Tiết 133 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng Việt)
A.Mục tiờu:
Giỳp học sinh:
-Nhận biết chính xác từ ngữ địa phương trong một số văn bản văn học và ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ địa phương đó.
-Có ý thức đúng đắn trong việc sử dụng từ ngữ địa phương.
B.Phương pháp:
Thực hành, phõn tớch.
C.Chuẩn bị:
HS làm bài tập ở nhà.
D.Tiến trỡnh:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nờu yờu cầu tiết học.
Ngày thỏng năm Tiết 133 Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) A.Mục tiờu: Giỳp học sinh: -Nhận biết chớnh xỏc từ ngữ địa phương trong một số văn bản văn học và ý nghĩa của việc sử dụng cỏc từ ngữ địa phương đú. -Cú ý thức đỳng đắn trong việc sử dụng từ ngữ địa phương. B.Phương phỏp: Thực hành, phõn tớch. C.Chuẩn bị: HS làm bài tập ở nhà. D.Tiến trỡnh: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nờu yờu cầu tiết học. 2.Kiến thức: HĐ1: HD hs làm bài tập 1.HS chỉnh ,sửa bài tập 1. Gọi 3 hs lên bảng trình bày bài tập đã làm 2.HS trình bày, bổ sung, điều chỉnh, nhận xét. 3.HS tự điền từ. 4.HS trao đổi, trình bày ý kién. 1.Tìm từ ngữ địa phương và từ toàn dân tương ứng: Thẹo-sẹo, dễ sợ-đáng sợ, lặp bặp-lắp bắp, kêu-gọi, má-mẹ, nói trổng-nói trống không, đâm- trở nên, vô-vào, lui cui-lúi húi, nhắm-cho là, giùm-giúp. 2.Xác định từ địa phương, lí do sử dụng từ địa phương: -Kêu (lên): từ toàn dân-ngôn ngữ của người kể chuyện -Kêu (rồi):từ địa phương-ngôn ngữ của nhân vật -Chi (gì), trống hổng trống hảng(trống không): từ địa phương.Buồng: từ địa phương/từ toàn dân (phòng-buồng-buồng quả) 3.Điền từ vào bảng thống kê. 4.Truyện "Chiếc lược ngà" dùng nhiều từ ngữ địa phương: tăng sắc thái chuyện về người dân Nam Bộ, bé Thu còn nhỏ nên dùng nhiều tiếng địa phương. 3.Củng cố: Tìm một câu ca dao, câu đố có sử dụng từ địa phương Quảng trị. Có nên thay các từ địa phương bằng từ toàn dân không? Vì sao? IV.Dặn dò: Chuẩn bị phần ôn tập TV (sgk) Soạn "Bến quê"
Tài liệu đính kèm: