I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng nhận biết khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói và viết
II. Phương tiện dạy học.
Đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và các tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 18 Tiết:93 Khởi Ngữ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Giúp HS: - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. - Biết đặt những câu có khởi ngữ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói và viết II. Phương tiện dạy học. Đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và các tư liệu liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình bài giảng: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: (không) bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới Công việc của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu HS đọc to các câu trong ví dụ. Các HS khác theo dõi. (GV đưa hệ thống VD lên giấy trong máy chiếu) GV yêu cầu HS phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ. HS thảo luận, trình bày ý kiến. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ 1. Ví dụ a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Nhận xét: Từ in đậm đứng trước CN có quan hệ trực tiếp với CN, nêu lên đối tượng được nhắc tới trong câu. b) Giàu, tôi cũng giàu rồi. Nhận xét: - Vị trí: Đứng trước CN - Tác dụng: Quan hệ gián tiếp với VN ở sau, nêu lên đặc điểm của đối tượng. c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [...]. Nhận xét: Cụm từ "các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ" đứng trước CN, có quan hệ gián tiếp với VN, nêu lên đề tài được nói đến trong câu. GV: Trước các từ in đậm có hoặc có thể thêm từ nào? HS phân tích các ví dụ và trả lời. - Có từ: "còn, về" - Có thể thêm hoặc thay "về, đối với". Hoạt động 3. Nhận xét GV: Từ đó em hãy rút ra nhận xét chung về các từ ngữ in đậm trong những câu trên. HS nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung. 2. Nhận xét - Về vị trí: Các từ in đậm đều đứng trước CN của câu. Trước các từ in đậm có thể có hoặc dễ dàng thêm các từ: về, với, đối với... - Về nội dung: Có quan hệ trực tiếp với yếu tố nào đó trong thành phần câu còn lại (đứng sau nó), có thể được lặp lại y nguyên ở phần câu còn lại. - Có quan hệ gián tiếp với nội dung của phần câu còn lại (có thể được lặp lại bằng một đại từ thay thế). Nêu lên đề tài của câu. Hoạt động 4. Tổng kết GV: Những từ in đậm ở các ví dụ a, b, c gọi là các khởi ngữ. Vậy thế nào là khởi ngữ? HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. 3. Ghi nhớ - Khởi ngữ là thành phần đứng trước CN để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. - Trước khởi ngữ thường có thể thêm các từ chỉ quan hệ (quan hệ từ): về, đối với... GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập trong SGK (tr. 8). IV. Củng cố: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK. V. Dặn dò. HS về nhà học bài cũ và làm bài tập về nhà. Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: