Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 71 đến tiết 75

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 71 đến tiết 75

Chiếc lược ngà

 (Nguyễn Quang Sáng)

A- Mục tiêu

1. Kiến thức Giúp học sinh cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu. Hiểu rõ nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên.

2. Kỹ năng :Rèn kỹ năng phân tích nhân vật và tình huống truyện, rút ra chủ đề của truyện.

3. Thái độ :Trân trọng tình cảm của các nhân vật.

B- Chuẩn bị :

-GV: SGK - Tư liệu tham khảo

- HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị.

C.Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, nhóm, quy nạp

 

doc 18 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 71 đến tiết 75", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/11/2009
Ngày giảng:
 Tiết71
Chiếc lược ngà
 (Nguyễn Quang Sáng) 
A- Mục tiêu 	
1. Kiến thức Giúp học sinh cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu. Hiểu rõ nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên.
2. Kỹ năng :Rèn kỹ năng phân tích nhân vật và tình huống truyện, rút ra chủ đề của truyện.
3. Thái độ :Trân trọng tình cảm của các nhân vật.
B- Chuẩn bị : 
-GV: SGK - Tư liệu tham khảo
- HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị.
C.Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, nhóm, quy nạp
D- tiến trình dạy và học :
I. ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra : 
Câu hỏi: Nhân vật anh thanh niên trong truyện lặng lẽ Sa Pa được giới thiệu như thế nào? Phát biểu cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên?
Đáp án: -Trẻ trung, sôi nổi, yêu nghề, kjiêm tốn, sống chân thành, cởi mở, giàu nghị lực và có lí tưởng sống cao đẹp.
III-Bài mới:* Giới thiệu bài: 
 Chiến tranh đã qua lâu nhưng nỗi đau do ct gây ra cho con người không sao kể xiết.Đau thương, chết chóc, chia li. Đoạn trích trong tác phẩm “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng mà chúng ta đi tìm hiểu hôm nay một phần nào nói lên điều đó
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- HS đọc phần chú thích *. SGK (T. 201)
? Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Quang Sáng?
- Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở An Giang là một nhà văn Nam Bộ. Rất am hiểu và gắn bó với mảnh đất ấy, các sáng tác của ông chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong chiến tranh và trong hoà bình.
?Truyện ngắn "Chiếc lược ngà" được sáng tác trong thời gian nào?
- Truyện ngắn được viết vào năm 1966. Tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt.
Gv nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, thể hiện diễn biến tâm trạng của bé Thu và anh Sáu
 3 Hs đọc nhận xét Gv bổ sung
? Giải thích 1 số từ SGK?
? Hs kể tóm tắt 8- 12 dòng?
( Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi, Ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm cha em không còn giống người trong ảnh mà em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến lúc bé Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. Trong một trận càn, ông hy sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao chiếc lược cho người bạn nhờ chuyển đến tay cô con gái.)
? Văn bản thuộc thể loại văn nào?
Thể loại: truyện ngắn
? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có tác dụng gì?
- Ngôi kể:
Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba.
Tác dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu truyện.
? Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu ý mỗi phần?
- Bố cục: 3phần
+P1:Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình trạng cha con anh Sáu trước buổi chia tay.
+P2:Tiếp đến:tuột xuống” –Buổi chia tay đầy nước mắt.
+P3 còn lại:Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi sinh.
?Truyện có mấy nhân vật? Truyện kể chủ yếu tập trung vào những nhân vật nào ?
-Bé Thu, ông Sáu, bạn ông Sáu, bà ngoại, mẹ bé Thu (5 nhân vật)
 -2 nhân vật chính
?Ngợi ca tình cha con sâu nặng là một chủ đề không mới nhưng thành công của NQS là đã khai thác biểu hiện tình cha con trong tình huống độc đáo ?Tình huống đó là gì ?
- Hai tình huống 
+ Cuộc gặp gỡ của hai cha con sau 8 năm xa cách, bé Thu không nhận cha. Đến lúc em nhận ra biểu lộ tình cảm thì ông Sáu lại phải ra đi. 
 + ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào làm chiếc lược, nhưng chưa gửi được thì ông đã hi sinh.
Gv:Đi phân tích theo nhân vật
?Diễn biến tâm lí tình cảm của nhân vật bé Thu trong đoạn trích có thể chia làm mấy giai đoạn? đó là những giai đoạn nào?
 -2 giai đoạn: trước Trước khi nhận ra ông Sáu là cha
 Sau khi....
?Sau nhiều năm xa cách gặp lại ông Sáu bé Thu đã có thái độ và hành động gì?
-bộ Thu tỏ ra ngờ vực, lảng trỏnh thậm chớ tỏ ra lạnh nhạt, xa lỏnh ụng Sỏu.
? Em hóy tỡm những chi tiết thể hiện điều đú?
- Gv cho hs dựa vào văn bản để chỉ ra được những chi tiết đú.
- hốt hoảng; 
 mặt tái đi;
 vụt chạy; Ngờ vực, lảng
 kêu thét lên ; tránh
- Gọi trống không;
không chịu nhờ giúp ; Lạnh nhạt,
hất trứng cá; xa cách
bỏ về bà ngoại
? Vỡ sao Thu lại cú hành động như thế? Cú phải vỡ Thu khụng cú tỡnh cảm với cha mỡnh?
-Thu cú hành động như thế vỡ Thu chưa thể nhận ụng Sỏu là ba chỉ vỡ ụng Sỏu cú vết thẹo trờn mặt. Thu rất thương cha mỡnh nhưng chỉ vỡ cũn đang cú chỳt ngờ vực ở ụng Sỏu mà thụi.
? Thỏi độ đú của Thu cú đỏng trỏch khụng? Việc Làm đú của Thu xuất phỏt từ đõu?
- Gv cho hs thảo luận nhúm.
Khụng nờn trỏch Thu vỡ trong điều kiện chiến tranh nú cũn quỏ nhỏ, chưa được một lần gặp cha và cũng chưa hiểu hết tỡnh thế. Vả lại việc làm của Thu xuất phỏt từ tõm lý tự nhiờn
? Phản ứng tâm lí tự nhiên đó của bé Thu cho ta biết thêm điều gì về tính cách tình cảm của em?
(Em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba mình...)
A.Giới thiệu chung
1.Tác giả: 1932
 -Quê: Chợ Mới- An Giang
 -Là nhà văn trưởng thành trong 2 cuộc kháng chiến của dân tộc
 -Chuyên viết về cuộc sống con người Nam Bộ
 -Tác phẩm: Đất lửa, Mùa gió chướng, Bông cẩm thạch
 2.Tác phẩm
 -Viết 1966. Trích trong 25 truyện ngắn in 1990
B.Đọc – hiểu văn bản
1. .Đọc- Chú thích- Tóm tắt
2.Bố cục: 3 phần
3.Phân tích
a,Nhân vật bé Thu
a.1. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha
- Thu tỏ ra ngờ vực, lảng trỏnh, xa lỏnh ụng Sỏu.
- Chưa nhận ụng Sỏu là ba chỉ vỡ ụng Sỏu cú vết thẹo trờn mặt
=>Tâm lí tự nhiên, Cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc chân thật
IV. Củng cố:
 	- HS tóm tắt truyện?
V. Hướng dẫn học ở nhà:
 	 - Tóm tắt truyện- phân tích thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha.
	- Tìm hiểu phần tiếp theo.
E-Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
Ngày soạn : 27/11/2009
Ngày giảng:
 Tiết72
 Chiếc lược ngà 
 (Nguyễn Quang Sỏng)
 (Tiếp theo)
A. Mục tiêu
	 1. Kiến thức: giúp HS cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.
 - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý ông bà, cha mẹ. Sự biết ơn của thế hệ cha, anh đi trước và niềm tự hào về quê hương đất nước.
B. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV
	- HS: Đọc và tìm hiểu văn bản
C.Phương pháp:Phân tích, tổng hợp, vấn đáp
D. Tiến trình tổ chức dạy học
 I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:Câu hỏi: Kể tóm tắt nội dung đoạn trích. Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu trong phút đầu gặp hai người khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy?
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2
Hoạt đông của thầy và trò
Ghi bảng
 HS: nhắc lại nội dung đã tìm hiểu ở tiết 1.
Tìm hiểu thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra cha.
?Trong buổi cuối cùng, trước phút ông Sáu lên đường, thái độ của bé Thu như thế nào?(HS tìm chi tiết)
- Kêu thét lên "ba..." vừa kêu vừa chạy xô tới.
- Chạy thót lên, hai tay ôm chặt cổ ba.
- Hôn tóc, cổ , vai, vết thẹo
- Hai tay xiết chặt lấy cổ, hai chân câu chặt lấy ba...
?Tại sao lại có sự thay đổi ấy trong thái độ và hành động của bé Thu?
-Thu đó được nghe bà ngoại giải thớch về vết thẹo trờn mặt ba. từ đú Thu đó cú tõm trạng hối hận, nằm im, lăn lộn, thở dài. Trong phỳt chia tay tỡnh cảm của Thu đó diễn ra thật mạnh mẽ và hối hả, cuống quýt cú xen cả sự hối hận.
? Qua phân tích em có nhận xét gì về tính cách của bé Thu?
? Em có nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật?
(Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ em và diễn tả sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng những tình cảm trẻ thơ.)
Tìm hiểu về nhân vật ông Sáu
? Hoàn cảnh của ông Sáu khi vào thăm nhà?
 -Về phép 3 ngày
 -Ngạc nhiên, hụt hẫng, buồn khi thấy con sợ hãi bỏ chạy
 -Hai ngày sau tìm mọi cách làm thân 
 -Không nén được giận đánh con
 -Đau khổ, bất lực ra đi
 -Sung sướng, cảm động hạnh phúc khi con gái thay đổi thái độ
 Gv: trải qua mọi thử thách cuối cùng ông vẫn là người hạnh phúc
? Sau chuyến về thăm nhà tình cảm của ông Sáu với con gái như thế nào?Tìm chi tiết chứng minh?
 -Day dứt, ân hận trót đánh con
 -Nhớ thương con
 -Làm chiếc lược ngà cho con
- Nghĩ đến việc làm một chiếc lược ngà dành cho con.
- Khi kiếm được một khúc ngà -> vô cùng sung sướng.
- Cưa từng chiếc răng lược thận trọng, tỉ mỉ...
- Trên lược khắc dòng chữ "yêu nhớ tặng Thu con của ba"
 Gv chốt: Chiếc lược nhỏ bé mà thiêng liêng đã làm dịu đI nỗi ân hận và ánh lên niềm hy vọng khắc khoải sẽ có ngày anh được gặp lại con trao tận tay con món quà kỉ niệm. Nhưng rồi anh Sáu đã hi sinh trong một trận càn ông đã gửi niềm tin vào tay người đồng đội thân thiết
? Qua phân tích em hiểu tình cảm của ông Sáu với con như thế nào?
 2 Hs phát biểu, Gv chốt
? Câu chuyện gây xúc động trong lòng người đọc theo em do đâu? ( Nội dung, nghệ thuật)
? Câu chuyện giúp em hiểu rõ điều gì?
 -Tình cha con thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ
 -Nỗi đau thương mà chiến tranh mang đến cho bao người
 Gv chốt: liên hệ
? Chỉ ra những thành công trong nghệ thuật?
? Cách chọn vai kể (người bạn ông Sáu) có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung trọng tâm của truyện?
 -Câu chuyện hấp dẫn, sinh động và có sức thuyết phục
 -Thể hiện được chủ đề của tác phẩm: ca ngợi tình cha con thắm thiết, sâu nặng dù trong hoàn cảnh éo le
? Kể những câu chuyện tương tự về tình cha con mà em biết?
 Hs tự bộc lộ
- Nhắc lại những nội dung và nghệ thuật cần ghi nhớ.
 - HS : đọc ghi nhớ. SGK ( T.202 )
Luyện tập
HS lí giải thái độ và hành động trái ngược của bé Thu thực ra lại xuất phát từ sự nhất quán trong tính cách của nhân vật.
HS Trả lời.
GV nhận xét.
3.Phân tích văn bản
a. Nhân vật bé Thu
a.1 Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra Ông Sáu là cha. 
a.2 Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra người cha.
=> Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, dứt khoát, rạch ròi, cứng cỏi và có sự hối hận nhưng vẫn rất hồn nhiên ngây thơ.
b. Nhân vật ông Sáu
-Yêu con, nhớ thương con da diết
4-Tổng kết
a) Nghệ thuật.
- Cốt truyện chặt chẽ, bất ngờ, tự nhiờn.
- Nhõn vật kể chuyện đỏng tin cậy.
- Tõm lý trẻ em tự nhiờn.
- Ngụn ngữ đậm chất phương Nam
2) Nội dung
Thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
*Ghi nhớ: sgk/ 202
V. Luyện tập
- Phõn tớch sự nhất quỏn trong tớnh cỏch của thu và ụng sỏu
- Túm tắt truyện ... - Từ xưng hô trong tiếng việt phong phú: 
Khụng chỉ dựng đại từ xưng hụ.
Cú thể dựng 
+ dùng các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc 
+ Dùng danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp, tên riêng
- Mỗi từ ngữ xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp (thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe (thân hay sơ), khinh hay trọng à...Nếu không lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp phù hợp với tình huống và quan hệ thì sẽ không đạt được hiệu quả thực tiễn của quá trình giao tiếp vì vậy chúng ta cần lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp.
? HS phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
-Cách dẫn trực tiếp:Là nhắc lại nguyên ven không sửa đổi lời hay ý của của người hoặc nhân vật, sử dụng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm theo thêm dấu ngoặc kép
-Cách dẫn gián tiếp:Là nhắc lại lời hay ý của mình hoặc nhân vật có điều chỉnh theo kiểu thuật lại không giữ nguyên vẹn, không dùng dấu hai chấm
Trong hai cách dẫ trên thường dùng thêm “Rằng” “Là” để ngăn cách phần được dẫn với phần của người dẫn
- HS đọc đoạn trích SGK- 191
? Chuyển những lời thoại thành lời dẫn gián gián tiếp ? Phân tích thay đổi về từ ngữ ?
- HS đọc trước lớp 
- GV nhận xét.
(Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh đã bị dẹp tan.)
Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý
Trong lời đối thoại
Trong lời dẫn gián tiếp 
Từ xưng hô 
tôi (ngôi thứ nhất) chúa công
(ngôi thứ hai) 
nhà vua (ngôi thứ ba) vua Quang Trung
(ngôi thứ ba)
Từ chỉ địa 
 điểm
 đây 
(tỉnh lược) 
Từ chỉ thời gian
 bây giờ 
 bấy giờ 
I-Các phương châm hội thoại
 1.Các phương châm
 -Về lượng
 -Về chất
 -Về quan hệ
 -Về cách thức
 -Về lịch sự
 2.Bài tập: Xác định tình huống phương châm hội thoại
II.Xưng hô trong hội thoại
-Căn cứ vào đối tượng vàđặc điểm của tình huống giao tiếp 
-Khi xưng hô cần tôn trọng, khiêm tốn với người nghe
-Lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp.
III-Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
1. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
2. .Bài tập 2/190
Xưng hụ: tụi (I) = nhà vua (III)
Chỳa cụng (II) = vua Quang Trung (III)
Tỉnh lược từ chỉ địa điểm (đõy)
Từ chỉ thời gian: bõy giờ = bấy giờ.
 IV-Củng cố: (3’)
 -Nhắc nhở học sinh ôn tập lại toàn bộ từ vựng đã học
V-Hướng dẫn về nhà: (2’)
 -Xem lại những kiến thức về từ vựng : trường từ vựng- từ mượn- từ hán việt
 -Các biện pháp tu từ
-Giờ sau kiểm tra 1tiết Tiếng Việt, - Ôn tập để giờ sau kiểm tra về thơ truyện hiện đại. 
E-Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 01/12/2009
Ngày giảng:
 Tiết74
Kiểm tra: Tiếng việt
A-Mục tiêu
 1.Kiến thức: Qua giờ kiểm tra kiến thức của học sinh trong chương trình kì I và việc vận dụng vào bài viết cụ thể
 2.Kĩ năng: Rèn khả năng làm bài độc lập, sáng tạo, tự tin của học sinh
 3.Thái độ: Trung thực trong khi làm bài
B-Chuẩn bị
 -Đề, đáp án và biểu điểm cụ thể
 -SGK, SGV ngữ văn lớp 9
 - HS: Ôn phần kiến thức đã học.
C-Phương pháp
 -Phương pháp Kiểm tra
 -Tích hợp dọc, ngang
D-Tiến trình giờ dạy
 I-ổn định tổ chức:
 II-Kiểm tra
 III-Bài mới
Phần I: trắc nghiệm khách quan (3 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng trong những câu sau đây:
 1. Thành ngữ "Ông nói gà bà nói vịt" liên quan đến phương châm hội thoại nào?
 	A. Phương châm về lượng C. Phương châm về chất
	B. Phương châm về quan hệ D. Phương châm cách thức
2. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất?
 	 A. Ăn ốc nói mò	 C. Nói nhăng nói cuội
	 B. Ăn không nói có 	D. Lúng búng như ngậm hột thị
3. Lời dẫn trực tiếp là:
 	A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật
 	B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp.
 	C. Lời dẫn trực tiếp không cần đặt trong dấu ngoặc kép.
 	D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
 4.Việc mượn từ trong Tiếng Việt là để:
 	A. Phát triển từ ngữ Tiếng Việt
 	 B. Biết ngôn ngữ nước ngoài
 	 C. Người Việt Nam đi du lịch
 	D. Người Việt Nam hiểu văn hoá nước ngoài
 5. Lời giải thích nào sau đây là đúng về nghĩa của từ "đoạt "?
 	A. Thu được kết quả tốt
 	B. Chiếm được phần thắng
 	C. Chiếm được vật chất
 	D. Giành được thành tích cao
 6.Từ ngữ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của môn Tiếng Việt?
 	A. ẩn dụ	 C. ẩn hiện
 	B. Chủ ngữ 	D. Cảm thán
7. Mỗi chúng ta cần làm gì để tăng vốn từ?
 	A. Quan sát lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh.
 	 B. Nghe, học tập trên các phương tiện thông tin đại chúng.
 	C. Đọc sách, báo, các tác phẩm văn học mẫu mực, ghi chép từ ngữ mới.
 	D. Cả ba phương án trên 
 8.Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung câu sau:
Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp để xưng hô là thể hiện ...................................................và hiểu biết của người giao tiếp
 9. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng
A
Gạch nối
B
1. Nói có căn cứ, chắc chắn
a. Nói dối
2. Nói một cách hú họa không có căn cứ
b. Nói nhăng, nói cuội
3. Nói nhảm nhí, vu vơ
c. Nói mò
4. Nói sai sự thật một cách cố ý
 nhằm che giấu điều gì đó
d. Nói có sách, mách
 có chứng
e. Nói trạng
 PhầnII: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm )
 1. Cần vận dụng các phương châm hội thoại như thế nào cho phù hợp ? Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào ?
 2. Từ ngữ có sự biến đổi và phát triển nghĩa như thế nào?
 3. Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi.
 " Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ".
 ( Viễn Phương - Viếng lăng Bác )
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Cói thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao?
 c. Đáp án biểu điểm
Phần I Trắc nghiệm khách quan(3 điểm- mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
D
A
A
B
C
D
Câu 8, Điền cụm từ: Trình độ văn hoá ( 0,25 )
 Câu 9, HS nối đúng mỗi ý 0,25, điểm
 1- d 3- b
 2- c 4- a
 Phần II Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
 Câu 1: (2 điểm)
*Vận dụng phương châm hội thoại như thế nào (0,5 điểm) 
Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với tình huống giao tiếp (Nói với ai? nói khi nào? Nói ở đâu ? Nói để làm gì?)
 *Chỉ đúng các nguyên nhân (1,5 điểm) 
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:
 - Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.
 - Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác
 quan trọng hơn.
 - Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý 
 nào đó.
 Câu 2:(2 điểm)
Cùng với sự phát triển của xã hội từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt cần phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
 Câu3:(3 điểm) 
* HS xác định đúng biện pháp tu từ ẩn dụ (1 điểm)
* Xác định đúng đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ . (1 điểm)
* Giải thích được: vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong từ điển.(1 điểm)
IV.Củng cố. Thu bài.
 Nhận xét giờ kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Tiếp tục ôn lại kiến thức về phần Tiếng Việt đã học.
E-Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 01/12/2009
Ngày giảng:
 Tiết75
Kiểm tra về thơ vàTruyện hiện đại
A-Mục tiêu
 1.Kiến thức: Qua giờ kiểm tra việc nắm kiến thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam
 2.Kĩ năng: -Vận dụng vào bài làm một cách sáng tạo, độc lập, tự chủ
 -Rèn kĩ năng làm bài chu đáo, cẩn thận
 3.Thái độ: Trung thực trong khi làm bài
B-Chuẩn bị
- GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn kĩ phần thơ và truyện hiện đại.
C-Phương pháp
 -Phương pháp qui nạp, Kiểm tra
 -Tích hợp dọc, ngang
D-Tiến trình giờ dạy
 I-ổn định tổ chức
 II-Kiểm tra
 III-Bài mới
 Đề bài:
Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào?
	A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
	B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
	C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.
	D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai?
	A. Người cháu	C. Người bố
	B. Người bà	D. Cả bà và cháu
Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt?
	A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian.
	B. Nhà ông đã cũ nát.
	C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa
	D. Ông muốn làm nhà mới.
Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý?
	A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách.
	B. Luôn chu đáo với mọi người
	C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc.
	D. Cả ba phương án trên.
Câu 5. Hãy điền các từ : bất ngờ, cảm động, hợp lí, tình cha con, éo le vào câu sau:
	Bằng việc sáng tạo tình huống....................mà tự nhiên...................truyện " chiếc lược ngà" đã thể hiện cảm động.............................sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ...............của chiến tranh. 
Câu 6. Hãy nối tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả:
Tác giả
Tác phẩm
1. Chính Hữu
a. Lặng lẽ Sa Pa
2. Bằng Việt
b. Đồng chí
3. Nguyễn Quang Sáng
c. Chiếc lược ngà
4. Nguyễn Duy
d. ánh trăng
e. Bếp lửa
Phần II. Trắc ngiệm tự luận ( 7 điểm )
	 Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng.
c. Đáp án, biểu điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
A
D
Câu 5. HS điền đúng thứ tự các từ: bất ngờ, hợp lí, tình cha con, éo le
Câu 6. HS nối đúng:
	1- b	3 - c
	2- e	4 - d
Phần II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm )
	- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Hoàn cảnh bộc lộ tính cách nhân vật
	- Nhân vật bé Thu:
	+ Một bé gái bướng bỉnh và gan góc ( dẫn chứng )
	+ Có cá tính mạnh mẽ, rứt khoát, rạch ròi nhưng vẫn hồn nhiên, ngây thơ (dẫn chứng)
	+ Tình cảm sâu nặng với người cha
	- Suy nghĩ về tình cha con
 IV.Củng cố:Gv thu bài, nhận xét giờ làm bài
 V-Hướng dẫn về nhà
 -Xem lại kiến thức văn học hiện đại
 -Soạn bài : Cố hương- tóm tắt, chia đoạn
 -Tìm hiểu về Lỗ Tấn và tác phẩm của ôn
E-Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctua15nguvan9.doc