Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến tiết 100

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến tiết 100

I/Mục tiêu bài học:

*Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc,giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

 -Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân.

 -Thấy được thái độ nghiêm tuc s của t/giả với việc đọc sách.

*Trọng tâm:Đọc hiểu cấu trúc văn bản, phân tíh phần 1.

II/Chuẩn bị:

 - GV:Tài liệu tham khảo.Bảng phụ .câu hỏi trắc nghiệm

 Bài soạn,Truyện ngắn”Sách” và “TôI đã học tập ntn” của M.G.

 - HS:Trả lời câu hỏi SGK.

IIITiến trình hoạt động:

 1.KTBC:Phần bài soạn của HS

 2.Bài mới

 * Giới thiệu sơ lược chương trình HKII:Hoặc trao đổi về việc đọc sách

doc 26 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến tiết 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.........................
Ngày dạy:..........................
 Tiết 91: Bàn về đọc sách.
	 (Chu Quang Tiềm)
I/Mục tiêu bài học:
*Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc,giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
	 -Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân.
	 -Thấy được thái độ nghiêm tuc s của t/giả với việc đọc sách.
*Trọng tâm:Đọc hiểu cấu trúc văn bản, phân tíh phần 1.
II/Chuẩn bị:
	- GV:Tài liệu tham khảo.Bảng phụ .câu hỏi trắc nghiệm
	Bài soạn,Truyện ngắn”Sách” và “TôI đã học tập ntn” của M.G...
 - HS:Trả lời câu hỏi SGK.
IIITiến trình hoạt động:
	1.KTBC:Phần bài soạn của HS
	2.Bài mới 
 * Giới thiệu sơ lược chương trình HKII:Hoặc trao đổi về việc đọc sách của cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
H/động 1:Giới thiệu tác giả ,tác phẩm
H:Chú ý phần chú thích ,em hãy cho biết vài nét về t/giả ,tác phẩm?
->HS tự trả lời dựa vào phần c/thích
*Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản.
GV yêu cầu HS đọc rõ ràng,mạch lạc nhưng vẫn với giọng tâm tình nhẹ nhàng như lời trò chuyện.Chú ý các h/ảnh so sánh
GV đọc 1 đoạn
Gọi HS đọc (1-2 HS)
HS khác nhận xét cách đọc của bạn ->GV nhận xét cách đọc.
H:Xác định kiểu văn bản?
H:Dựa vào yếu tố nào để xác dịnh dúng tên kiểu loại VB này?
->Dựa vào hệ thống các l/điểm,cách lập luận và tên VB để xác định tên VB để x/định thể loại
H:Giải thích từ “Học vấn” “Học thuật”?
->Sgk
H:Xác định hệ thống các l/điểm?
->a,Học vấn không chỉ là....Thế giới mới:Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
 b,L/sử càng tiến lên...tự tiêu hao lực lượng:Những khó khăn,nguy hại của việc đọc sáchin tình trạng hiện nay.
 C,đọc sách không cốt lấy nhiều->hết :Phương pháp chọn sách và đọc sách.
*Hoạt động3:Hướng dẫn tìm hiếu chi tiết VB
H:đọc lại đoạn đầu?
H:Tác giả đã lí giải tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi con người ntn?
->đặt nó in mối quan hệ với học vấn của con ng(Trả lời câu hỏi đọc sách để làm gì?Vì sao phải đọc sách.
H:Mối quan hệ giữ đọc sách và học vấn ra sao?(Học vấn là gì-Là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại.)
 (Nhưng tích luỹ bằng cách nào?-Tích luỹ bằng sách và ở sách)
HVậy tác giả đã phân tích rõ LĐ 1 =trình tự lí lẽ nào?->
H:Nhận xét về cách lập luận của t/giả?
->Hợp lí lẽ,thấu tình đạt lí và kín đáo sâu sắc.
