Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo)

A. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ :

a) Tạo thêm từ ngữ mới.

b) Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

B. Công tác chuẩn bị

1) GV : Giáo án, SGK, bảng phụ.

2) HS : SGK, bài soạn.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 05	
Tiết : 25. TV	 Ngày dạy : 09/10/2007
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ : 
a) Tạo thêm từ ngữ mới.
b) Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
B. Công tác chuẩn bị
1) GV : Giáo án, SGK, bảng phụ.
2) HS : SGK, bài soạn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
5
21
3
15
1
HĐ1 : Khởi động
- Ổn định
- kiểm tra bài cũ :
+ Cách phát triển từ vựng TV là gì ? Có mấy pthức chủ yếu ptriển nghĩa của từ ngữ ?
+ Làm BT 4,5.
-nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới
HĐ2 : Hình thành kiến thức mới
- Cho HS đọc 1.
" Đt vô tuyến nhỏ mang theo người, đc sd trong trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao; nền kt dựa chủ yếu vào việc sx, lưu thông. Pp các sp có hàm lượng tri thức cao; khvực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nngoài, với những chính sách ưu đãi; quyền shữu đv sp do hđ trí tuệ mang lại, đc pháp luật bhộ như quyền tg, quyền đv schế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp,
- Cho HS đọc 2. 
" Kẻ cướp tài nguyên rừng; kẻ dùng kthuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của ngkhác để khai thác hoặc phá hoại.
- Hệ thống hoá kiến thức.
- Cho HS đọc Ghi nhớ.
_ Chuyển ý.
- Cho HS đọc 1.
- Cho HS phát biểu.
" Chú ý : Không kể tên riêng.
- Cho HS đọc 2.
- Lệnh : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Chốt.
-
 Giảng. Liên hệ mở rộng.
- Hệ thống hoá kthức. Cho HS đọc Ghi nhớ.
HĐ3 : Củng cố
+ Có mấy cách để phát triển từ vựng TV ?
_ Chuyển ý.
HĐ4 : Hd HS Luyện tập
1) Cho HS thảo luận nhóm.
2) Cho HS làm độc lập.
3) Cho HS làm độc lập.
4) Cho HS thảo luận nhóm. 
- Chú ý : (2 tiết học).
HĐ5 : Dặn dò :
- Nắm vững lí thuyết.
- Làm BT còn lại.
- Soạn bài : Thuật ngữ.
- Nghe.
- 2 HS lên bảng trả bài.
- Nghe. Ghi bài mới.
-đọc. Trả lời theo yêu cầu. Thảo luận chung bàn.
" điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ,
" Dung Quất, Nhơn Hội.
- Đọc. Làm theo yêu cầu. HS suy nghĩ độc lập.
" lâm tặc; tin tặc,
- Nghe. Khắc sâu.
- Đọc.
- Đọc. Làm theo yêu cầu. Thảo luận chung bàn.
a)thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b) bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
- Đọc.
- HS suy nghĩ độc lập. Bổ sung.
"AIDS (ết), ma-két-ting (phiên âm trong tài liệu thông thường), maketing (ph/âm trg tl chuyên môn), marketing ( tiếng Anh).
- Nghe. Ghi nhớ.
- Đọc.
- HS phát biểu.
- 4 nhóm thảo luận. Đại diện trình bày.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS làm độc lập.
- 4 nhóm thảo luận. Trình bày. 
- Nghe. Thực hiện.
I. Tạo từ ngữ mới
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng việt. Bộ phận từ mượn quan trọng hất trong tv là từ mượn tiếng hán.
III. Luyện tập
1)
- x + trường : chiến trường, công trường, ngư thường, thương trường,
- x + hoá : ô xi (ôxi) hoá, lão hoá, công nghiệp hoá, đại học hoá,
- x + điện tử : thư điện tử, giáo án điện tử, chính phủ điện tử,
2)
- bàn tay vàng, cầu truyền hình, cơm bụi, công nghệ cao, công viên nước, đa dạng sinh học, đường cao tốc, đường vành đai, hiệp định khung, thương hiệu,
3)
- Từ mượn của tiếng Hán : mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Từ mượn của các ngôn ngữ Châu Âu : xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô.
4) Cách pt của từ vựng :
- Pt về nghĩa của từ ngữ.
- Pt về số lượng của từ ngữ :
+ Tạo từ ngữ mới
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
* Rút kinh nghiệm :-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT5-T25.doc