Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bùi Trần Hải - Tuần 13

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bùi Trần Hải - Tuần 13

 Tuần 23

Ngày soạn:

Ngày giảng: Tiết 106

 HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ

 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (ở nhà)

 (PHẦN TẬP LÀM VĂN)

 I. Mục tiêu bài học:

 1.Kiến thức:Giúp học sinh ôn tập những kiến thức về văn NL nói chung và về một sự việc, hiện tượng nói riêng.

 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết bài vănb NL có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.

 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập.

 II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:

 -Xác định giá trị, Lắng nghe tích cực, đảm nhận trách nhiệm.

 III. Chuẩn bị:

 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:

 -Phương pháp: Đóng vai, dạy học theo nhóm, thuyết trình.

 - Kỹ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đảm nhận trách nhiệm, tóm tắt tài liệu theo nhóm

 2.Chuẩn bị về phưong tiện dạy học: Bảng phụ, Máy chiếu.

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bùi Trần Hải - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Tiết 106
 Hướng dẫn chuẩn bị
 Chương trình ngữ văn địa phương (ở nhà)
 (Phần Tập làm văn)
 I. Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức:Giúp học sinh ôn tập những kiến thức về văn NL nói chung và về một sự việc, hiện tượng nói riêng.
 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết bài vănb NL có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập.
 II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 -Xác định giá trị, Lắng nghe tích cực, đảm nhận trách nhiệm...
 III. Chuẩn bị: 
 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 -Phương pháp: Đóng vai, dạy học theo nhóm, thuyết trình.
 - Kỹ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đảm nhận trách nhiệm, tóm tắt tài liệu theo nhóm
 2.Chuẩn bị về phưong tiện dạy học: Bảng phụ, Máy chiếu.
 IV. Tiến trình bài dạy
 1.ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (1’)
 3. Bài mới (1’)
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 Thảo luận nhóm : Hãy dựa trên cơ sở thực tế để xác định các vấn đề có liên quan đến môi trường, xã hội ở địa phương em?
Dựa trên việc đã xác định các vấn đề địa phương , học sinh lựa chọn một vấn đề có tính chất tiêu biểu để viết bài.
1. Xác định các vấn đề ở địa phương:
 a. Vấn đề về môi trường
- Hậu quả của việc chặt phá rừng với thiên tai, lũ lụt.
- Rác thải sinh hoạt.
- Ô nhiễm nguồn nước.
- Ô nhiễm bầu không khí.
 b. Vấn đề xã hội
- Tệ nạn xã hội ( Ma tuý, cờ bạc, mại dâm)
- Hiện tượng sử dụng Internet bừa bãi.
- Học sinh hút thuốc lá.
- Hiện tượng vi phạm Luật ATGT.
- Giúp đỡ, ủng hộ người nghèo.
 c. Vấn đề về quyền trẻ em 
- Sự quan tâm của gia đình, nhà trường, xã hội và các cấp lãnh đạo chính quyền địa phương tới việc chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Viết bài:
 a. Yêu cầu chung
- Sự việc, hiện tượng đề cập phải mang tính phổ biến, có tính chất thời sự, cấp bách.
- Phản ánh được vấn đề một cách trung thực, không nói quá và không sáo rỗng.
- Phân tích nguyên nhân; đảm bảo tính khách quan.
- Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu.
 b. Bố cục
- Đủ 3 phần: MB, TB, KB.
- Có luận điểm, luận cứ , luận chứng rõ ràng, cụ thể.
4. Củng cố,Luyện tập: (1’)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’) Gv ra 2 đề cụ thể, học sinh về nhà lập dàn ý.
 Chuẩn bị tiết sau viết bài TLV số 5.
 .. 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 107
 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten
 ( Hipôlít - Ten )
 I. Mục tiêu bài dạy
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản về cuộc dời, sự nghiệp của tác giả. Bước đầu thấy được sự so sánh hình tượng cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy phông.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, phân tích văn NL.
 3. Thái độ: Giáo dục thái độ cảm thông, chia sẻ, yêu thương con người.
 II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 - Xác định giá trị, kiểm soát cảm xúc, Lắng nghe tích cực, thể hiện sự cảm thông...
 III. Chuẩn bị: 
Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 - Phưong pháp: Đóng vai, Vấn đáp, dạy học theo nhóm, Thuyết trình.
 - Kỹ thuật: Đọc hợp tác, chia nhóm Giao nhiệm vụ, động não...
 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Bảng phụ, Tranh minh hoạ..
 IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 Câu hỏi
Hãy tìm, đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam?
 Đáp án
* Điểm mạnh: Chị ngã em nâng; Uống nước nhớ nguồn; Tay làm hàm nhai;
* Điểm yếu: Chưa khỏi vòng đã cong đuôi; Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại; Qua cầu rút ván
3. Bài mới (1’) Ai cũng biết chó sói hung dữ, ranh ma xảo quyệt; Còn cừu là loài động vật ăn cỏ hiền lành, chậm chạp, yếu ớt, thường là mồi ngon của chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật học, một nhà thơ thì những con vật này lại được miêu tả và phân tích rất khác nhau. Vậy sự khác nhau đó ntn? Vì sao lại có sự khác nhau ấy?
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 *Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu tác giả tác phẩm.
SGK trang 37.
GV nêu yêu cầu đọc. Gọi học sinh đọc, kết hợp tìm hiểu các từ khó.
+ La phông ten?
+ Thơ ngụ ngôn?
+ Buy phông?
+ Bạo chúa?
+ Bi kịch? Hài kịch?
GV giới thiệu thêm về hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten.
 * Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác phẩm.
- Văn bản thuộc kiểu văn bản gì?
- Xác định bố cục văn bản?
Máy chiếu: 
 + Từ đầu đến“như thế”: Hình tượng con cừu.
 + Còn lại: Hình tượng chó sói.
( Có thể kẻ bảng 2 cột, tương ứng là hình tượng 2 con vật theo quan niệm của 2 người)
- Gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Mở đầu văn bản có gì đặc biệt?
GV: Tác giả Ten trích dẫn trực tiếp nguyên văn thơ của La phông ten “ Chó sói và chiên con”.
- Buy phông là ai?
Trắc nghiệm: Theo Buy phông, loài cừu không có tính cách nào sau đây?
 a. Thân thương c. Ngu ngốc
 b. Bắt chước d. Sợ sệt.
- Buy phông đã giải thích rõ hơn bằng những d/c nào?
( Không biết trốn tránh nguy hiểm, không cảm thấy tình huống bất tiện, cứ ì ra, lỳ ra bất chấp hoàn cảnh bên ngoài)
- Từ đó, ông đã nêu bật được đặc điểm gì của loài cừu?
- Theo em, đặc điểm ấy của loài cừu có đúng không? Tại sao?
( Đáng tin cậy vì ông đã dựa trên những hoạt động bản năng của chúng mà ông trực tiếp quan sát được)
- Hình tượng con cừu trong bài thơ của La phông ten là con cừu ntn? Nó được đặt trong hoàn cảnh nào?( Đó là 1 con cừu cụ thể, trong hoàn cảnh nguy hiểm phải đối mặt với loài sói hung dữ bên dòng suối)
- Từ đó, nhà thơ đã khắc hoạ hình ảnh con cừu ntn?
- Ngoài những dặc điểm ấy, La phông ten còn phát hiện tính cách gì ở chúng?
- Ông đã lý giải và d/c ntn về đặc tính này của chúng? ( Tình mẫu tử của cừu mẹ khi nghe tiếng kêu rên của con nó)
- Từ số phận, cuộc đời nhỏ bé, tội nghiệp của con cừu khiến ta liên tưởng tới tầng lớp người nào trong xã hội xưa kia?
- Từ hình ảnh loài cừu, nhà thơ bày tỏ thái độ gì với loài vật yếu ớt này?(Xót thương, thông cảm với những loài vật nhỏ bé, bất hạnh => Tấm lòng nhân đạo)
Thảo luận: Cách miêu tả về loài cừu của Buy phông và La phông ten có gì giống và khác nhau?
Gv: Cái nhìn và cách miêu tả của Buy phông qua cái nhìn của một nhà khoa học. Còn La phông ten đã nhận thức về chúng bằng nhận thức thẩm mỹ, bằng nhãn quan nhân văn nghệ thuật. Nên ông đã phát hiện ra những nét phẩm chất tốt đẹp, đáng trân trọng ở chúng.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích :
1. Đọc
2. Chú thích
 a. Tác giả ( 1828 - 1893) 
- Nhà triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp.
 b. Tác phẩm
- Trích chương II – phần 2 “La phông ten và thơ ngụ ngôn của ông”(1853)
II. Đọc, tìm hiểu VB
 1. Tìm hiểu chung
 *Thể loại : Văn bản NL
* Bố cục: 2 phần
2. Phân tích
 a. Hình tượng con cừu
* Theo Buy phông
- Sợ sệt, nhút nhát, đần độn, thụ động.
* Theo La phông ten
- Nhút nhát, van xin.
 + Gọi:Bệ hạ, ngài.
 + Kẻ hèn.
- Hiền lành, yếu đuối.
- Thân thương và tốt bụng.
III. Luyện tập:
 4. Củng cố, Luyện tập: (1’)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’) Tiếp tục đọc và chuẩn bị tiết 2.
 .
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 108
 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông ten (tiếp)
 ( Hi-pô-lít - Ten )
I. Mục tiêu bài dạy
 1. Kiến thức: Học sinh nhận thấy được sự so sánh hình tượng cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy phông. Tác giả Hipôlít – Ten đã nêu bật được đặc trưng của sáng tác NT với cái nhìn nhân đạo luôn cảm nhận được đối tượng như những số phận, tính cách.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, phân tích văn bản NL.
 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thương con người.
 II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 -Như tiết 107.
III. Chuẩn bị: 
Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học; Như tiết 107.
 Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 3. Bài mới (1’)
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bố cục?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2: Nhắc lại nội dung?
Có thể cho học sinh kẻ bảng 2 cột: Hình tượng chó sói theo Buy phông và La phông ten.
- Nhà khoa học Buy phông đã phản ánh về loài chó sói ntn?
- Bạo chúa? Chết vô dụng?
- Theo La phông ten, chó sói có hoàn toàn là một tên bạo chúa khát máu và đáng ghét không?
Trắc nghiệm: Tính cách nào của loài sói trong quan niệm của La phông ten khác với Buy phông?
 a. Hư hỏng c. Khốn khổ, bất hạnh.
 b. Độc ác d. Khát máu.
- Gã vô lại?
- Tại sao chó sói lại có những tính cách phức tạp như vậy?
GV: Theo ông, chó sói là một tính cách phức tạp: Độc ác mà khốn khổ; Trộm cướp bất hạnh, vụng về; Gã vô lại thường xuyên đói meo, bị ăn đòn, bị truy đuổi; Đáng ghét mà lại đáng thương. 
- Nhận xét về hình tượng cừu và chó sói trong thơ của L. và quan niệm của B, tác giả Hi pô lít – Ten đã đưa ra một nhận định. Đó là nhận định gì?
- Em hiểu ntn về nhận định này?
Gv: Sói độc ác, gian giảo muốn ăn thịt cừu non một cách hợp lý, hợp pháp. Nhưng những lý do nó đưa ra lại vô lý, vụng về, sơ hở nên bị cừu non vạch trần. Cuối cùng nó đành cứ ăn thịt cừu non bất chấp lý do =>Hài kịch của sự ngu ngốc – Bi kịch của sự độc ác.
Trắc nghiệm: Cách viết về loài sói và cừu của B và L có điểm gì giống nhau?
a. Đều sử dụng BPNT nhân hoá để viết về chúng.
b. Đều đựa vào đặc tính của loài để viết và nói về chúng.(b)
c. Đều viết về loài cừu và sói nói chung chứ không phải về một con cừu, sói cụ thể.
d. Đều viết về loài cừu và sói như những số phận và tính cách cụ thể.
- Song cách miêu tả của họ có điều gì đặc biệt?
( + Nhà khoa học thì tả chính xác, khái quát dựa trên những quan sát, nghiên cứu, phân tích để khái quát đặc tính cơ bản của từng loài.
+ Nhà thơ tả bằng sự quan sát tinh tế, nhạy cảm của một trái tim, của trí tưởng tượng phong phú. Đó là đặc điểm, bản chất của sáng tạo NT. Người nghệ sĩ tả về đối tượng không chỉ là hiểu về đối tượng mà còn phải hoá thân vào đối tượng. Đó là cái nhìn nhân đạo của nhà thơ, của người nghệ sĩ. 
- Qua cách tả, viết về 2 con vật – nhà thơ La phông ten muốn gửi tới người đọc điều gì?
Trắc nghiệm: Sức thuyết phục của văn bản thể hiện qua cách viết nào?
a. So sánh, đối chiếu.
b. Phân tích tỉ mỉ, chi tiết.
c. Liệt kê d/c để minh hoạ.
d. Cả 3 ý trên.
b. Hình tượng chó sói
* Theo Buy phông
- Tên bạo chúa khát máu, đáng ghét.sống gây hại, chết vô dụng; hôi hám, bẩn thỉu, hư hỏng.
* Theo La phông ten:
- Bạo chúa khát máu.
- Tên trộm cướp khốn khổ và bất hạnh, gầy giơ xươnggã vô lại luôn đói dài.
- Là nhân vật hài kịch về sự ngu ngốc và bi kịch về sự độc ác.
Sự đối mặt giữa cái thiện- cái ác; 
Kẻ mạnh – kẻ yếu trong xã hội.
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật
2. Nội dung: Qua cách so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ La..và Buy.., tác giả Hi pô lít- Ten nêu bật đặc trưng của sáng tác NT là in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn.
IV. Luyện tập: Đọc thêm văn bản “ Chó sói và chiên con” sgk trang 41.
4. Củng cố,Luyện tập: (1’)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’) 
 - Học nội dung bài và chuẩn bị bài “ NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lý”.
 ..
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 109
 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
I. Mục tiêu bài dạy
 1.Kiến thức:Giúp học sinh nắm được khái niệm về kiểu bài NL về một vấn đề tư tưởngđạo lý.
 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng nhận diện và kỹ năng viết văn bản NL xã hội về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
 3.Thái độ: Giáo dục thái độ tự giác học tập.
 II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 -Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin, đặt mục tiêu, giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị: 
 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 -Phương pháp: Vấn đáp, dạy học theo nhóm, thuyết trình.
 - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thể hiện sự tự tin, giải quýet vấn đề.
 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Bảng phụ, Máy chiếu.
IV. Tiến trình bài dạy
 1.ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 3. Bài mới (1’)
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm.
Gv giải thích: 
+Tư tưởng? ( Quan điểm, ý kiến, thái độ)
+ Đạo lý? ( Những chuẩn mực đạo đức có tính chất răn dạy mà con người phải tuân thủ)
- Gọi học sinh đọc văn bản sgk trang 34: Văn bản đã bàn luận về vấn đề gì?
- Văn bản có thể chia mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung các phần?
Máy chiếu:
+ Đ1(MB):Dẫn trực tiếp câu nói của Phơ răng..và Lênin.
+ Đ2(TB): Trình bày các vấn đề cụ thể để CM tri thức là sức mạnh.
+ Đ3(KB): Phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ. 
- Giữa các phần này có mối quan hệ ntn?
P1: Nêu và giới thiệu vấn đề.
P2: Lập luận, CM vấn đề.
P3: Mở rộng vấn đề để bàn luận.
- Căn cứ vào ND từng phần, em hãy chỉ ra những câu mang luận điểm chính của bài? Cách lập luận ntn?
Máy chiếu:
1. Nhà khoa học người Anh
 - Sau này Lênin có sức mạnh..
 - Tri thức đúng là sức mạnh..
 - Rõ ràngkhông bàn nổi..
 - Tri thức cũng là sức mạnh của CM
 - Tri thức cũng có sức mạnh to lớn
 - Họ không biết
- Tác giả đã sử dụng phép lập luận nào để làm sáng tỏ vấn đề? Tác dụng?
GV: Tác giả đối chiếu nội dung vấn đề với cuộc sống thực tế của những con người không coi trọng tri thức => Thuyết phục người đọc vì giúp nhận thức được vai trò 
Gv chốt: Vậy em hiểu thế nào là NL về vấn đề tư tưởng đạo lý?
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Thảo luận: Bài NL về một tư tưởng đạo lý khác bài NL về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội?
GV: + NL về 1 sự việclà xuất phát từ thực tế đời sống để từ đó khái quát lại thành 1 vấn đề tư tưởng đạo lý.
 + NL về một vấn đề tư tưởng đạo lý là bắt đầu từ 1 tư tưởng, đạo lý. Sau khi giải thích, phân tích thì vận dụng để CM vấn đề nhằm trở lại khảng định hoặc phủ định tư tưởng, đạo lý đó.
- Học sinh đọc văn bản.
- Xác định yêu cầu về kiểu bài ?
- Văn bản đã NL về vấn đề gì?
- Xác định các luận điểm chính của bài?
- Để CM vấn đề này, tác giả đã sử dụng phép lập luận nào? Cách lập luận có thuyết phục không? (thuyết phục vì đơn giản, dễ hiểu)
I. Bài học
 1. Tìm hiểu chung bài NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
 a.Ví dụ “ Tri thức là sức mạnh”
* Vấn đề NL: Vai trò của tri thức khoa học và của người trí thức trong sự phát triển của xã hội.
* Bố cục: 
 3 phần
=> Phép lập luận CM+ Đối chiếu vấn đề (Lý thuyết, thực tiễn) : Chỉ ra tính đúng đắn, vai trò của tri thức KH và của người trí thức đối với sự tiến bộ xã hội.
b. Ghi nhớ 
II. Luyện tập
 1.Bài tập 1 “ Thời gian là vàng”
- kiểu bài:NL về1 tư tưởng...
- Vấn đề NL:Giá trị của TG
- 4 luận điểm:
