cục 3 phần:
+ Mở bài: Câu đầu của văn bản. Nêu luận điểm chính.
+ Thân bài: từ “ Tết năm nay à đố kỵ nhau “. Trình bày 2 luận điểm ( Đòi hỏi của thế kỷ mới, những cái mạnh, yếu của người Việt Nam )
+ Kết bài: Phần còn lại.
GV dán sơ đồ văn bản, xác định trọng tâm nghị luận của văn bản.
* HD 2: Đọc hiểu văn bản:
Hỏi: Luận điểm chính được nêu trong lời văn nào?
GV: Chỉ ra các thông tin của luận điểm này theo các yêu cầu sau:
- Đối tượng tác động là ai?
- Nội dung tác động.
- Mục đích tác động.
Hỏi: Theo em vấn đề tác giả quan tâm có cần thiết không? Vì sao?
Hỏi: Em hiểu gì về tác giả từ mối quan tâm này của ông?
GV chốt lại – chuyển ý.
Dựa vào bố cục tìm hiểu ý 1.
Hỏi: Bài nghị luận này được viết vào thời điểm nào của dân tộc và của lịch sử?
Hỏi: Vì sao trong thời khắc ấy mọi người phải chuẩn bị hành trang?
GV bổ sung: Mùa xuân là thời điểm đầy niềm tin và hy vọng, niềm hạnh phúc của mỗi người. Thế kỷ mới, thiên niên kỷ mới vừa hứa hẹn vừa thử thách để tạo nên những kỳ tích.
Tác giả đã nêu những yêu cầu khách quan và chủ quan cho sự phát triển kinh tế của nước ta.
Hỏi: Đâu là yêu cầu khách quan? Vì sao nói đó là yêu cầu khách quan?
GV gợi ý thêm: Là do yêu cầu của xã hội, nước ta phải phát triển mới phù hợp.
Hỏi: Đâu là yêu cầu chủ quan? Vì sao nói đó là yêu cầu chủ quan? ( gợi ý những khó khăn của nước ta ).
GV bổ sung thêm: Đây là yêu cầu nảy sinh từ nội bộ nền kinh tế nước ta, tức những đòi hỏi mới của thời đại.
GV chốt lại: Những đòi hỏi của thế kỷ mới là do: Khách quan và chủ quan.
Hỏi: Vì sao tác giả lại cho rằng trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất?
Hỏi: Tóm tắt những điểm mạnh của con người Việt Nam theo nhận xét của tác giả?
Hỏi: Theo em, những điểm mạnh đó có ý nghĩa gì trong hành trang của Việt Nam khi bước vào thế kỷ mới?
Hỏi: Hãy tóm tắt những điểm yếu của con người Việt Nam theo cách nhìn nhận của tác giả?
Hỏi: Những điểm yếu này gây cản trở gì cho chúng ta?
Hỏi: Tìm những ví dụ minh họa?
Hỏi: Ở luận điểm này, các lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
Hỏi: Tác dụng của phép lập luận này?
Hỏi: Sự phân tích của tác giả nghiên về điểm mạnh hay yếu?
Hỏi: Điều đó cho thấy dụng ý gì của tác giả?
GV chốt lại và chuyển ý.
Hỏi: Phần kết bài tác giả đã nêu những yêu cầu nào đối với hành trang của con người Việt Nam khi bước vào thế kỷ mới?
Hỏi: Hành trang là những thứ cần mang theo trong cuộc hành trình. Nhưng tại sao với chúng ta lại có những cái cần vứt bỏ?
Hỏi: Thái độ của tác giả như thế nào đối với con người và dân tộc trước yêu cầu của thời đại?
GV kết luận chung toàn bài.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố:
- Vì sao phải chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới?
- Qua văn bản này em hiểu thêm được điều gì về tác giả Vũ Khoan?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Đọc lại toàn bộ nội dung văn bản, phân tích theo hướng dẫn.
- Làm bài tập, phát biểu điều mà em thấm thía nhất sau khi học xong văn bản này.
- Làm toàn bộ nội dung bài tập trong SGK và SBT Ngữ văn 9.
- Soạn nội dung bài tiếp theo "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phong-ten".
HS đọc mục tìm hiểu tác giả.
HS lần lượt đọc hết bài.
HS: Hành trang: những giá trị tinh thần, tri thức, kỹ năng, thói quen.
HS: Sử dụng phương thức lập luận và đây là bàn về vấn đề kinh tế xã hội.
HS xác định.
HS theo dõi sơ đồ.
HS: là phần thân bài trình bày 2 luận điểm lớn ( Đòi hỏi của thế kỷ mới, Những cái mạnh và cái yếu của người Việt Nam).
- Nêu câu đầu của văn bản.
+ Lớp trẻ Việt Nam.
+ Nhận ra cái mạnh, cái yếu.
+ Rèn luyện thói quen tốt để bước vào nền kinh tế mới.
 HS: Cần thiết vì đây là sự cấp bách.
+ Tác giả là người có tầm nhìn xa trông rộng, lo lắng cho tiền đồ của đất nước.
HS: Xác dịnh tết cổ truyền Tân Tị 2001. Nước ta và thế giới bước vào thế kỉ mới XXI
+ Thiên niên kỉ III.
- HS tự phát biểu.
HS thảo luận.
HS bộc lộ.
+ Do sự phát triển của khoa học công nghệ, sự giao thoa và hội nhập giữa các nền kinh tế.
HS: 3 nhiệm vụ: Thoát khỏi đói nghèo, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tiếp cận nền kinh tế tri thức.
HS: Con người là động lực cho mọi nền kinh tế.
+ Nhanh, gọn, dể hiểu.
+ Thông minh, cần cù, sáng tạo, đoàn kết, thích ứng nhanh.
+ Đáp ứng yêu cầu của thời đại mới.
HS nêu theo SGK.
+ Yếu kiến thức, thiếu tỉ mĩ, đố kị, kì thị,
+ không phát huy trí thông minh, không thích ứng.
+ Lập luận song song ( cái mạnh song song cái yếu ). Sử dụng thành ngữ và tục ngữ.
+ Nghiêng về điểm yếu của người Việt Nam.
HS: Cần khắc phục.
+ Hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu.
HS: Vì yếu kém, lỗi thời mà người Việt Nam mắc phải.
HS: Tôn trọng những giá trị truyền thống, phê phán những yếu kém, thái độ yêu nước tích cực.
HS đọc ghi nhớ.
I/- Đọc – chú thích văn bản: 
1/- Tác giả: SGK
2/- Tác phẩm:
Viết đầu thế kỉ XXI trong tập “ Một góc trời của tri thức”
3/- Bố cục: 3 phần
II/- Đọc hiểu văn bản:
1/- Phần mở bài:
- Lớp trẻ Việt Nam cần chuẩn bị bước vào nền kinh tế mới.
2/- Thân bài:
a/ Những đòi hỏi của thế kỷ mới.
- Sự chuẩn bị của con người.
- Lập luận dể hiểu.
Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam.
Điểm mạnh: Đáp ứng yêu cầu của thời đại mới.
Điểm yếu: không theo kịp thời đại.
- Lập luận song song nêu bật được cái mạnh và yếu của người việt Nam.
3/- Kết bài:
Hành trang là những điểm mạnh.
Thái độ yêu nước của tác giả.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ : SGK – Tr 30.
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======
	 	TUẦN : 22
TIẾT:	 103
Ngày soạn:01/02/2009
Ngày dạy:03/02/2009
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: Gọi đáp và phụ chú.
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu
 2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết 2 thành phần biệt lập: Gọi đáp và phụ chú.
 - Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
 3. Thái độ:
 - Học sinh biết sử dụng thành phần biệt lập một cách hợp lý và có hiệu quả trong câu.
II/ Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ, ví dụ, bài tập.	
	- Phương pháp:
 + Quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài tập... 
	+ Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ, làm bài tập 	
 + Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, làm các bài tập trong SGK, SBT, lấy ví dụ
III/Tiến trình lên lớp
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là thành phần biệt lập của câu? (
Nêu đạt điểm của thành phần cảm thán? Tình thái? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Tiết trước các em đã học và hiểu thế nào là thành phần biệt lập, cụ thể là thành phần tình thái và cảm thán. Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết thêm 2 thành phần biệt lập nữa, đó là thành phần gọi đáp và phụ chú với những công dụng của nó trong câu.
* HĐ 1: Hình thành khái niệm về thành phần gọi đáp
- Gọi HS đọc đoạn trích (cho HS quan sát VD ghi sẳn)
Hỏi: Những từ in nghiêng nào dùng để gọi? Từ nào dùng để đáp?
Hỏi: Theo em, những từ đó có nằm trong sự việc diễn đạt của câu hay không?
Hỏi: Từ nào dùng để thiết lập quan hệ (mở đầu cuộc hội thoại) Từ nào dùng để duy trì cuộc trò chuyện đang diễn ra giữa 2 người? Mục đích sử dụng các từ đó có điểm chung là gì?
- Ví dụ minh hoạ thêm.
- Gọi HS nhắc lại khái niệm về thành phần gọi- đáp.
- GV dán nội dung bài ghi sẳn vào mục bài học.
* HĐ 2: Hình thành khái niệm về thành phần phụ chú:
- Gọi HS đọc các câu a; b trong mục II- SGK (GV ghi bảng sẳn phụ.)
Hỏi: Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không? Các câu có cấu tạo đầy đủ không?
Hỏi: Ở câu a, phần in đậm chú thích thêm cho những từ ngữ nào?
Hỏi: Trong câu b, cụm chủ- vị in đậm chú thích điều gì?
Hỏi: Đó là phần phụ chú. Vậy nó có đặc điểm gì?
- GV: Nêu thêm VD: Tôi không thể làm như vậy- anh đỏ bừng mặt nói tiếp- ngày đó khác, giờ khác...
ÞKết luận: Phần phụ chú bổ sung ý nghĩa nêu thái độ của người nói, xuất xứ của lời nói.
- GV dán nội dung ghi sẳn của mục 2 lên bảng lớp.
Hỏi: Nêu dấu hiệu để nhận biết phần phụ chú?
- GV dán nội dung bài học ghi sẳn lên mục bài học.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV khái quát và chuyển sang luyện tập.
* HĐ 3: Luyện tập
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập và thực hiện.
- Gọi HS đọc và thực hiện bài tập 2.
- Gọi HS đọc và thực hiện bài tập 3.
4. Củng cố:
- Chúng ta đã được tìm hiểu tất cả bao nhiêu thành phần biệt lập? Đó là những thành phần biệt lập nào?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung ghi nhớ và nội dung bài học.
- Làm hết nội dung bài tập vào vở.
- Tìm các câu trong nội dung văn bản đã học có các thành phần tình thái; thành phần cảm thán; thành phần phụ chú và thành phần gọi - đáp.
- Đọc và tỡm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Liên kết câu và liên kết đoạn vàn".
- Báo cáo sĩ số
+ Những bộ phận không tham giavào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên gọi là thành phần biệt lập.(thành phần tình thái cảm thán))
- HS đọc đoạn trích a & b (SGK)
- HS quan sát, trả lời:
+”Này” dùng để gọi.
+”Thưa ông” dùng để đáp.
+ Những từ dùng để gọi người khác hay đáp lời gọi của người khác không nằm trong sự việc được diễn đạt.
+ Này ® tạo lập quan hệ.
+ Thưa ông ® duy trì cuộc nói chuyện.
Þ KL: Những phương tiện để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp, không tham gia diễn đạt sự việc của câu.
- HS tìm VD thêm.
- HS nêu.
- HS đọc VD trên bảng phụ.
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời: Nghĩa sự việc không đổi, cấu tạo câu vẫn đủ chủ- vị.
+ “Đứa con gái đầu lòng”.
+ “Tôi nghĩ vậy” là cụm chủ- vị chỉ việc diễn ra trong suy nghĩ của riêng tác giả. 2 cụm chủ- vị cong lại diễn đạt việc tác giả kể. (“Tôi nghĩ vậy”: có ý giải thích thêm rằng điều”lão không hiểu tôi”chưa hẳn đã đúng, nhưng”tôi”cho đó là lí do làm cho”tôi càng buồn lắm”.
+ Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
- HS phát hiện qua các VD, nêu:
+ Thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang.
+ Hai dấu phẩy.
+ Hai dấu ngoặc đơn.
+ Một dấu gách ngang với một dấu phẩy.
+ Sau dấu 2 chấm.
- HS đọc ghi nhớ SGK trang 32.
- HS thực hiện độc lập.
- HS trả lời; Nhận xét và bổ sung
I/ THÀNH PHẦN GỌI- ĐÁP:
- Là thành phần biệt lập dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
II/ THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ:
- Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
III/ LUYỆN TẬP:
1-Tìm thành phần gọi đáp và phụ chú:
+ Này (để gọi).
+ Vâng (để đáp)
2-Tìm thành phần gọi- đáp:
+ Bầu ơi (gọi đáp).
+ Hướng tới nhiều người.
3-Tìm thành phần phụ chú và chỉ ra tác dụng của chúng:
a) Kể cả anh (giải thích thêm cho CN)
b) Các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ (bổ sung cho CN)
c) Những người chủ thật sự của đất nước...
d) Có ai ngờ, thương thương quá đi thôi...(nêu thái độ của người nói trước sự vật hay sự việc)
4- Tìm giới hạn tác dụng của thành phần phụ chú:
a) Chúng tôi, mọi người
b)Những người giữ chìa khoá
c) Lớp trẻ
d) Cô bé nhà bên
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======
TUẦN : 22
TIẾT:	 104,105
	 	Ngày soạn:09/01/2009
Ngày dạy:15/01/2009
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN 
SỐ 5
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:Nắm chắc yêu cầu nội dung, hình thức của một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập phân tích tổng hợp, kỹ năng diễn đạt, trình bày, chữ viết
 3. Thái độ:- Học sinh biết quan tâm đến các sự việc, hiện tượng đời sống xung quanh mình, biết bày tỏ thái độ, đánh giá cảm nhận của bản thân về sự việc, hiện tượng đó.
	- Trung thực, tự giác, độc lập.
	- Bồi dưỡng kiến thức bộ 
II/ Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Đề bài viết
 2. HS: Chuẩn bị bút, giấy, xem trước đề. 
III/ Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại yêu cầu của bài văn nghị luận xã hội.
3. Bài mới:
- GV ghi đề bài lên bảng
Cảm nhận về sự việc, hiện tượng mà em quan tâm nhất.
- GV yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và thực hiện làm bài trong 90 phút.
- Nhắc nhở HS thái độ làm bài nghiêm túc.
Dàn ý tham khảo:
I/ Mở bài:
_ Nêu vấn đề cần bàn luận
 Suy nghĩ khái quát
II/ Thân bài:
 - Biểu hiện của sự việc, hiện tượng mà em quan tâm nhất.
- Tác hại 
- Suy nghĩ, thái độ của người viết.
III/ KB: Khẳng định hành động, thái độ đúng đắn của mỗi người trước hiện tượng trên
4. Củng cố: Thu bài khi hết giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Chuẩn bị: Nghị luận về một một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Báo cáo sĩ số
- HS làm bài. 
HS đọc , kiểm tra và nộp bài
* Đề bài:Cảm nhận về sự việc, hiện tượng mà em quan tâm nhất.
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 9 TUAN 22 3 Cot.doc