Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 19

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 19

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà- Hồ Chí Minh và văn hóa VN

A-MỤC TIÊU :

 1- Kiến thức : HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 2- Kỹ năng : Rèn luyện phong cách Hồ Chí Minh cho các thế hệ người VN.

 3- Thái độ : HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

C- CHUẨN BỊ:

 GV: Bài soạn

 HS: Đọc văn bản , trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn tìm hiểu bài.

C- KIỂM TRA:

 - KT việc chuẩn bị sách vở tài liệu học tập của HS

D- BÀI MỚI : Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.

 

doc 11 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1- TiÕt 1,2
So¹n 07/ 08/ 2009
D¹y 10/ 08/ 2009
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà- Hồ Chí Minh và văn hóa VN
A-MỤC TIÊU :
	1- Kiến thức : HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	2- Kỹ năng : Rèn luyện phong cách Hồ Chí Minh cho các thế hệ người VN.
	3- Thái độ : HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
C- CHUẨN BỊ: 
	GV: Bài soạn
	HS: Đọc văn bản , trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn tìm hiểu bài.
C- KIỂM TRA:
 	- KT việc chuẩn bị sách vở tài liệu học tập của HS
D- BÀI MỚI : Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BS
I/ Tìm hiểu chung:
 1-Tác giả- tác phẩm:
 2- Từ khó:
 3- Bố cục:
II/ Tìm hiểu văn bản
 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
 - Người đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nền văn hoá nên người hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
 - Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
 2.- Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch Hồ Chí Minh.
 - Nơi ở , nơi làm việc rất đơn sơ.
 -Trang phục hết sức giản dị, tư trang ít ỏi.
 - Ăn uống đạm bạc.
 → Lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam.
 3. Những biện pháp nghệ thuật làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh:
 - Kết hợp giữa kể và bình luận.
 - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
 - Đan xen thơ , cách dùng từ Hán Việt.
 - Sử dụng nghệ thuật đối lập. 
* Ghi nhớ : Sgk
III/- Luyện tập:
HS đọc thầm CT * (Sgk ), nêu xuất xứ của văn bản?
( Trích trong “Phong cách của Hồ Chí Minh”
-GV( HD cách đọc VB): Đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
GV đọc mẫu, HS đọc văn bản 
Truân chuyên, Bộ chính trị, Thuần đức, hiền triết nghĩa là gì?
GV: Đây là loại VB nhật dụng, nêu bố cục và nội dung từng phần?
(+ Đoạn 1: “Từ đầu.rất hiện đại”: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
 + Đoạn 2: Phần còn lại: Những nét đẹp trong lối sống của Bác )
HS đọc phần 1: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM đã tạo nên một nhân cách, một lối sống rất Viêt Nam, rất hiện đại.
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chủ Tịch trong hoàn cảnh nào? (Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả, từ khát vọng tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc thoát khỏi ách nô lệ )
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại của chủ tịch HCM sâu rộng như thế naò? 
(-Tron g cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả Bác đã di nhiều nơi, tiếp xúc nền văn hoá từ Phương Đông tới Phương Tây
- Học hỏi, tìm hiểu đế mức khá “uyên thâm” từ Phương Đông đến Phương Tây)
?Vì sao Người lại có vốn tri thức sâu rộng như vậy? Để có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng ấy,Bác đã làm ntn? 
( Để có được vốn tri thức văn hoá, sâu rộng ấy Bác Hồ đã: 
- Năm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ: nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài.
- Làm nhiều nghề khác nhau, học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc uyên thâm).
? Theo em điều kì lạ nào đã tạo nên phong cách rất riêng của Hồ Chí Minh? Hãy dẫn chứng minh hoạ?
( Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hoá nước ngoài:
 - Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
 - Tiếp thu mọi cái đẹp cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực.
 - Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế : “ tất cả những ảnh hưởnglay chuyển được” ).
? Cách lập luận của đoạn văn đầu như thế nào? Với cách lập luận ấy đã gây ra ấn tượng gì cho người đọc? (Chặt chẽ, nhấn mạnh từng sự việc cụ thể, thuyết phục mạnh cho người đọc về sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí minh. )
1- Củng cố : Những chi tiết nào nói lên tầm văn hóa sâu rộng của Hồ Chí Minh?
? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông của Bác, vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước, được biểu hiện như thế nào? 
(- Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao cảnh làng quê quen thuộc. Chiếc nhà sàn chỉ vẻn vẹn có vài phòng: tiếp khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ.
 - Bộ quần áo bà ba nâu , chiếc áo trấn thủ, đôi dép thô sơ, chiếc vali con với bộ áo quần vài vật kỉ niệm.
 - Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà pháo, cháo hoa).
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? (Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó, cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời mà đây là một cách từng có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị , tự nhiên).
→ Cách sống của Bác gợi ta nhớ tới cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử: Nguyễn Trãi , Nguyễn Bỉnh Khiêm: cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
( Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá Thế Giới, giữa giản dị và thanh cao. )
? Phát hiện những biện pháp nghệ thuật trong văn bản?
+ “ Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào như chhủ tịch HCM”.
+ “ Quả như một câu chuyện thần thoại cổ tíc” 
→ Gợi người đọc thấy sự gần gũi giữa HCM và các vị hiền triết của dân tộc.
Vĩ nhân mà giản dị gần gũi, am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam.
HS đọc Ghi nhớ ( Sgk )
? Qua bài học, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
(- Phải học tập, rèn luyện theo phong cách của Bác, cần hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc) 
→ Giáo dục HS : lối sống văn hoá, cách ăn mặc, nói năng, thế nào là “ mốt”
GV: Hướng dẫn HS luyện tập
Luận điểm 1 
 Luận điểm 2
Bình luận
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học : Đọc kỹ bài, nghiên cứu kỹ các luận chứng , các chi tiết, các nét nghệ thuật để làm rõ vẻ đẹp về phong cách của Hồ Chí Minh.
2. Bài sắp học : Tiếng Việt : Các phương châm hội thoại
- Nắm các phương châm hội thoại. Đọc kỹ phần câu hỏi và tìm ý trả lời.
- Giải các baì tập phần luyện tập SGK.
***********************
TuÇn 1- TiÕt 3
So¹n 10/ 08/ 2009
D¹y 12/ 08/ 2009
	 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI	
A-MỤC TIÊU :
	1- Kiến thức: Nắm đưọc nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
	2- Kỹ năng: Vận dụng phương châm này trong giao tiếp.
	3- Thái độ : Có ý thức vận dụng tốt các phương châm HT trong giao tiếp.
B- CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn
	 - HS: Theo hướng dẫn cuối tiết 2
C- KIỂM TRA:
- Kiểm tra việc soạn bài của hs.
D- BÀI MỚI : 
 Trong giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
 BS
Iù- Phương châm về lượng:
 - Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ : Sgk/9.
II. Phương châm về chất:
* Ghi nhớ : Sgk/10.
II. Luyện tập:
Bài tập1: 
a.Câu này thừa cụm từ “ nuôi ở nhà” bởi vì gia súc đã hàm chứa là “ thú nuôi trong nhà” .
b. Tất cả các loài chim đều có hai cánh . Vì thế có hai cánh “là cụm từ thừa”.
Bài tập 2:
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
→ Phương châm về chất.
Bài tập 3: 
- Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi một đều rất thừa).
Bài tập 4:
 - Cách diễn đạt (a) : khi người nói muốn ( phải) đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn. Nhằm báo cho người nghe biết tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
_ Cách diễn đạt (b) : để nhận mạnh ý chuyển ý, dẫn ý, báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
Bài tập 5:
HS đọc mục 1.
? Khi An hỏi “ học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết không? Vì sao ? (Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể → Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết).
? Điều mà An cần biết là gì ? 
( Một địa điểm cụ thể : sông, hồ, bể bơi, biển).
- Nói mà không có nội dung dĩ nhiên là một hiện tượng không bình thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng cần truyền tải một nội dung nào đó .
_ Cho HS đặt câu hoàn thành đoạn hội thoại đúng mục đích của câu hỏi An. ( Mình học bơi ở sông, hồ, bể
? Từ đo,ù rút ra bài học gì về giao tiếp?
 _ HS đọc thầm mục 2 ( truyện Lợn cưới áo mới ).
 ? Vì sao truyện lại gây cười? Lẽ ra anh “ Lợn cưới” và anh “ áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được đều cần hỏi và cần trả lời?(Vì các NV nói nhiều hơn những gì cần nói: lẽ ra chỉ cần hỏi: “ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?” và chỉ cần trả lời:“Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”)
? Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? 
? Trong giao tiếp cần tuân thủ đều gì? 
HS đọc Ghi nhớ
HS đọc truyện cười: Quả bí khổng lồ.
? Truuyện cười này phê phá đều gì?(tính nói khoác) 
? Như vậy trong giao tiếp có đều gì cần tránh? Không nên nói những gì mà mình không tin là đung sự thật).
? Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm ttrại thì em có thông báo đều đó với các bạn cùng lớp không: “ Tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm trại” ?→ Đừng nói những đều mà mình không có bằng chứng xác thực.
? So sánh: Như thế nào là nói không tin đúng sự thật và không có bằng chứng xác thực? 
( -Không tin là đúng sự thật: không nên nói những gì trái với đều ta nghĩ.
 -Không có bằng chứng xác thực: Không nên nói những gì chưa có cơ sở để xác định là đúng).
HS đọc ghi nhớ SGK
HS đọc BT 1/10, 11, xác định yêu cầu của BT?
HS giải BT
HS đọc BT 2/11, xác định yêu cầu của BT?
HS giải BT
HS đọc BT 3/11, xác định yêu cầu của BT?
HS giải BT
HS đọc BT 4/11, xác định yêu cầu của BT?
HS giải BT
a- Thông tin đưa ra không có bằng chứng xác thực. Để tuân thủ phương châm về chất, người nói phải nói cho người nghe biết tính xác thực chưa được kiểm chứng.
 b- Thông tin đưa ra đã cũ, người nói nhắc lại nhằm đảm bảo phương châm về lượng.
HS đọc BT 5/11, xác định yêu cầu của BT?
HS giải BT
Giải thích thành ngữ:
- Aên đơm nói đặt : bịa chuyện, đặt điều, vu khống.
-Ăên ốc nói mò : nói không có căn cứ.
-Ăên không nói có : vu khống, bịa đặt.
-Cãi chày cãi cối : tranh cãi không có lý lẽ.
-Khua môi múa mép : nói khoác lác, ba hoa, phô trương.
-Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn : hứa để vừa lòng nhưng không thực hiện lời hứa.
Tất cả nội dung không tuân thủ về chất.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
	1. Bài vừa học : Học thuộc lòng các ghi nhớ SGK
2. Bài sắp học : Tập làm văn : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Nắm thế nào là văn bản thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh. Đọc các đoạn văn trong sgk và trả lời các câu hỏi để nắm một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh.
*****************
TuÇn 1- TiÕt 4
So¹n 10/ 08/ 2009
D¹y 13/ 08/2009
 4 	 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
 TRONGVĂN BẢN THUYẾT MINH
A-MỤC TIÊU :
	1- Kiến thức : Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.
	2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
	3- Thái độ : GD ý thức trung thực trong việc thiết lập văn bản thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn
	 - HS: Theo hướng dẫn cuối tiết 3
C- KIỂM TRA:
 	Kiểm tra việc soạn bài của hs.
D- BÀI MỚI: 
 Văn bản thuyết minh đã được học tập, vận dụng ở lớp 8. Lên lớp 9 ,các em tiếp tục làm kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, kết hợp thuyết minh với miêu tả. Các biện pháp nghệ thuật và niêu tả có tác dụng làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan.
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BS
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh :
 1. Oân tập văn bản thuyết minh :
 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật :
- Bài viết thuyết minh sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nước tạo nên , tức thuyết minh về vẻ đẹp hấp dẫn kì diệu của Hạ Long.
_ Trong bài, tác giả sử dụng biện pháp tưởng tượng và liên tưởng: tưởng tượng những cuộc dạo chơi( các khả năng dạo chơi ), khơi gợi những cảm giác có thể có ( dùng các từ: bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên) , dùng phép nhân hoá để tả các đảo đá.
* Ghi nhớ : Sgk/13
II. Luyện tập: 
Bài tập 1: 
a. Tính chất thuyết minh được thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống nhưng t/c chung về họ, giống, loài , về tập tính sinh sống ,sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp kiến thức chung về loài ruồi.
- Các phương pháp thưyết minh: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
b. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: nhân hoá có tình tiết → T/ dụng: Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức . 
Bài tâp 2: Biện pháp nghệ thuật : lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
1- Oân tập văn bản thuyết minh :
 a- VB thuyết minh có những tính chất gì?(Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật TN, XH bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.)
 b- Mục đích vb thuyết minh ? 
( Cung cấp Tri thức khách quan về những sự vật, hiện tượng, vấn đề... để chọn làm đối tượng thuyết minh)
2- Các phương pháp thuyết minh thường dùng? (nêu định nghĩa, phân loại,giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, số liệu , so sánh)ï
2- HS đọc văn bản “ Hạ Long đá và nước”
- GV nêu toàn bộ câu hỏi ý 2 sgk (Thuyết minh sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do nước và đá tạo nên.)
( Cung cấp về tri thức của đối tượng, thuyết minh về vẻ đẹp kỳ diệu của HL)
( Đặc điểm ấy được thể hiện không do đo đếm mà do sự tưởng tưọng, liên tưởng của tác giả)
 Vấn đề kỳ lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào?(có dùng liệt kê nhưng chủ yếu là dùng phương pháp tưởng tượng, liên tưởng để nêu bật được sự kỳ lạ của HL)
Tg hiểu sự kỳ lạ này là gì?
(Nước. Chính nước làm cho đá sống dậy.có tâm hồn)
Tác giả sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kỳ lạ của HL?
(Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc; tùy theo góc độ và sự tốc độ di chuyển của khách, tùy theo cả hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hóa đến lạ lùng.)
+Hs chú ý :Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ di chuyển, ánh sáng phản chiếu.là sự miêu tả của hình ảnh đảo đáo, biến chúng từ vật vô tri thành vật sống động, có hồnù.
Tác giả trình bày được sự kỳ lạ của HL nhờ những biện pháp nghệ thuật gì?
+HS đọc ghi nhớ sgk
HS đọc BT 1/13, 14, xác định yêu cầu của BT?
HS giải BT
HS đọc BT2 /14, xác định yêu cầu của BT?
HS giải BT
Phân biệt thuyết minh với các loại vb khác.
E- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
	1 Bài vừa học : Đọc thuộc ghi nhớ sgk, tập vận dụng vào thực tế khi viết văn bản.
	2- Bài sắp học : TLV : LT sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
 	- Thuyết minh một trong các đồ dùng sau : chiếc nón. Mỗi tổ chuẩn bị chuẩn bị nội dung và hình thức thuyết minh. Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài.	
******************
TuÇn 1 - TiÕt 5,6
So¹n 12/ 08/ 2009
D¹y 15/ 08/ 2009
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A-MỤC TIÊU :
	1- Kiến thức: hs biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
	2- Kỹ năng : Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh
	3- Thái độ : Gd yÙ thức thuyết minh khách quan, trung thực.
B- CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn
	 - HS: Theo hướng dẫn cuối tiết 4
C- KIỂM TRA:
 	: Thế nào là vb thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh? Các biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh? Sử dụng thích hợp các biện pháp nt vb thuyết minh sẽ gây cho người đọc thế nào?
D- BÀI MỚI : 
 Các em đã được học các biện pháp nghệ thuật vận dụng trong văn bản thuyết minh. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập làm dàn ý chi tiết và viết mở bài cho đề bài mà các em đã chọn.
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
 BỔ SUNG
1- Thuyết minh vật dụng sau : cái nón
Gơi ý: Có thể:
_ Cho sự vật tự thuật về mình .
_Sáng tạo ra một câu chuyện nào đó .
_Phỏng vấn các loại quạt( kéo, bút, nón).
_ Thăm một nhà sưu tầm các loại quạt ( bút)
 Trong lời tự thuật có thể sử dụng các phương pháp thuyết minh:
+Định nghĩa: quạt là dụng cụ như thế nào? 
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế nào? 
+ Mỗi loại có cấu tạo và công dụng như thế nào, bảo quản ra sao? 
+ Gặp người biết bảo quản thì số phận thế nào?...
Nhận xét chung :
 Để văn bản thuyết minh được hấp dẫn, thuyết minh phải kết hợp với lập luận, phải biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để gây hứng thú cho người đọc.
1- Hs nêu yêu cầu của tiết luyện tập : 
 + Nội dung thuyết minh : nêu dược công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử về chiếc nón.
 + Hình thức thuyết minh : vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp, nhân hóa.
2- Mỗi tổ cử 1 hs trình bày dàn ý chi tiết. Lớp nhận xét ưu khuyết. Gv sửa chữa.
GV lập dàn ý chi tiết về nón lá cho HS tham khảo
DÀN Ý CHI TIẾT VỀ CHIẾC NÓN
I- Mở bài :
 Chiếc áo dài và chiếc nón đi vào thơ văn và trở thành biểu tượng của người phụ nữ VN. Chiếc áo dài và chiếc nón bài thơ đã tôn vẻ đẹp của cho người phụ nữ.
II- Thân bài :
 -Quá trình làm ra chiếc nón (chọn lá, chọn chỉ, phơi lá, khâu )
 -Hình thức của chiếc nón ( nón bài thơ, nón quai thao, nón thường)
 -Đường kim mũi chỉ của chiếc nón.
 - Nón che mưa nắng, làm quà tặng, làm dụng cụ nghệ thuật ca múa)
III- kết bài :
 Nón vẫn tồn tại với con người và thời gian.
3- Hs luyện viết và đọc phần mở bài.
 Hs đọc phần mở bài – hs nhận xét – gv sửa chữa.
4- Đọc thêm văn bản “ Họ nhà Kim” sgk tr 16
GV nhận xét chung
E- Ø HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
	- Bài vừa học : Nắm cách vận dụng một số biệân pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh. Tìm đọc một số vb thuyết minh.
	- Bài sắp học : Văn học : Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
	- Đọc văn bản sgk. Đọc phần chú thích. Soạn và trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19(2).doc