Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 2

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 2

A. MTCĐ: Giúp HS:

- Hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa tòan bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ của tòan thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế giới hòa bình.

- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu thuyết phục, lập luận chặt chẽ.

- Rèn luyện thái độ yêu chuộng hòa bình, phản đối chiến tranh.

B. CHUẨN BỊ: + GV: Bài soạn, bảng phụ

+ HS: Soạn bài, tìm hiểu tình hình thế giới hiện nay

 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)

- Ổn định lớp

- Bài cũ : + Vốn tri thức văn hoá có được từ đâu?

 + Phong cách Hồ Chí Minh là gì?

 + Chúng ta làm gì để học tập và rèn luyện theo phong cách Bác Hồ?

- Dẫn vào bài mới:

Chiến tranh và hoà bình luôn là những vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhân loại, vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu người và nhiều dân tộc.

Xung đột và chiến tranh vẫn hàng ngày diễn ra ở nhiều nơi, nhiều khu vực trên thế giới Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thấy nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống còn trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của cả nhân loại.

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 BÀI 2 	
Văn bản :ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
 (Trích) * Gác- xi-a Mác-két*
 Tiết 6-7 
 VĂN HỌC 
MTCĐ: Giúp HS:
Hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa tòan bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ của tòan thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Rèn luyện thái độ yêu chuộng hòa bình, phản đối chiến tranh.
CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn, bảng phụ
+ HS: Soạn bài, tìm hiểu tình hình thế giới hiện nay
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
Ổn định lớp
Bài cũ : + Vốn tri thức văn hoá có được từ đâu?
 + Phong cách Hồ Chí Minh là gì? 
 + Chúng ta làm gì để học tập và rèn luyện theo phong cách Bác Hồ?
Dẫn vào bài mới:
Chiến tranh và hoà bình luôn là những vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhân loại, vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu người và nhiều dân tộc.
Xung đột và chiến tranh vẫn hàng ngày diễn ra ở nhiều nơi, nhiều khu vực trên thế giới  Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thấy nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống còn trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của cả nhân loại.
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (60 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* GV: hướng dẫn tìm hiểu xuất xứ đoạn trích:
* HS tìm hiểu phần chú thích (µ) trả lời câu hỏi:
* Vài nét về tác giả.
* Xuất xứ đoạn trích?
* Giải thích các từ: UNICEF, FAO, kỉ địa chất.
* HS:
+ Đọc văn bản (giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép.)
+ Kiểu loại văn bản ? (Văn bản nhật dụng: nghị luận chính trị xã hội.)
+ Bố cục? Nội dung của từng phần?
* HS thảo luận tìm luận điểm, luận chứng của bài nghị luận:
+Lụân điểm chủ chốt của đoạn trích?
 (Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại)
 + Hệ thống luận cứ, luận chứng để làm rõ luận điểm được triển khai như thế nào? Nhận xét?
- Vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ->nguy cơ huỷ diệt cả trái đất, hành tinh.
 - Chạy đua vũ trang vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém.
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lí trí loài người mà còn phản lại sự tiến hoá.
 - Bởi vậy, tất cả nhân loại phải có nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì một thế giới hoà bình
Hết tiết 1- chuyển tiết 2
 * Đọc- phân tích phần 1
* HS: đọc đoạn 1, thảo luận, trả lời:
+Nguy cơ chiến tranh hạt nhân được tác giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách lâp luận như thế nào?
-Lí lẽ và dẫn chứng nào?
-Những thời điểm và con số cụ thể được nêu ra có tác dụng như thế nào?
-Cách so sánh nào đáng chú ý?
Định hướng:
. Thời gian cụ thể ( ngày 8-8-1986), số liệu cụ thể
à để thấy tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của nguy cơ này.
. Đưa ra những tính toán lí thuyết à làm rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân.
. Cách vào đề trực tiếp và bằng chứng xác thực à thu hút chú ý người đọc, gây ấn tượng mạnh
* Đọc – phân tích phần 2
* HS: Đọc đoạn 2, suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
+Để làm rõ luận cứ này, tác giả đưa ra hàng loạt dẫn chứng vói những so sánh thuyết phục trong các lĩnh vực nào?
 (các lĩnh vực: xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dụcà lĩnh vực hết sức thiết yếu trong đời sống con người.)
+Từ các so sánh trên cho thấy sự tốn kém, phi lí của việc chạy đua vũ khí hạt nhân như thế nào?
 ( chôt ý ghi bảng)
* HS thảo luận nhóm:
+ Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ, nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời. Em hiểu như thế nào về ý nghĩ ấy?
Trái đất là một hành tinh nhỏ nhưng là hành tinh duy nhất có sự sống.
Khoa học vũ trụ chưa khám phá đưuợc sự sống ở nơi nào khác, ngoài trái đất.
Đó là sự thiêng liêng, kì diệu của trái đất chúng ta.
+ Quá trình sống trên trái đất đã được tác giả hình dung như thế nào? Có gì độc đáo trong cách lập luận của tác giả? Em hiểu gì về sự sống trên trái đất từ hình dung của tác giả?
180 triệu năm bông hồng mới nở chết vì yêu. -> các số liệu khoa học được làm sinh động bằng các hình ảnh (con bướm vì yêu)
 + Em hiểu gì về lời bình cuối đoạn văn của tác giả
+ Nhận xét cách đưa dẫn chứng, cách so sánh, tác dụng.
( Dẫn chứng và so sánh cụ thể, toàn diện, lập luận chặt chẽ à tác động đến nhận thức sâu rộng sự phản động của chiến tranh hạt nhân)
 * Đọc – phân tích phần 3
* HS đọc đoạn 3, suy nghĩ trả lời:
+ Em hiểu thế nào về “bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí và một cựôc sống hòa bình, công bằng”?
+ Ý tưởng của tác giả về việc mở ra nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm họa hạt nhân bao gồm những thông điệp gì?
+ Em hiểu gì về tác giả từ ý tưởng đó của ông?
 - Tác giả là người quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ khí hạt nhân. Vô cùng yêu chuộng cuộc sống trên trái đất hòa bình
 Hoạt động 3 : Tổng kết (10phút)
* HS: trao đổi thảo luận câu hỏi:
+ Theo em, Gác-xi-a Mác-két đã đấu tranh cho một thế giới hoà bình bằng cách riêng của mình như thế nào?Em nhận thức thêm được điều gì sâu sắc về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về nhiệm vụ cấp thiết của mỗi người và của toàn thể nhân loại?
+ Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản nhật dụng nghị luận chính trị xã hội này là ở yếu tố nào?
Định hướng:
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận chứng rành mạch, đầy sức thuyết phục.
- Cách so sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện và tập trung .
- Lời văn đầy nhiệt tình.
* HS đọc ghi nhớ SGK/21
 Hoạt động 4 : Luyện tập- Củng cố (7phút)
+ Phát biểu cảm nghĩ sau khi học văn bản trên.
( Trình bày miệng trước lớp)
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tác giả- tác phẩm: 
 (SGK)
II.Kết cấu:
Đoạn1:Từ đầu tốt đẹp hơn:
 Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
Đoạn 2: Tt  xuất phát của nó:
 Sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân.
 - Đoạn 3: phần còn lại:
 Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị của tác giả
III. Phân tích:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy diệt.
- Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế giới.
 ( ngày 8/8-1986 hành tinh; tất cả mọi người4 tấn thuốc nổ; tất cả chỗ đó trái đất.)
+ Lí lẽ và dẫn chứng đều dựa trên tính toán khoa học.
+ Vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực
2. Sự tốn kém và phi lí của cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân:
- Cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người, nhất là các nứơc nghèo.
- Phải lâu dài lắm mới có được sự sống trên trái đất này.
- Mọi vẻ đẹp trên thế giới này không phải một sớm một chiều mới có được.
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cưc lì phi lí, ngu ngốc, man rợ, đáng xấu hổ không chỉ tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự sống trên trái đất.Vì vậy nó phản tiến hoá, phản “lí trí của tự nhiên”
3. Nhiệm vu của mọi người:ï đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà bình,
- Đó là tiếng nói của công luận thế giới chống chiến tranh. Là tiếng nói y6eu chuộng hòa bình của nhan dân trên thế giới.
- Thông điệp về một cuộc sống đã từng tồn tại nơi trái đất.
- Thông điệp về những kẻ đã xóa bỏ cuộc sống trên trái đất này bằng vũ khí hạt nhân
VI. Tổng kết :
( Ghi nhớ – SGK/21)
B/ Luyện tập:
 Hoạt động 5 : Đánh giá (5phút)
* Thái độ của em về chiến tranh thế giới?
* GV nhận xét tiết học
 Hoạt động 5 : Dặn dò (3phút)
 * Đọc kĩ nội dung mục Ghi nhớ (SGK/21)
 * Soạn bài: Các phương châm hội thoại (tt)- tìm hiểu các ví dụ.
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)
 Tiết 8 
 TIẾNG VIỆT
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, cách thức và lịch sự.
	- Biết cách vận dụng.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV- bảng phụ
+ HS: Tìm hiểu ví dụ 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5phút)
Ổn định lớp
Bài cũ : + Thế nào là phương châm về chất, về lượng? Cho ví dụ.
 + Kiểm tra vở bài tập ( 4 bài)
Dẫn vào bài mới: Bài học cung cấp nội dung cách thức các phương châm hội thoại còn lại ( phương châm về quan hệ,cách thức và lịch sự)
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
I/ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ
* HS tìm hiểu ý nghĩa thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói vịt” trả lời: 
+ Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
+ Hậu quả của tình huống trên?
+ Bài học rút ra từ hậu quả tình huống trên?
Định hướng:
- Mỗi người nói một đề tài khác nhau.
- Người nói, người nghe không hiểu nhau.
à Khi giao tiểp phải nói đúng đề tài đang hội thoại tránh nói lạc đề.
* HS đọc ghi nhớ 1 (SGK/21). Tìm ví dụ.
Lưu ý: - Muốn biết một câu nói có tuân thủ phương châm quan hệ hay không, cần bíêt thực sự người nói muốn nói điều gì qua câu đó. 
VD: Khách: - Nóng quá!
 Chủ nhà: - Mất điện rồi.
 - Để thay đổi đề tài khi giao tiếp có những cách thức để báo hiệu sự thay đổi đó: “À này, còn chuyện hôm qua thì sao?”; “ Thôi, nói chuyện khác cho vui đi”
II/ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
* HS tìm hiểu ý nghĩa của hai câu thành ngữ v2 trả lời câu hỏi:
+ Thành ngữ : “Dây cà ra dây muống” và “ Lúng búng như ngậm hột thị” dùng để chỉ những cách nói nào?
+ Hậu quả của những cách nói đó?
+ Bài học rút ra từ hậu quả của những cách nói trên?
Định hướng: 
- Thành ngữ 1: chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.
- Thành ngữ 2: nói năng ấp úng, không rành mạch, không thoát ý.
- Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý của người nói; 
- Người nghe bị ức chế, không có thiện cảm với người nói.
à Nói năng phải ngắn gọn,rõ ràng, rành mạch
* HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/22). Tìm ví dụ.
III/ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
* HS tìm hiểu ví dụ 1,2 trả lời :
+ Trong mẩu chuyện “Người ăn xin”, tại sao cả ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì?
+ Có thể rút ra bài học gì từ mẩu chuyện trên?
Định hướng:
Vì cả hai cảm nhận được sự chân thành và tôn trọng của nhau.
à Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại, không phân biệt sang – hèn, giàu – nghèo.
 Hoạt động 3: Tổng kết (3 phút)
 + Khái niệm các phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lịch sự?
* HS đọc ghi nhớ 3 (SGK/23). Tìm ví dụ.
* HS đọc lại cả 3 nội dung ghi nhớ
 Hoạt động 4: Luyện tập- củng cố (25 phút)
Yêu cầu chung: đọc văn bản, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận, lần lượt trả lời câu hỏi:
 BT 1: Ý nghĩa của các câu tục ngữ- ca dao. Tìm ví dụ
 BT 2: Tìm phép tu từ từ vựng liên quan p/c lịch sự.
 BT 3: Chọn từ ngữ thích hợp
 BT 4,5: làm ở nhà (đọc kĩ và thực hiện theo yêu cầu bài tập)
A/ Tìm hiểu bài:
I. Phương châm quan hệ:
- Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp.
- Ví dụ:
II. Phương châm cách thức:
Nói năng phải ngắn gonï, rõ ràng, rành mạch.
Ví dụ:
III. Phương châm lịch sự:
 - Nói năng phải tế nhị, tôn trọng người khác.
 IV.Tổng kết: Ghi nhơ ù( SGK/23)
B/ Luyện tập 
Bài tập 1: Nêu ý nghĩa các câu tục ngữ – ca dao.
Khuyên suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
Có thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
 Bài tập 2: Tìm phép tu từ từ vựng liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự : Nói giảm, nói tránh
 Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp 
Nói mát. ( p/c lịch sự)
Nói hớt. (p/c lịch sự)
Nói móc. (p/c lịch sự)
Nói leo. (p/c lịch sự)
Nói ra đầu ra đũa.(p/c cách thức)
 Hoạt động 5: Đánh giá (3 phút)
* 
* GV nhận xét tiết học
 Hoạt động 4: Củng cố – dặên dò (2 phút)
* Nắm nội dung bài học, làm bài tập 4,5; Tìm hiểu bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 
* * *
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
 Tiết 9 
 TẬP LÀM VĂN
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Hiểu được hiệu quả, tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
	- Rèn luyện cách xây dựng vb thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/27- bảng phụ
+ HS: Soạn bài văn bản CÂY CHUỐ I TRONG ĐỜI SỐNG VỊÊT NAM 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
Ổn định lớp
Bài cũ : + Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
 + Cách sử dụng?
Dẫn vào bài mới: Để làm cho đối tượng thuyết minh trở nên cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận, trong văn bản thuyết minh còn sử dụng yếu tố miêu tả.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( 17 phút)
 Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
+ TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
* HS đọc và tìm hiểu văn bản “ Cây chuối trong đời sống Viết Nam” trả lời: 
+ Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì?
+ Xác định những câu văn thuyết minh về cây chuối.
+ Những câu văn miêu tả về cây chuối.
+ Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh, có thể thêm bớt những gì?
+ Hãy kể thêm những công dụng của mỗi bộ phận cây chuối.
Định hướng:
- Nhan đề văn bản muốn nhấn mạnh vai trò cây chuối trong đời sống con người và thái độ của con người đối với việc nuôi trồng, chăm sóc,sử dụng...
- Thuyết minh: (SGK)
- Miêu tả: ( - “Đi khắp Việt Nam  đến núi rừng”; - “Chuối xanh có vị chát  hay món gỏi”
- Có thể thêm các ý :
 a. Thuyết minh:
 . Phân loại chuối ( chuối tây, chuối hột, chuối rừng )
 . Cấu tạo thân, lá, nõn, hoa, gốc 
 b. Miêu tả:
 . Thân tròn, mát, mọng nước
 . Tàu lá xanh ròn, óng ả trong nắng
 c. Công dụng: ( Thân:làm rau, dây cột, làm bè; Quả: ăn, làm thuốc)
 Hoạt động 3: Tổng kết (2 phút)
 + Yếu tố miêu tả? Tác dụng?
* HS đọc Ghi nhớ SGK / 25
Lưu ý:
@ Miêu tả ở đây là cần thiết nhưng chỉ đóng vai trò phụ trợ. Nếu lạm dụng sẽ làm lu mờ yếu tố thuyết minh của bài viết.
@ Khi nói về cây chuối ở đây là cây chuối nói chung chứ không miêu tả một cây chuối cụ thể nào hay một rừng chuối cụ thể nào.
 Hoạt động 4: Luyện tập- củng cố (20 phút)
Yêu cầu chung: đọc văn bản, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận, lần lượt trả lời câu hỏi:
 BT 1: HS tự tìm chi tiết bổ sung
 BT2: Các yếu tố miêu tả 
Tách  nó có tai.
Chén của ta không có tai.
Khi mời ai  mà uống rất nóng.
 BT3: HS dùng bút chì đánh dấu các câu miêu tả trong văn bản
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyếtminh:
 II. Tổng kết:
 Ghi nhớ (SGK / 25)
B/ Luyện tập
Bài tập 1: Tìm các yếu tố miêu tả bổ sung.
Bài tập 2: Chỉ ra các yếu tố miêu tả
Bài tập 3: Tìm các yếu tố miêu tả
 Hoạt động 5: Đánh giá (2 phút)
* Vai trò của yếu tố miêu tả và thuyết minh như thế nào trong vb thuyết minh?
* GV nhận xét tiết học.
 Hoạt động 6: Dặên dò (2 phút)
 * Nắm nội dung bài học; Chuẩn bị bài tập 1, 2 trang 29 SGK ( Tìm các yếu tố miêu tả thích hợp)
* * *
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
 Tiết 10 
 TẬP LÀM VĂN
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/29- bảng phụ
+ HS: Các yếu tố miêu tả cho đề bài Con trâu ở làng quê Việt Nam
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5phút)
Ổn định lớp
Bài cũ :+ Các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?Tác dụng?
 + Kiểm tra phần chuẩn bị bài làm ở nhà, nhận xét chung, trường hợp cá biệt.
Dẫn vào bài mới: Tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh cũng như cách sử dụng sẽ được vận dụng trong tiết luyện tập hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
 Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS tìm hiểu mục 1, 2 SGK
* GV hướng dẫn lập dàn ý
+ Phạm vi của đề bài như thế nào? (Thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam)
+ Vấn đề cần trình bày là gì? (Vai trò và vị trí của con trâu trong đời sống người nông dân VN)
+ Các ý cần trình bày? 
a. Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b. Con trâu là tài sản lớn
c. Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.
d. Con trâu đối với tuổi thơ.
e. Con trâu với việc chế biến thực phẩm, đồ mĩ nghệ.
 + Có thể sử dụng ý nào trong bài thuyết minh khoa học?
 - Sử dụng tri thức nói về sức kéo của con trâu.
* HS thực hiện viết bài (làm từng phần vào vở, đọc-phân tích)
+ Mở bài: - Nội dung cần thuyết minh trong Mở bài là gì?
 - Yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì?
 +Thân bài: - Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng 
(thuyết minh: trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa; miêu tả con trâu trong từng việc trên).
 - Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội hội chọi trâu, đâm trâu  ).
 - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn (miêu tả cảnh trẻ em chăn trâu, hình ảnh con trâu cần cù gặm cỏ).
 + Kết bài: - Cảm xúc về loài trâu, ý nghĩa trong đời sống người nông dân VN
* HS đọc bài đọc thêm văn bản Dừa sáp (SGK / 30)
+ Luyện tập:
 1- Tìm ý:
 2- Lập dàn ý:
3- Vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu Con trâu ở làng quê Việt Nam
+ Đọc thêm: văn bản Dừa sáp
 Hoạt động 3: Đánh giá ( 3 phút)
 * Tầm quan trọng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thyết minh?
 * GV nhận xét tiết học.
 Hoạt động 4: Dặn dò (2 phút)
 * Xem lại bài học tiết 4, 5 và 10, luyện tập ở nhà chuẩn bị viết bài thuyết minh ở tiết 14-15 (tuần 3).
 Soạn bài TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
* * *
Trắc nghiệm	
Nối các từ với phần giải thích nghĩa thích hợp:
1. Tàu sân bay	a- Tổ chức lương thực và nông nghiệp thuộc Liên hiệp quốc.
2. Dịch hạch	b- Quĩ Nhi đồng Liên hiệp quốc.
3. “Dịch hạch” hạt nhân	c- Bệnh truyền nhiễm rất nguy hiểm, do một lọai vi khuẩn từ bọ chét của chuột truyền sang người.
4. FAO	d- Vũ khí hạt nhân đe dọa loài người như nguy cơ bệnh dịch hạch.
5. UNICEF	e- Tàu chiến loại lớn dùng để chuyên chở máy bay, có sân bay để máy bay lên xuống.

Tài liệu đính kèm:

  • doc2-VAN9-TUAN 2.doc