=>Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của con ng,đọc sách in tình trạng hiện nay vẫn là con đường q/trọng...đọc sách là tự học...
I. Đọc - hiểu chú thích:
1.Đọc:
2.Tác giả, tác phẩm:
 a.Tác giả:
 -Gs-TS Chư Quang Tiềm(1897-1986)
 -Nhà mĩ học,lí luận Văn Học lớn của TQ.
b.Tác phẩm:
 -TRích in cuốn”Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”(Bắc Kinh-1995,GS Trần Đình Sử dịch)
c.từ khó
*Kiểu văn bản:VB nghị luận (Lập luận giải thích 1 vấn đề XH)
III Tìm hiểu VB:
1.Luận điểm 1:Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
-đọc sách là con đường q/trọng của học vấn.
-Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt in h./
động học tập của con ng.
+Sách đã ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức mọi thành tựu mà loài ng tìm tòi...
+Sách trở thành kho tàng quí báu của di sản tinh thần mà loài ng thu lượm,suy ngẫm...
=>đọc sách là 1 con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức.
3.Củng cố:
 H:Những lời bàn in VB cho ta lời khuyên nào về việc đọc sách và chọn sách?
 BTTN:Dòng nào sau đay thể hiện đúng và đầy đủ nhất nội dung của VB?
 A.Những khó khăn và nguy hại của việc đọc sách in t/trạng hiện nay
 B.ý nghĩa và tầm q/trọng cảu sách
 C.PHương pháp lựa chọn sách và đọc sách
 D.Tầm q/tr của việc đọc và phương pháp đọc sách.
4.Hướng dẫn về nhà:
	-HS soạn tiếp 2 phần còn lại.
	--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.........................
Ngày dạy:..........................
 Tiết 92: Bàn về đọc sách.
	 (Chu Quang Tiềm)
I/Mục tiêu bài học:
*Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc,giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
	 -Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân.
	 -Thấy được thái độ nghiêm tuc s của t/giả với việc đọc sách.
*Trọng tâm:Cách chọn và đọc sách.
 II/Chuẩn bị:
	- GV:Tài liệu tham khảo.Bảng phụ .câu hỏi trắc nghiệm
	- HS:Trả lời câu hỏi SGK.
III.Tiến trình dạy học:
1.KTBC:Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách?
2.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
H:đọc tiếp phần2,chú ý 2 đ/văn so sánh:giống như ăn uống giống như đánh trận
H:Cái hại đầu tiên của việc đọc sách hiện nay,trong tình huống sách nhiều vô kể là gì?
để minh chứng cho cái hại đó t/giả so sánh biện thuyết ntn?
 (Câu hỏi thảo luận)
H:EM có tán thành với luận chứng của t/giả hay không?
->Tuỳ HS
H:ý kiến của em về những con mọt sách?
->ng đọc rất nhiều.Họ không đáng yêu mà đáng chê chỉ chúi mũi vào sách vở chẳng chú ý đến chuyện khác...
H:Qua việc ph/tích cái hại của việc đọc sách em nhận thấy lời khuyên nào của t/giả?
H:Từ đó em có liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân?
-.HS cần trung thực về tình trạng đọc sách của mình.
GV;Bơi loạn in bể sách:sách tham khảo không hỉ lãng phí tiền bạc t/gian công sức nhiều khi còn tự hại mình.....
H:T/giả khuyên chúng ta nên chọn sách ntn?
->HS tìm d/chứng in SGK
H:Em hiếu ntn về sách phổ thông và sách chuyên môn?
GV chuyển:
H:Cách đọc đúng đắn nên ntn?
->
H:Tác hại của việc đọc hời hợt được t/g chế giễu ra sao?
->Như ng cưõi ngựa qua chợ,mắt hoa ý loạn,tay không mà về...
H:Vì saot/giả lại đặt vấn đề đọc để có k/thức phổ thông?
