A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh
- Nhận biết hai thành phần biệt lập : tình thái và cảm thán.
- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
B/ CHUẨN BỊ :
- GV : Giáo án, tài liệu , phấn màu, bảng phụ.
- HS : Soạn theo yêu cầu của bài, bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP TIẾT 98 : A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh - Nhận biết hai thành phần biệt lập : tình thái và cảm thán. - Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. B/ CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án, tài liệu , phấn màu, bảng phụ. - HS : Soạn theo yêu cầu của bài, bảng phụ. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. H Đ CỦAGV H Đ CỦAHS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1 : Khởi động. * Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? - Xác định khởi ngữ trong câu : Đối với tôi, bạn ấy luôn là người bạn tốt. * Giới thiệu bài mới : Trong một câu, có những bộ phận trực tiếp diễn đạt nghĩa sự việc của câu ( CN, VN, TrN, BN), có những bộ phận chỉ nêu thái độ người nói, người nghe hoặc với sự việc nói đến trong câu đó là TP biệt lập. Bài học hôm nay có 2 nội dung : + Đặc điểm TP tình thái. + Đặc điểm TP cảm thán. HĐ2 :Hình thành kiến thức. 1. Tìm hiểu thành phần tình thái. - Các từ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận điều gì của người nói đối với sự việc trong câu? - Từ chắc, có lẽ thể hiện thái độ như thế nào ? - Nếu không có những từ ngữ in đậm trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác không? Vì sao? - Kể thêm một số từ chỉ tình thái ? - Thành phần tình thái là gì? * GV chốt lại kiến thức và làm BT nhanh ở bảng phụ, sau đó chuyển ý sang phần2 2. Tìm hiểu thành phần cảm thán. - Gọi 1 HS đọc vd - Các từ in đậm trong 2 ví dụ có chỉ sự vật hay sự việc gì không? - Các từ in đậm dùng để làm gì? - Nhờ những từ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ” hoặc “trời ơi”? - Thành phần cảm thán có đặc điểm gì ? - Kể thêm những từ chỉ cảm thán ? - BT nhanh ở bảng phụ. * Tóm lại : - TP tình thái và thành phần cảm thán được gọi là TP gì trong câu ? HĐ3 : LUYỆN TẬP BT1/ Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu. - Chốt lai kiến thức ở bt – ghi bài BT2/ Gợi ý HS làm tại chỗ sau đó cho học sinh lên bảng trình bày bảng phụ. BT3/ Xác định yêu cầu, giải thích theo cánh hiểu của mình ( hs trình bày bảng phụ). - GV chọn cách giải thích hợp lí nhất -> chốt ý lại. - Đọc VD sgk/18 -> Có lẽ, chắc: là nhận định (thái độ) của người nói đối với sự việc nói trong câu. + chắc: thái độ tin cậy cao + có lẽ: thái độ tin cậy thấp - Nếu không có những từ ngữ in đậm trên thì nghĩa sụ việc của câu chứa chúng không thay đổi. * 2 HS đọc ghi nhớ (1) sgk/18 - VD : sgk/18 - Trả lời độc lập : ồ, trời ơi : không chỉ sự vật, sự việc trong câu. + ồ: cảm xúc sung sướng + trời ơi: cảm xúc tiếc rẻ - Nhờ nhũng từ ngữ đứng phía sau chỉ sự vật sự việc. - Dựa vào ghi nhớ (2) sgk/18 - HS trả lời theo ghi nhớ (3) sgk/18 - 2 HS đọc ghi nhớ - HS đọc và xác định yêu cầu - Làm bài vào giấy nháp, nhận xét, sửa chữa, bổ sung - Thời gian 1 phút, xung phong lên bảng sắp xếp theo y/c ( thứ tự tăng dần độ tin cậy) - Mỗi em trình bày 1 ý kiến, nhận xét, bổ sung. II/ THÀNH PHẦN TÌNH THÁI. * Ví dụ : sgk/18 - Có lẽ, chắc: là nhận định (thái độ) của người nói đối với sự việc nói trong câu. + chắc: thái độ tin cậy cao + có lẽ: thái độ tin cậy thấp II/ THÀNH PHẦN CẢM THÁN. * Ví dụ : sgk/18 - ồ, trời ơi : không chỉ sự vật, sự việc trong câu. + ồ: cảm xúc sung sướng + trời ơi: cảm xúc tiếc rẻ * GHI NHỚ : sgk/18 BT1/ Tìm các TP tình thái và cảm thán. a/có lẽ à thành phần tình thái b/chao ôi à thành phần cảm thán c/hình như àthành phần tình thái d/chả nhẽ àthành phần tình thái BT2/ Sắp xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy: Dường như - hình như - có vẻ như – có lẽ - chắc là – chắc hẳn – chắc chắn. BT3/Giải thích: -chắc chắn: thái dộ tin cậy cao -hình như: thái dộ tin cậy thấp - Tác giả chọn chắc vì tình cảm diễn ra như vậy. HĐ4 : * Củng cố : - Sau khi học xong bài này, em rút ra kiến thức gì cho mình ? - Xác định TP biệt lập trong những câu sau và cho biết đó là TP gì ? Chao ôi ! Giá anh được ăn bát chè kia ! Biết đâu anh đã chẳng mát lòng mát ruột mà sống được. (Nam Cao) * Hướng dẫn về nhà. - Bài vừa học : + Làm BT 4 sgk/19 + Hoc thuộc ghi nhớ Chuaån bò baøi môùi: “ Nghò luaän veà moät söï vieäc, hieän töôïng ñôøi soáng”. + Ñoïc vaên baûn “ Bệnh lệ mề”, tìm boá cuïc cuûa vaên baûn. + Tìm hieåu, suy nghó vaø traû lôøi 4 caùc caâu hoûisgk/20,21.
Tài liệu đính kèm: