Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần học 11 năm 2012

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần học 11 năm 2012

Tuần: 11 Ngày soạn: 03/11/2012

Tiết: 42 Ngày dạy : 05/11/2012

TỪ TRÁI NGHĨA

A. Mức độ cần đạt

- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.

- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Khái niệm từ trái nghĩa.

- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.

 2. Kỹ năng

- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.

- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.

 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu từ trái nghĩa để sử dụng phù hợp trong mọi hoàn cảnh giao tiếp.

C. Phương pháp

Vấn đáp, thuyết trình

D. Tiến trình dạy học

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần học 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11	 Ngày soạn: 03/11/2012
Tiết: 42	 Ngày dạy : 05/11/2012
TỪ TRÁI NGHĨA
A. Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
 1. Kiến thức
- Khái niệm từ trái nghĩa.
- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
 2. Kỹ năng
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu từ trái nghĩa để sử dụng phù hợp trong mọi hoàn cảnh giao tiếp.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình
D. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ; P, KP...
 Lớp 7A5 vắng ; P, KP...
 2. Bài cũ: 1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ.
 2/ Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lưu ý điều gì?
 3. Bài mới: Trong tiếng Việt có nhiều thú vị, hấp dẫn. Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu hiện tượng từ đồng nghĩa. Vậy từ trái nghĩa là những từ như thế nào? Cô trò ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
* Tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
- Gv treo bản dịch hai bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”, và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. CEm hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài?
 Hs thực hiện. Gv nhận xét, chốt ý.
C Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già, cau già”? -> Trái nghĩa với già là non.
Trong trường hợp này, “già” là từ nhiều nghĩa.
Bt nhanh: C Tìm những từ trái nghĩa với từ “xấu”?
Xấu >< tốt.
 CVậy thế nào là từ trái nghĩa?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc.
* Hướng dẫn sử dụng từ trái nghĩa
 CTrong hai bản dịch trên, sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Hs nhớ lại bài giảng đã học. 
-> Tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa là tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
 CTìm thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
-> Tác dụng: Tạo hình tượng tương phản, liên tưởng ngược.
CVậy từ trái nghĩa được sử dụng ntn? Cách sử dụng như vậy có tác dụng gì?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc.
Gv: Trong cuộc sống, người ta có thể lợi dụng hiện tượng từ trái nghĩa để chơi chữ. Chúng ta sẽ biết rõ hơn ở tiết “Chơi chữ”.
Bt nhanh: CXác định cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao sau:
 Nước non lận đận một mình,
 Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
 Ai làm cho bể kia đầy,
 Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
 Dòng sông bên lở bên bồi,
 Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
 CVậy cách sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
Bt1: Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ.
Gọi Hs làm miệng tại chỗ.
Bt2: Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm?
Gọi Hs làm miệng tại chỗ, lấy điểm.
Bt3: Điền từ trái nghĩa thích hợp 
Gọi Hs làm tại chỗ.
Chân cứng đá mềm Vô thưởng vô phạt
Có đi có lại Bên trọng bên khinh
Gần nhà xa ngõ Buổi đực buổi cái
Mắt nhắm mắt mở Bước thấp bước cao
Chạy sấp chạy ngửa Chân ướt chân ráo
Bt4: Viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Hs thực hành ở nhà.
Hướng dẫn: Viết đúng trọng tâm mà đề yêu cầu, tình cảm phải chân thực, trong sáng. Đoạn văn phải viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp và đặc biệt phải sử dụng từ trái nghĩa đúng ngữ cảnh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài.
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
 1.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1: Các cặp từ trái nghĩa:
- Ngẩng >< cúi: trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
- Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác.
- Đi >< trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển.
b. Ví dụ 2: Rau già >< rau non
 Cau già >< cau non
-> “Già” là từ nhiều nghĩa. 
 1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/128)
2. Sử dụng từ trái nghĩa
 2.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1: Sử dụng cặp từ trái nghĩa tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng, liên tưởng ngược chiều.
b. Một số thành ngữ sử dụng từ trái nghĩa:
- Ba chìm bảy nổi.
- Đầu xuôi đuôi lọt.
- Lên bổng xuống trầm.
- Trống đánh xuôi kèn thổi ngược.
 2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/128)
II. Luyện tập
Bt1: Các cặp từ trái nghĩa:
 Lành >< tối.
Bt2:
 Cá tươi – cá khô, cá ươn
 Hoa tươi – hoa héo
 Ăn yếu – ăn khỏe
 Học lực yếu – học lực giỏi
 Chữ xấu – chữ đẹp
 Đất xấu – đất tốt
Bt3:
III. Hướng dẫn tự học
- Làm hoàn thiện các bài tập vào vở; Nắm vững nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ.
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
- Soạn bài mới: Từ đồng âm.
E. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 Tuan 11T42.doc