->các loại học giả cũng không thể bỏ qua đọc để có k/thức phổ thông.Vì các môn học có liên quan đến nhau.đó là y/cầu bắt buộc đối với HS....
H:Nhận xét về cách trình bày lí lẽ của t/giả?
->phân tích cụ thể,bằng giọng điệu tâm tình chuyện trò để chia sẻ k/nghiệm thành công thất bại in th/tế.
H:Từ đó em thu nhận được gì từu những lời khuyên này?
H:Qua VB hãy rút ra những nét đắc sắc về nghệ thuật?
H:Qua VB rút ta bài học cho bản thân về đọc sách?
H:Đọc ghi nhớ 
GV đưa ra bài tập
Gợi ý:Đv khoảng 7 câu.
2.Luận điểm 2:Khó khăn nguy hại hay gặp của việc đọc sách hiện nay.
*Hại đầu tiên:sách nhiều khiến ng ta không chuyên sâu....(ham đọc nhiều mà khong thể dọc kĩ chỉ đọc qua,hời hợt...nên đọng lại chẳng được bao nhiêu)
+SS cách đọc của ng xưa:đọc kĩ,nghiền ngẫm từng chữ,...
+Lối đọc ấy không chỉ vô bổ lãng phí(t) và công sứcmà có khi còn mang hại(ss với cách ăn uống vô tội vạ ăn tươi nuốt sống...
*hại thứ 2:Sách quá nhiều nên dễ lạc hướng,chọn lầm,chọn sai phải cuốn dách nhạt nhẽo...
=>Không đọc sách lung tung mà cần có mục đích cụ thể.
3.Luận điểm 3:Cách chọn sách và cách đọc sách đúng đắn,có hiệu quả.
a)Cách chọn sách:
-Chọn cho tinh,không cốt lấy nhiều
-đọc kĩ
-Phủ nhận cách đọc chỉ trang trí
=>Tìm đọc những cuốn sách thật có giá trị,cần thiết với bản thân.Chọn có MĐ,có định hướng rõ ràng.
-Chọn sách nên hướng vào 2 loại:sách phổ thông và sách chuyên môn.
b)Cách đọc:
-đọc kĩ,đọc đi đọc lại nhiều lần,đến thuộc lòng
-đọc với sự say mê,ngẫm nghĩ sâu xa,trầm ngâm tích luỹ..
-đoc- hiểu.Có nhiều cách đọc:đọc to,đọc thành tiếng,đọc thầm....
-đọc để có kiến thức phổ thông
=>Đọc sách đâu chỉ là viẹc học tập tri thức ,đó còn là chuyện rèn luyện tính cách,chuyện làm ng.
IV.Tổng kết:
 1,Nghệ thuật:
-NGhị luận giải thách;LĐ rõ ràng
-Lập luậ chắt chẽ
-Ss hình ảnh thú vị
-Bố cục chặt chẽ,hợp lí
 2.Nội dung(Bài học)
*Ghi nhớ/SGK
V.Luyện tập:
BT:Viết Đv nêu cảm nghĩ của em khi học xong VB.
3.Củng cố:
 H:Những lời bàn in VB cho ta lời khuyên nào về việc đọc sách và chọn sách?
 BTTN:Dòng nào sau đay thể hiện đúng và đầy đủ nhất nội dung của VB?
 A.Những khó khăn và nguy hại của việc đọc sách in t/trạng hiện nay
 B.ý nghĩa và tầm q/trọng cảu sách
 C.PHương pháp lựa chọn sách và đọc sách
 D.Tầm q/tr của việc đọc và phương pháp đọc sách.
4.Hướng dẫn về nhà:
	-Học phần ghí nhớ
	-Đọc lại và suy ngẫm các LĐ,các lí lẽ.Cách lập luận mà t/giả đưa ra
	-Chuẩn bị bài “Khởi ngữ
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.........................
Ngày dạy:..........................
Tiết 93: Khởi ngữ
I/Mục tiêu:
-Giúp HS nắm được khái niệm về Khởi ngữ
-Rèn luyện kĩ năng nhận diện KN và vận dụng KN in khi nói và viết.
*Trọng tâm: Khái niệm Khởi ngữ.
II/Chuẩn bị:
	GV:Các dạng bài tập.
	HS: Đọc trước bài.
III/Tiến trình hoạt động:
	1.KTBC:
	2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1:hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm công dụng của KN in câu
*GV đưa VD a,b c trang 7-SGK->Yêu cầu HS đọc
H:Xác định chủ ngữ in những câu chứa từ ngữ in đậm?
->a,CN trong câu cuối là từu “anh” thứ 2
 b,CN là từ “giàu”
 c,CN là từ “chúng ta”
 Câu hỏi thảo luận
H:Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ?
(Về vị trí ? Về quan hệ với vị ngữ?)
->Về vị trí:Các từ in đậm đứng trước CN
 Về quan hệ với VN:Các từ ngữ in đậm không có q/hệ chủ-vị với VN.
H:Có thể thêm những q/hhệ từ nào trước các từ ngữ in đậm nói trên?
->VD: q/hhệ từ”về,với”
GV: Người ta gọi những từ ngữ in đậm là khởi ngữ
H:Vậy qua đó em hiểu thế nào là kh/ngữ?
->Phần ghi nhớ trong SGK
GV:Giới thiệu thêm khởi ngữ ng/ta còn gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý.
H:đọc nội dung ghi nhớ?
GV nhấn mạnh rõ 2 đắc điểm tách rời in
 phần ghi nhớ.
H:Y/cầu HS đặt câu có chứa KN
Hoạt động2:Hướng dẫn luyện tập
H:HS nêu y/cầu BT1
H:đọc từng phần và xá định khởi ngữ ở mỗi câu?
H:Nêu y/cầu BT2
Gọi 1 HS mỗi HS làm 1 phần
I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
1.Ví dụ:
a) Nghe gọi,con bé giật mình,tròn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác,lạ lùng.Còn anh,anh/ không ghìm nổi xúc động.
b)Giàu ,tôi/ cũng giàu rồi.
c)Về các văn thể trong lĩnh vực văn nghệ,chúng ta/ có tin ở tiếng ta,không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
=>Khởi ngữ đứng trước CN.
*Ghi nhớ:SGK
II.Luyện tập:
Bài tập1:Tìm KN trong các đoạn trích
a) Điều này.....
b)Đối với (chúng mình)
c)Một mình
d)Làm khí tượng
e)Đối với chúng cháu
Bài tập 2:Chuyển phần in đậm trong câu thànhKN
a)Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
->Chuyển:Làm bài ,anh ấy cẩn thận lắm.
b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được
-Chuyển:Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng giải thì tôi chưa giải được
3.Củng cố:
BTTN:1.NHận định nào sau đây không đúng về KN?
 	 A.KN là thành hần câu đứng trước CN
	 B.KN nêu lên đề tài được nói đến trong câu
	 C.KN là th/phần chính của câu.
 D.KN còn được gọi là đề ngữ.
 2.So sánh nào không chính xác về KN?
	 A.KN không bao giờ đứng cuối câu còn CN thì có thể
 B.TRước KN có thể thêm từ “về,đối với”,còn CN thì không thể
 C.CN có thể là cụm CN-VN,còn KN thì không thể.
4.Hướng dẫn về nhà:
 -Học thuộc phần ghi nhớ
-Tìm những câu văn có chứa KN(5 câu)
-Chuẩn bị bài :Phân tích và tổng hợp
-------------------------------------------------------------- ... n vừa..... có lẽ vì khổ tâm đến nỗi....... thôi
-> thể hiện thái độ tin cậy chưa cao
2. Nhận xét.
 Nếu không có từ in đậm thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi
* ghi nhớ1/ 18
II. Thành phần cảm thán
1. Ví dụ:
a, ồ, sao mà độ ấy vui thế.
B, Trời ơi, chỉ còn có 5 phút! 
* Công dụng: Cung cấp cho người nghe1 thông tin phụ - đó là trạng thái tâm lí, tình cảm của người nói.
 Ghi nhớ2/ 18
III. Luyện tập.
Bài 1/ 19 Tìm các thành phần tình thái, cảm thán.
TP tình thái
a, có lẽ
c, hình như
d, chả nhẽ
TP cảm thán
B, chao ôi!
Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ sau theo trình tự tăng dần độ tin cậy ( hay chắc chắn)
Dường như- hình như, có vẻ như, có lẽ,chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
* Đặt câu:
- Mọi việc dường như đẫ ổn
- Hình như em không hài lòng thì phải?
- Hai người có vẻ như đều đã thấm mệt 
- Có lẽ trời không mưa nữa đâu.
- chắc là chị ấy buồn lắm.
- Chắc hẳn là nó vừa ý rồi.
Bài 3. *Với 3 từ trên thì “chắc chắn” có độ tin cậy cao nhất; “ hình như” có độ tin cậy thấp nhất.
 Tác giả dùng từ chắc trong câu “ với lòng.... có anh” vì niềm tin vào sự việc sẽ có thể diễn ra theo 2 khẳ năng: 
-> theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ diễn ra như vậy.
-> Do thời gian và ngoại hình SV cũng có thể diễn ra khác đi 1 chút.
Bài 4. 
 ( HS tự làm)
3.củng cố: 
 H; Kể tên 2 thành phần biệt lập?
 H: thế nào là thành phần tình thái, cảm thán?
 Bài tập: câu nào không chứa thành phần biệt lập tình thái?
Bởi vì giá cô Hoàn có còn sống thì chưa chắc cô ấy về ăn cưới chúng ta đâu.
B. Anh chết rồi đấy nhỉ? Không lẽ tôi lại vui khi được một cái tin như thế.
C. Đúng là tía nuôi tôi núp trong đám rêu này.
D. Anh Năng: Một tâm hồn cương quyết rèn đúc bởi nhất búa. 
4.Hướng dẫn về nhà.
Học và nắm chắc nội dung bài học
- Làm BT4 /19
- Chuẩn bị :Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.........................
Ngày dạy:..........................
Tiết 99: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS: 
- Nắm được những đặc điểm của văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
-Nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội.
II. Chuẩn bị.
 GV: Chuẩn bị văn bản.
 HS : Phần trả lời câu hỏi.
III. Tiến trình hoạt động.
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép lập luận phân tích, tổng hợp?
2. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
H: Đọc văn bản “ Bệnh lề mề”/ sgk/ 20.
H: Trong văn bản trên, tác giả bàn luận về sự việc gì hiện tượng gì trong đời sống?
H: Nêu các luận điểm?
H: Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào? tác giả có nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng đó không? 
H: Bản chất của hiện tượng đó là gì?
H: Chỉ ra những nguyên nhân của bệnh lề mề?
H: Bệnh lề mề có những tác hại gì? Tác giả phân tích những tác hại của bệnh lề mề như thế nào?
-> Phải kiên quyết chữa bệnh lề mềvì: cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác lẫn nhau .... làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa.
H; Nhận xét về bố cục của bài viết?
H: vậy qua việc tìm hiểu VB, em hiểu nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống là gì?
-> Bàn về một SVHT có ý nghĩa đối với XH, đáng khen, đáng chê hoặc có vấn đề đáng suy nghĩ. 
H: yêu cầu về nội dung của 1 bài nghị luận 1SVHT trong đời sống là gì?
-> Nêu rõ SV, HT có vấn đề; ptích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi hại của nó; chỉ ra nguyên nhân- bày tỏ thái độ.
H: Yêu cầu về hình thức?
H: Gọi HS đọc ghi nhớ? 
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Thảo luận nhóm
H: trao đổi xem SVHT nào đáng để viết 1 bài nghị luận XH và SV, hiện tượng nào không cần viết?
Học sinh cùng trao đổi.
 Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Ví dụ: Văn bản “Bệnh lề mề”
a, Bàn luận về hiện tượng giờ cao su trong đời sống.
- Bản chất của hiện tượng đó là thói quen kém văn hóa của những người không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng người khác.
b, Nguyên nhân của bệnh lề mề.
- Không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm về công việc chung.
- Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có đuôi.
- Làm mất thời gian cuả người khác.
- Tạo ra một thói quen kém văn hóa.
-> Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì có luận điểm rõ ràng.... 
* Ghi nhớ/21.
II. Luyện tập.
Bài 1. 
a, Nêu các sự vật hiện tượng tốt, đáng biểu dươngcủa các bạn, trong nhà trường ngoài xã hội.
Gợi ý: 
- giúp bạn học tập tốt.
- góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm
- bảo vệ cây xanh trong khuân viên nhà trường
- giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ
- đưa em nhỏ qua đường
- nhường chỗ ngồi cho cụ già
- trả lại của rơi cho người mất... 
b, Có thể viết một bài văn nghị luận.
= Giúp bạn học tập tốt( do bạn yếu kém vì hoàn cảnh gia đình khó khăn)
- BV cây xanh trong khuân viên trường.
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
Bài 2.
Hiện tượng hút thuốc lá hậu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài nghị luậnvì:
- Liên quan đến vấn đề sức khỏe của mỗi cá nhân người hút, đến sức khỏe cộng đồng và vấn nòi giống.
- Liên quan đến vấn đề BVMT: khói thuốc lá gây bệnh cho những người không hút đang sống xung quanh người hút.
- Gây tốn kém tiền bạc.
3. Củng cố: 
 Thế nào là nghị luận một về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
4. Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc bài
 Làm các bài tập còn lại.
 Chuẩn bị tiết sau: cách làm bài văn nghị luận về 1 SVHT đời sống. 
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.........................
Ngày dạy:..........................
Tiết 100: cách làm bài Nghị luận
về một sự việc, hiện tượng đời sống
I Mục tiêu cần đạt.
 - Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Có kĩ năng nhận diện đề, xây dựng dàn ý và kĩ năng viết bài nghị luận xã hội.
*Trọng tâm: Xây dựng dàn ý.
II. chuẩn bị.
 Thầy: bảng phụ( Phần dàn ý 1 bài văn nghị luận)
 Trò: Đọc bài trước.
III. Tiến trình hoạt động.
1. KTBC: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
2. Bài mới.
 Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểuđề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
H: Muốn làm bài văn nghị luận phải trải qua những bước nào?
H: HS đọc đề 1?
H: Cho biết đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tượng gì?
H: Nội dung của bài nghị luận gồm có mấy ý? Là những ý nào?
-> gồm 2 ý: - Bàn luận về 1 tấm gương....
	- Nêu suy nghĩ cua mình về 
 tấm gương đó.
H: Tư liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận là gì? ( câu hỏi thảo luận)
* Vốn sống trực tếp:
+ Sinh ra trong 1 gia đình có hoàn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với....
+ Sinh ra trong 1 gia đìng có gd có lòng nhân ái tính hướng thiện-> do dó, dễ xúcđộng và cảm phục trước những tấm gương bạn bè vượt khó, học giỏi.
* Vốn sống gián tiếp: là những biểu hiện có được do học tập, đọc sách báo, nghe đài xem ti vi và giao tiếp hàng ngày.
H: Đọc đề 4? 
H: Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh ấy có bình thường không? Tại sao?
H:Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? Tư chất gì đặc biệt?
-> Đặc điểm nổi bật: ham học
Tư chất đặc biệt là thông minh, mau hiểu.
H: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của Nguyễn Hiền là gì?
->... tinh thần kiên trì vượt khó để học cụ thể như “ không có giấy, Nguyễn Hiền lấy lá để viết chữ, rồi lấy que....
H: So sánh sự khác, giống nhau giữa 2 đề vừa tìm hiểu?
Giống: cả 2 đề đều có SVHT tốt cần ca ngợi, biểu dương đó là những tấm gươngvượt khó.
Khác: Đề 1; yêu cầu fải fát hiện SVHT tốt.
