TUẦN 1:
TIẾT 1 :
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
1. Mục tiêu cần đạt:
a.Về kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
b.Về kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính của truyện .
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng , kì ảo tiêu biểu của truyện.
c.Về thái độ:
HS tự hào về nguồn gốc và ý thức cộng đồng của người Việt.
2 . Chuẩn bị của GV-HS:
Trường THCS Minh Khai Ngữ văn 6 Phạm Thị Thanh Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... TUẦN 1: TIẾT 1 : CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) 1. Mục tiêu cần đạt: a.Về kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. b.Về kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết . - Nhận ra những sự việc chính của truyện . - Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng , kì ảo tiêu biểu của truyện. c.Về thái độ: HS tự hào về nguồn gốc và ý thức cộng đồng của người Việt. 2 . Chuẩn bị của GV-HS: a, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV , giáo án , tranh ảnh b.Chuẩn bị của HS: Vở bài tập , SGK , vở ghi 3 . Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: GV kt sự chuẩn bị sách vở đầu năm của HS . * Đặt vấn đề vào bài mới : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc . Mỗi d,tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên giải đất hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo : “ Con Rồng , Cháu Tiên”. b. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS ND ghi bảng HĐ 1 : HDHS tìm hiểu về thể loại Gọi HS đọc chú thích SGK / 7 ? Ngư tinh , Hồ tinh , Mộc tinh là gì? ? Em hãy kể tên một số truyền thuyết em đã đọc hoặc nghe kể . Đọc chú thích SGK / 7 Giải thích - Người Mường : Quả trứng to nở ra con người. - Người Khơ mú : Quả bầu mẹ - Người Ba – na : Kinh và Ba – na là anh em . I , Giới thiệu tác phẩm: Truyện truyền thuyết SGK / 7 HĐ 2 : HDHS đọc – tìm hiểu chú thích : GV gọi đọc mẫu từ đầu Long Trang, gọi 2 – 3 em đọc đến hết VB. ? VB chia làm mấy phần tích hợp TLV . ? Sự việc chính trong mỗi đoạn là gì ? Lắng nghe , theo dõi SGK . 3 phần - Bố cục của văn bản có MB 3 phần TB KB II , Đọc - hiểu văn bản : 1 , Đọc-tìm hiểu chú thích , tìm bố cục : Bố cục : 3 phần . - Phần 1 : từ đầuLong Trang : Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ . - Phần 2 : tiếplên đường : Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ . - Phần 3 : Còn lại : Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ . HĐ3 : HDHS Thảo luận câu hỏi SGK Y / c thảo luận nhóm (3’) ? Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện Y/c các nhóm trình bày . ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo . ? Tác giả dân gian sáng tạo ra những chi tiết kì ảo để làm gì ? ? Qua chi tiết đó em hiểu gì về nhân vật ? GV bình : Cái bọc trăm trứng .Từ “đồng bào” nghĩa là cùng một bọc Tất cả người mọi người VN đều sinh ra từ trong cùng 1 bọc trứng của mẹ Âu Cơ. GV treo tranh ? Bức tranh miêu tả đoạn nào trong truyện ? ? Chi tiết nào liên quan đến lịch sử . ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? ? Vì sao cha mẹ lại chia con? ? Người con trưởng lên ngôi có ý nghĩa gì? Y/c thảo luận nhóm bàn (2’) . ? Chỉ ra ý nghĩa của truyện ? Theo em truyền thuyết Con Rồng – cháu Tiên p/a sự thật nào của nước ta trong quá khứ . ? Qua truyền thuyết này đã bồi đắp cho em những tình cảm gì? Gọi 1 em đọc ghi nhớ SGK/8 Thảo luận nhóm( 3’) Trình bày , nhận xét , bổ sung . Không có thật , rất phi thường . Suy nghĩ , trả lời - Nguồn gốc : Rồng - Hình dáng : đẹp đẽ Lắng nghe Quan sát - Người miền núi , miền xuôi cùng chung 1 nhà . Rừng núi : quê mẹ Biển : quê cha => Cân bằng => đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn nhiều rừng và biển. Các nhóm thực hiện - trình bày . - Thời đại các vua Hùng , Đền thờ vua Hùng ở Phong Châu - Phú Thọ , Giỗ Tổ Hùng Vương . - Tự hào , yêu quý truyền thống dân tộc , đoàn kết thân ái với mọi người . Đọc ghi nhớ SGK/8 . 2 , Phân tích: a, Chi tiết tưởng tượng, kì ảo : - Lạc Long Quân nòi Rồng có phép lạ diệt trừ yêu quái. - Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe mạnh . b, Ý nghĩa các chi tiết : - Tô đậm tính chất lớn lao , đẹp đẽ của nhân vật. - Thần kì hóa , linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi . - Làm tăng sức hấp dẫn của truyện . c, Yếu tố lịch sử : - LLQ và ÂC chia con để cai quản các phương. - Con trai trưởng lên ngôi mở đầu thời kì dựng nước của dân tộc . d, Ý nghĩa của truyện : - Giải thích , suy tôn nguồn gốc cao quý của cộng đồng người Việt . - Thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc . * Ghi nhớ : SGK/8 HĐ4 : HDHS luyện tập Gọi 1- 2 HS đọc diễn cảm truyện CRCT . Lắng nghe , nhận xét. III, Luyện tập : Kể diễn cảm lại truyện . c . Củng cố - luyện tập : - Hệ thống kiến thức . - Kể diễn cảm lại câu chuyện . d , HDHS học bài ở nhà: - VN học vở ghi + SGK . - Soạn bài bánh trưng , bánh dày . *************************************** Lớp: Tiết:. Ngày dạy: .Sĩ số:Vắng: Lớp: Tiết:. Ngày dạy: .Sĩ số:Vắng: TIẾT 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BÁNH TRƯNG BÁNH DÀY (Truyền thuyết) 1 , Mục tiêu cần đạt : a, Về kiến thức: - Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết . - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương . - Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục và quan niệm đề cao lao động , đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt . b, Về kĩ năng : - Đọc - hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. c, Về thấi độ : Biết quý trọng công sức lao động của con người . 3 , Chuẩn bị của GV và HS: a, Chuẩn bị của GV : Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh. b, Chuẩn bị của HS: Vở ghi , vở soạn , SGK . 4 , Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng – Cháu Tiên . Kể một đoạn mà em thích nhất . * Đặt vấn đề vào bài mới : Mỗi khi tết đến xuân về , người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng : “Thịt mỡ , dưa hành , câu đối đỏ Cây nêu , tràng pháo , bánh trưng xanh.” Bánh trưng và bánh dày là 2 thứ bánh không những rất ngon , rất bổ , không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú . Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng ? b, Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ cùa HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : HDHS tìm hiểu tác phẩm . Y/c HS nhắc lại khái niệm truyền thuyết , Kể về các nhân vật , sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo I , Giới thiệu tác phẩm: - Thể loại : truyền thuyết. HĐ 2 : HDHS đọc – hiểu văn bản - GV đọc mẫu 1 đoạn . - Gọi HS đọc - Lắng nghe - theo dõi SGK - Đọc văn bản II . Đọc -hiểu văn bản : 1 . Đọc - tìm hiểu chú thích - tìm bố cục : Y/c HS nhận xét cách đọc của bạn . Y/c HS giải thích 1 số chú thích trong SGK : 3,4,5,6. ? Theo em VB có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì? Nhận xét cách đọc của bạn. Giải thích theo yêu cầu . Suy nghĩ , trả lời . - Bố cục : 3 phần + P1 : Từ đầuchứng giám : Vua Hùng chọn người nối nghiệp . + P2 : tiếp hình tròn : Cuộc đua tài , dâng lễ vật. + P3 : Còn lại : Kết quả cuộc thi tài . HĐ 3 : HDHS thảo luận câu hỏi SGK . Y/c HS thảo luận câu hỏi 1 trong SGK theo nhóm (5’). Y/c trình bày . GV chốt ý . ? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ . Bình : Thần ở đây chính là nhân dân , không ai suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc , trân trọng hạt gạo như ND , nhân dân quý trọng cái nuôi sống mình , cái mình làm ra được . ? Và sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn tế Trời Đất , tiên vương . * Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Bánh trưng , bánh dày . GV chốt ý . * Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 12 Thảo luận nhóm 5’. Trình bày , nhận xét , bổ sung . Nghe – ghi bài . - Là người thiệt thòi nhất từ khi lớn lên chàng chỉ chăm lo việc đồng áng . - Là người duy nhất hiểu được ý thần . Lắng nghe , cảm nhận - Có ý nghĩa thực tế . - Ý tưởng sâu xa . - Chứng tỏ tài đức của con người . Suy nghĩ , trả lời Đọc ghi nhớ SGK / 12 2 , Phân tích : * Vua Hùng chọn người nối ngôi : - Hoàn cảnh : Giặc ngoài yên , vua già . - Ý định : Người nối ngôi phải nối được chí vua , không nhất thiết là con trưởng . - Hình thức : câu đố. * Kết quả : Lang Liêu được ngôi vua . * Ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc sự vật . - Đề cao lao động , đề cao nghề nông . * Ghi nhớ SGK/12 HĐ 4: HDHS luyện tập : Cho HS thảo luận câu hỏi 1 trong SGK theo nhóm lớn ( 3’) Y/c trình bày GV chốt ý . Đưa ra đáp án . Thảo luận nhóm (3’). Trình bày các nhóm nhận xét , bổ sung . Quan sát , ghi vào vở . III , Luyện tập : - Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân làm bánh trưng , bánh dày . Nghề nông -Đề cao Sự thờ kính trời đất Sự thờ kính tổ tiên. - Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc . c, Củng cố , luyện tập : - Hệ thống lại bài . - Kể lại câu chuyện . d, HDHS tự học ở nhà : - VN học bài - Xem trước bài từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Soạn bài Thành Gióng . ********************************** Lớp: Tiết:. Ngày dạy: .Sĩ số:Vắng: Lớp: Tiết:. Ngày dạy: .Sĩ số:Vắng: TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT 1 .Mục tiêu cần đạt : a , Về kiến thức : - Định nghĩa về từ , từ đơn , từ phức , các loại từ phức . - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. b, Về kĩ năng : * Nhận diện , phân biệt được : + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ *Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ~ cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt c, Về thái độ : Có thái độ yêu quý , trân trọng tiếng Việt , biết sử dụng linh hoạt khi nói - viết . 3 , Chuẩn bị của GV và HS : a , Chuẩn bị của GV : Giáo án ,SGK , SGV , bảng phụ . b , Chuẩn bị của HS : Vở ghi , SGK , phiếu học tập nhóm , cá nhân . 4 , Tiến trình bài dạy: a , Kiểm tra bài cũ : Kt việc chuẩn bị bài của HS . * Đặt vấn đề vào bài mới : Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta sử dụng phương tiện gì để giao tiếp . b , Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Lập danh sách các từ và các tiếng GV treo bảng phụ BT 1 SGK/13 Gọi 1 em đọc bài tập GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm bài tập vào vở Gọi HS nhận xét GV chốt ý Gọi HS đọc BT 2 ? Em có nhận xét gì về số lượng từ và tiếng ? Trong câu trên , các từ có gì khác nhau về cấu tạo ? Từ và tiếng có gì khác ? Tiếng có vai trò gì ? ? Khi nào 1 tiếng được coi là một từ ? Từ là gì? Y/c HS đọc ghi nhớ SGK/13 . Quan sát từ trên bảng phụ. Đọc BT . HS lên bảng làm bài tập Dưới lớp làm bài tập vào vở. Nhận xét Lắng nghe Đọc BT 2 - 12 tiếng - 9 từ Khác nhau về số tiếng - Tiếng 1 chữ - Từ : 2 chữ trở lên . - Dùng để tạ ... gười bệnh được cứu sống . Vua mừng rỡ gọi là “ bậc lương y chân chính” * Ghi nhớ : SGK/165 HĐ 4 : HDHS luyện tập : Gọi HS đọc nội dung bài tập 2/165 ? Em tán thành với cách nào ? Muốn học giỏi văn em cần làm gì? Thực hiện Suy nghĩ - trả lời - Coi trọng dùng từ trong diễn đạt ý tứ III . Luyện tập : Đức Phải có 2 phẩm chất Tài Trong đó lấy tấm lòng làm gốc rễ c . Củng cố - luyện tập : - Qua truyện Thầy thuốc giỏi... em hiểu y đức là gì? - Nếu em là một thầy thuốc em sẽ làm gì khi gặp những người bị bệnh nặng và có hoàn cảnh khó khăn d . HDHS học bài ở nhà : - VN học bài vở ghi + SGK . - Về kẻ sơ đồ bài ôn tập tiếng Việt vào vở - Chuẩn bị bài ôn tập tiếng Việt. - Các nhóm kẻ trước sơ đồ ở nhà. ***************************************** Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... TIẾT 66 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu cần đạt a . Về kiến thức : Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt , từ mượn , nghĩa của từ , lỗi dùng từ , từ loại và cụm từ. b . Về kĩ năng : Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ , đặt câu , viết đoạn văn. c . Về thái độ : Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách phù hợp 2 . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ. b . Chuẩn bị của HS : Vở ghi , SGK , vở bài tập , phiếu học tập. 3 . Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. b . Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : HDHS hệ thống kiến thức theo sơ đồ Y/c HS gấp sách Treo bảng phụ lược đồ câm ? Nhắc lại kiến thức về từ loại Gọi 3 em lên bảng mỗi em điền vào một lược đồ Quan sát Suy nghĩ - trả lời - Thực hiện - Dưới lớp làm vào vở I . Lý thuyết : nghĩa của từ Cấu tạo từ 1 . 2 . Từ đơn Từ phức nghĩa chuyển nghĩa gốc Từ láy Từ ghép 3 . Phân loại từ Phân loại từ theo nguồn gốc Từ mượn Từ thuần việt Mượn tiếng Hán Mượn ng2 khác Từ Hán Việt Từ gốc Hán Lỗi dùng từ 4 . Dùng từ không đúng nghĩa Lẫn lộn các từ gần âm Lặp từ Từ loại và cụm từ 5 . Chỉ từ Lượng từ Số từ Tính từ Động từ Danh từ Cụm danh từ Cụm tính từ Cụm động từ HĐ 2 : HDHS luyện tập GV giao bài tập 1 yêu cầu HS chép và làm bài tập vào vở. Gọi 2 em lên bảng trình bày Y/c HS viết đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu trình bày trước lớp Thực hiện 2 em lên bảng trình bày Dưới lớp làm vào vở Nhận xét bài của bạn - Viết đoạn văn trình bày Các bạn lắng nghe , góp ý II . Luyện tập : Bài tập 1 : Cho các từ : Thuỷ tinh , nhân dân . Phân loại các từ trên theo sơ đồ phân loại 1 , 3 , 5 Từ phức - Thuỷ tinh Từ mượn (tiếng Hán) Danh từ (Danh từ riêng ) Từ phức - Nhân dân Danh từ Bài tập 2 : Viết một đoạn văn có sử dụng một trong các từ loại và cụm từ đã học. c . Củng cố - luyện tập : - Hãy nhắc lại khái niệm cụm danh từ ? Cụm động từ ? Cụm tính từ ? - Cần phải sử dụng các từ loại danh từ , động từ như thế nào ? d . HDHS học bài ở nhà : - VN học bài + chuẩn bị một số chuyện , đáp án. - Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị thi học kì I. ********************************************** Trường THCS Minh Khai Ngữ văn 6 Phạm Thị Thanh Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... TUẦN 18: TIẾT 67 - 68 : KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề chung của phòng giáo dục ) 1. Mục tiêu : a . Về kiến thức : HS nắm vững kiến thức trọng tâm của ba phân môn văn , tiếng Việt , tập làm văn để áp dụng vào bài kiểm tra học kì cho tốt. b . Về kĩ năng : Biết vận dụng thành thạo kiến thức đã học vào làm bài. c . Về thái độ : HS có thái độ nghiêm túc trong quá trình làm bài thi 2 . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV : b . Chuẩn bị của HS : Nắm vững kiến thức cơ bản. 3 . Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ : Không b . Dạy nội dung bài mới : Chuẩn bị phát đề cho HS theo yêu cầu. Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Tiết 69: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : THI KỂ CHUYỆN 1 . Mục tiêu : a . Về kiến thức : - HS có ý thức tham gia các hoạt động về ngữ văn - Có thói quen yêu văn , yêu tiếng việt , thích làm văn , kể chuyện b . Về kĩ năng : Rèn kĩ năng kể truyện diễn cảm . c . Về thái độ : Có ý thức tự giác , nhiệt tình tham gia . 2. Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV : Giáo án , SGK , SGV , 1 số câu truyện b . Chuẩn bị của HS : Vở ghi , 1 số câu truyện 3 . Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. b . Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Chuẩn bị tổ chức , dẫn chương trình GV cử HS dẫn chương trình , chọn HS ăn nói lưu loát - Cử ban giám khảo ( Y/c mang theo đề thi , đáp án đã được chuẩn bị trước ) Y/c cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của người dẫn chương trình - Mời người dẫn chương trình ban giám khảo lên làm việc HS thực hiện - Người dẫn chương trình,BGK lên làm việc HĐ2:Thi kể chuyện Theo dõi hoạt động của HS - GV nhận xét , tổng kết chung về cuộc thi -Người dẫn chương trình nêu thể lệ, y/c của cuộc thi - Mời đại diện các tổ lên bốc thăm câu hỏi - Mời các tổ trình bày nội dung, y/c theo câu hỏi đã bốc - Mời các bạn đánh giá, góp ý - Mời BGK đánh giá cho điểm (lồng ghép các tiết mục văn nghệ tạo không khí vui vẻ) - Mời GV nhận xét - Lắng nghe -rút kinh nghiệm Thi kể chuyện c.Củng cố - luyện tập - Khi kể chuyện các em cần chú ý điều gì? +Nội dung truyện +Giọng kể ,thứ tự kể +Lời mở ,lời kết +Minh hoạ (nếu có) d.HDHS học tập ở nhà -VN xem lại kiến thức về văn tự sự -Chuẩn bị bút bi đỏ,bảng con -Lựa chọn một chuyện mà em thích Tập kể lại **************************************** Trường THCS Minh Khai Ngữ văn 6 Phạm Thị Thanh Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... TUẦN 19: TIẾT 70 -71 : CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG 1.Mục tiêu cần đạt a. Về kiến thức : Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương b.Về kĩ năng: *Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương *Ra quyết định: nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ địa phương thường gặp - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ địa phương c.Về thái độ Có thái độ nghiêm túc trông học tập d.Tích hợp môi trường: Cho viết bài chính tả về môi trường 2.Chuẩn bị của GV và HS a.Chuẩn bị của GV: Giáo án ,SGK, SGV ,Bảng phụ, Tài liệu tham khảo b.Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK, Vở bài tập, Phiếu học tập cá nhân 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: không b. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Lụa chọn phụ âm điền vào chỗ trống Y/c HS làm vào phiếu học tập cá nhân GV treo đáp án Y/c HS tráo bài Y/c HS quan sát đáp án , chấm bài cho bạn( 1 lỗi sai trừ 1 điểm) GV nhận xét chung Gọi 3 em lên bảng mỗi em điền một ý Gv nhận xét chung - Cá nhân thực hiện -Quan sát - Tráo bài cho bạn - Thực hiện - Báo cáo kết quả Thực hiện Các bạn làm vào vở Nhận xét bài trên bảng Lắng nghe Bài tập 1:Lựa chọn và điền các phụ âm tr/ch , s/ x , d/gi , l/n vào chỗ trống - Trái cây, chờ đợi , chuyển chỗ , trải qua , trôi chảy , trơ trụi , nói chuyện , chương trình , chẻ tre. - Sấp ngửa , sản xuất , sơ sài , bổ xung , xung kích , xua đuổi , cái xẻng , xuất hiện , chim sáo , sâu bọ. - Rũ rượi , rắc rối , giảm giá , giáo dục , rung rinh , rùng rợn , giàng sơn , rau diếp , dao kéo , giáo mác. - Lạc hậu , nói liều , gian nan , nết na , lương thiện , ruộng nương , lỗ chỗ , lén lút , bếp núc , lỡ làng. Bài tập 2 /167 : Lựa chọn từ điền vào chỗ trống ; a . Vây cá , sợi dây , dây điện , giây phút , bao vây , dây dưa , , vây cánh. b . Giết giặc , da diết , văn viết , chữ viết , giết chết. c . Hạt dẻ , da dẻ , vẻ vang , văn vẻ , giẻ lau , mảnh dẻ , vẻ đẹp , giẻ rách. Bài tập 3 /167 : Học sinh tự điền c . Củng cố - luyện tập : - Mỗi địa phương có cách phát âm khác. - Chú ý phát âm đúng các phụ âm đầu. - Muốn phát âm dúng cần nắm chắc cách kết hợp giữa phụ âm đầu và phần vần d . HDHS học bài ở nhà : - VN xem trước bài tập còn lại chuẩn bị cho giờ sau - Tiếp tục luyện viết. TIẾT 2 : Lớp: Tiết:. Ngày dạy: .Sĩ số:Vắng:... Lớp: Tiết:. Ngày dạy: .Sĩ số:Vắng:... 4 , Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. b . Dạy nội dung bài mới : Cho HS hoạt động theo nhóm bàn bài tập 4 GV treo bảng phụ Gọi một số nhóm bàn lên điền từ Y/c HS thực hiện bài tập trên bảng con ba ý một Y/c HS giơ bảng Gọi HS đọc nội dung bài tập 6 Gọi 3 em lên bảng chữa bài tập GV chọn một đoạn văn nói về môi trường đọc cho HS viết chính tả Thực hiện Quan sát Thực hiện các bạn bổ sung Thực hiện Thực hiện Đọc nội dung bài tập 6 Thực hiện Thực hiện Bài tập 4 : - Thắt lưng buộc bụng , buột miệng nói ra , cùng một ruộc , con bạch tuộc , thẳng đuồn đuột , quả dưa chuột , bị chuột rút , trắng muốt , con chẫu chuộc Bài tập 5 /168 : Viết dấu hỏi , ngã : - Vè trnh , biểu quyết , dè bỉu , bủn rủn , dai dẳng , hưởng thụ , tưởng tượng , ngày giỗ , lỗ mãng , cổ lỗ , ngẫm nghĩ. Bài tập 6 / 168 : Chữa lỗi chính tả : - Bố đã nhiều lần căn dặn rằng : Không được kiêu căng. - Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vào rừng chặt cây , đốn gỗ. - Có đau thì cắn răng mà chịu nhé Bài tập 7 : Viết chính tả về môi trường rừng: Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của nước ta . Rừng có vai trò điều hòa khí hậu , bảo vệ đất , giữ nước ngầm và là nơi lưu giữ các nguồn gen quý giá . Tuy nhiên , độ che phủ rừng của Việt Nam trong thời gian dài có xu hướng giảm . Những năm gần đây , các hoạt động trồng rừng được coi trọng , diện tích rừng được tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn tiếp tục giảm. c . Củng cố - luyện tập : - Trong khi tạo lấp văn bản chúng ta có nên vận dụng ngôn ngữ của địa phương khác không ? Vì sao ? - Chúng ta cần phải vận dụng từ ngữ địa phương như thế nào ? d . HDHS học bài ở nhà : - VN xem lại bài. - Viét một đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn ) trong đó sử dụng đúng chính tả , ngôn ngữ địa phương. ******************************************* Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Lớp: Tiết:.. Ngày dạy: .Sĩ số:..Vắng:... Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 . Mục tiêu : a . Về kiến thức : HS nhận rõ ưu nhược diểm trong bài làm của mình b . Về kĩ năng : Biết cách chữa lại các lỗi trong bài làm để rút kinh nghiệm cho học kì 2. b . Về thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập , ghi chép bài đầy đủ. 2 . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV : Giáo án , bài kiểm tra đã chấm. b . Chuẩn bị của HS : Vở ghi , SGK. 3 . Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. b . Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Trả bài kiểm tra học kì I . Trả bài : 1 . Đề bài - đáp án - biểu điểm :
Tài liệu đính kèm: