Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

Giúp HS:

- Nhận biết hai thành phần gọi đáp và phụ chú.

- Nhận biết tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.

2. Kỹ năng:

rèn luyện kỹ năng phân tích và sử dụng các thành phần gọi, đáp và thành phần phụ chú

II. Phương tiện dạy học.

SGK và các tư liệu liên quan đến nội dung bài học

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/2/2009.
Ngày giảng: 10/2/2009 Bài 20
Tiết 104 Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)
Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Nhận biết hai thành phần gọi đáp và phụ chú.
- Nhận biết tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. 
2. Kỹ năng:
rèn luyện kỹ năng phân tích và sử dụng các thành phần gọi, đáp và thành phần phụ chú
II. Phương tiện dạy học.
SGK và các tư liệu liên quan đến nội dung bài học
III. Hoạt động dạy học.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ:
? trình bày các bước trong cách viết 1 bài văn nghị luận 1 hiện tượng, sự việc trong cuộc sống?
Bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
Công việc của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2. Tìm hiểu các thành phần gọi đáp
Một HS đọc to, rõ ràng hai ví dụ a,b trong SGK, một HS khác đọc rõ các câu hỏi thảo luận:
- Từ nào dùng để gọi từ nào dùng để đáp?
- Những từ này có tham gia diễn đạt sự việc của câu không?
- Từ nào để tạo lập cuộc gọi, từ nào dùng để duy trì cuộc gọi đang diễn ra?
HS thảo luận theo những câu hỏi trên.
I. Các thành phần gọi đáp
Ví dụ: 
a) Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không?
b) Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?
- Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
Nhận xét:
- Này: Gọi thiết lập quan hệ giao tiếp, không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu.
- Thưa ông: Đáp
+ Duy trì sự giao tiếp.
+ Không tham gia vào sự diễn đạt nội dung của câu.
- Vậy theo em hiểu thế nào là thành phần gọi đáp?
HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Thành phần gọi đáp là: Những thành phần biệt lập dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
* Ghi nhớ
Thành phần biệt lập dùng để thiết lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
Hoạt động 3. Tìm hiểu thành phần phụ chú
HS đọc ví dụ trong SGK và nêu các câu hỏi thảo luận:
- Nếu lược bỏ từ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao?
- ở câu a, các từ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào?
- Trong câu b, cụm chủ vị in đậm nhằm chú thích điều gì?
HS thảo luận theo những câu hỏi trên.
II. Thành phần phụ chú
Ví dụ 1:
a) Lúc anh đi, đứa con gái đầu lòng của anh và cũng là đứa con gái duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.
b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
Nhận xét:
- Nếu lược bỏ các từ in đậm trên, nghĩa sự việc trong câu không thay đổi vì nó không tham gia vào thành phần cấu trúc.
- ở câu a, các từ in đậm (và cũng là đứa con gái duy nhất của anh) chú thích cho phần trước nó (đứa con gái đầu lòng của anh) được rõ hơn.
- ở câu b, cụm chủ - vị in đậm (tôi nghĩ vậy) chỉ sự việc diễn ra trong ý nghĩ tác giả giải thích thêm cho việc:
+ Lão hiểu tôi chưa hẳn đã đúng.
+ Họ cho đó là lý do, điều đó khiến tôi càng buồn
HS đọc ví dụ 2.
GV nêu yêu cầu:
- Các từ trong ngoặc đơn có ý nghĩa như thế nào?
HS nêu ý nghĩa của từng yếu tố trong ngoặc đơn.
Ví dụ 2:
Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (Thương thương quá đi thôi).
 (Quê hương - Giang Nam)
Nhận xét:
- "Có ai ngờ": Sự ngạc nhiên trước việc cô gái tham gia du kích.
- "Thương thương quá đi thôi": Xúc động trước nụ cười hồn nhiên của cô gái, và đôi mắt đen tròn.
- "Quê hương - Giang Nam": Nêu xuất xứ của đoạn thơ (tên bài thơ, tác giả).
- Các thành phần vừa xét có đặc điểm chung gì về cách trình bày trong câu? Chúng có ý nghĩa như thế nào?
HS trả lời.
- Cách trình bày: Các thành phần đó thường được đặt giữa các dấu:
+ Gạch ngang
+ Ngoặc đơn
+ Dấu phẩy
- Tác dụng: Chú thích giải thích thêm cho những từ ngữ sự việc trong câu hoặc bày tỏ thái độ của người nói, người viết.
- Thế nào là thành phần chú thích?
- HS đọc, phân tích phần Ghi nhớ trong SGK.
* Ghi nhớ
- Thành phần chú thích được dùng để bổ sung cho một số chi tiết cho nội dung chính của câu
- Khi viết:
 + Đặt giữa hai dấu gạch ngang.
 + Đặt giữa hai dấu phẩy.
 + Đặt giữa hai dấu ngoặc đơn.
 + Đặt giữa một dấu gạch ngang - một dấu phẩy.
 + Sau dấu hai chấm.
Các thành phần gọi - đáp, phụ chú đều là thành phần biệt lập.
Hoạt động 4. Luyện tập
HS làm bài tập
- Bài tập 1. (HS độc lập làm bài). 
- Đọc yêu cầu bài tập?
- Đọc đoạn trích?
III. Luyện tập
1. Bài tập 1 (tr.32) 
Tìm thành phần gọi - đáp, phân tích cụ thể:
Này: Gọi, thiết lập quan hệ.
Vâng: Đáp, chỉ quan hệ bề trên với người dưới; bà lão hàng xóm - chị Dậu.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, phân tích yêu cầu của bài tập.
2. Bài tập 2 (tr.32) 
Tìm thành phần gọi- đáp.
"Bầu ơi": Thành phần gọi đáp lời gọi chung chung không hướng tới riêng ai.
 - HS đọc và thảo luận các yêu cầu của bài tập
3. Bài tập 3 (tr 32) 
Tìm thành phần phụ chú.
a)... chúng tôi, mọi người- kể cả anh
b)...Những người nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này - các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ.
c) ... Lớp trẻ. Những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới.
IV. Củng cố:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong SGK, Giới thiệu khái quát lại nội dung bài học.
V. Dặn dò:
HS về nhà học bài cũ.
ôn lại kiến thức về cách viíet 1 bài văn nghị luận chuẩn bị cho tiết viết bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet104.doc