 Đề 4; cung cấp sẵn SVHT dưới dạng 1 truyện kể để viết phân tích, bàn luận và nêu những nhận xét, suy nghĩ của mình
H: Thảo luận dựa theo các mẫu trong sgk, mỗi tổ tự đề ra 1 đề bài?
Gợi ý: - nhà trường với vấn đề môi trường
 - nhà trường với các tệ nạn XH.
* Hoạt động 2. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
H: Đọc kỹ văn bản mẫu / sgk.
H: Đề thuộc loại gì? Đề nêu SV,HT gì?
H: Đề yêu cầu làm gì?
H: Tìm ý: ? Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì?
? Vì sao thành đoàn thành phố HCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa?
? Nếu mỗi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì có tác dụng gì?
GV giới thiệu cái khung dàn ý trong sgk.
HS sắp xếp các mục nhỏ( các ý)thành dàn ý chi tiết.
H: Viết đoạn văn fần thân bài.
 ( Làm nhóm)
Lưu ý: Có thể lấy tư cách cá nhân liên hệ bản thân mình hoặc liên hệ với các hiện tượng khác để viết.
- Cho HS sửa chữa fần đoạn văn đã viết.
GV: Nhận xét.
H: HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động3. Hướng dẫn luyện tập.
H: Đọc yêu cầu bài tập?
( Làm bài tập nhóm)
GV gợi ý
H: Nguyễn Hiền có hoàn cảnh đặc biêt như thế nào?
H: Tinh thần ham học và chủ động học tập của Nguyễn Hiền như thế nào?
H: Ys thức tự trọng của Nguyễn Hiền biểu hiện ra sao. Em có thể học tập Nguyễn Hiền ở những điểm nào? 
 Nội dung cần đạt
I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Đề 1: Đất nước ta có nhiều tấm gương HS nghèo vượt khó, học giỏi. Em hãy trình bày 1 số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình.
* Đề yêu cầu bàn luận về hiện tượng “ HS nghèo vượt khó, học giỏi”
2. Đề 4.
II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
* Đề bài: sgk/ 23.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
-Đề thuộc thể loại nghị luận 1 sv, hiện tượng đời sống.
- Đề nêu hiện tượng người tốt, việc tốt cụ thể là tấm gương bạn Phạm văn nghĩa ham học chăm làm, có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.... có hiệu quả.
- Đề yêu cầu: Nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy.
2. Tìm ý.
a, Những việc làm... cho thấy nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể hãy bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thường nhưng có hiệu quả.
b, Thành đoạn văn ..... vì bạn nghĩa là một tấm gương tốt...
+ nghĩa là người con biết thương mẹ.
+ Là một HS biết kết hợp học với hành
+ Là HS có óc sáng tạo như làm cái toi cho mẹ kéo nước..
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gương...
c, Nếu mọi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì đời sống vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn HS lười biếng, hư hỏng....
3. Lập dàn bài.
a, Mở bài.
b, thân bài.
c, Kết bài.
4. Viết bài.
5. Đọc lại bài viết, sửa chữa.
* Ghi nhớ / 24.
III. Luyện tập.
Bài tập: Lập dàn bài cho đề 4 mục II.
3.Củng cố: H;Thế nào là nghị luận 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
 H: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng ta fải làm gì?
4. Hướng dẫn về nhà.
 - Tiếp tục lập dàn ý cho những đề còn lại
 - Học thuộc và nắm chắc các bước làm bài văn nghị luận ...
 - Chuẩn bị chương trình địa phương ( phần TLV ).
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van9tu tiet 911000809.doc