+ TG là sự sống.
+ TG là thắng lợi
+ TG là tiền
+ TG là tri thức.
=> Phép lập luận phân tích, CM.
 4. Củng cố , Luyện tập:(1’)
 5. Hướng dẫn về nhà (1’)
 ............... ........ &......................................
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
Tiết 110
 Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I. Mục tiêu bài dạy
 1.Kiến thức:Học sinh nắm được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết câu, đoạn văn.
 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng sử dụng phép liên kết và các phương tiện liên kết.
 3.Thái độ Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sự liên kết mạch lạc.
II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 - Tự nhận thức, hợp tác, tư duy sáng tạo...
III.Chuẩn bị :
 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học :
 -Phương pháp : Thuyết trình, Vấn đáp, dạy học theo nhóm.
 - Kỹ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ , đặt câu hỏi, động não
 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học : Bảng phụ, Máy chiếu.
 IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 3. Bài mới (1’)
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm
- Gọi học sinh đọc văn bản, SGK trang 42: Chú ý các từ in đậm.
- Đoạn văn đã bàn về điều gì?
- Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của văn bản?
GV: Đv bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ, đây là 1 bộ phận làm nên “ tiếng nói của văn nghệ”- Đó là quan hệ bộ phận với toàn thể.
- Đoạn văn có mấy câu? Xác định nội dung chính của từng câu?
- Nội dung của các câu có quan hệ ntn với nội dung chính của cả đoạn? ( Đều hướng vào chủ đề, làm sáng rõ chủ đề cuả đoạn)
- Nhận xét về trình tự sắp xếp của các câu?
GV: Hợp lô gíc vì:
+C1: Tác phẩm NT phải làm gì?
+C2: Phản ánh thực tại ntn?
+C3: Tái hiện, sáng tạo để làm gì?
- Xét về mặt hình thức, các câu trong đoạn có quan hệ ntn?
Gv chốt: Trong đoạn văn, các câu có quan hệ chặt chẽ về cả nội dung và hình thức
- Từ đó, em hãy cho biết mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn ntn? Sự liên kết ấy dựa trên những phương thức nào?
 *Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Gọi học sinh đọc và nêu y/c BT sgk tr. 43, 44.
- Xác định chủ đề văn bản?
- Đánh dấu thứ tự các câu?
- Nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ đề ntn?
I. Bài học
 1. Khái niệm liên kết
 a. Ví dụ
* Chủ đề: Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
+ Câu 1: Tác phẩm NT phản ánh thực tại kq.
+ Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên 1 điều gì mới mẻ.
+ Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm, lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
* Mối quan hệ giữa các câu
- Nội dung: Cả 3 câu đều hướng vào chủ đề, làm sáng tỏ chủ đề.
- Hình thức:
 + Lặp từ : Tác phẩm
 + Phép thế từ ngữ: “Anh = Nghệ sĩ”; “ Cái đã có rồi= những vật liệu mượn ở thực tại”.
 + Phép nối: Quan hệ từ “ Nhưng”
 + Trường từ vựng liên tưởng: “ Nghệ sĩ- Tác phẩm”.
b. Ghi nhớ
II. Luyện tập
 1. Bài tập 1
* Chủ đề: Khảng định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực, trí tuệ của con người VN.
* Nội dung các câu đều tập trung vào chủ đề của đoạn:
+Câu 1,2: Mặt mạnh
+Câu 3,4: Mặt yếu.
+Câu 5: Cần khắc phục điểm yếu để đáp ứng y/c phát triển của nền kinh tế tri thức.
* Liên kết câu:
+Câu 1,2: Phép thế
+Câu 2,3: Phép nối “ nhưng”
+Câu 3,4: Phép thế( Lỗ hổng = cái yếu)
+Câu 4,5: Phép lặp từ (những lỗ hổng)
+Câu 1,5: Phép lặp
 4. Củng cố, Luyện tập: (1’)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
Tiết 111
 Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn
I. Mục tiêu bài dạy
 1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố các KT đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản.
 II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 - Đặt mục tiêu, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin.
III. Chuẩn bị: 
Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Dạy học theo nhóm, Vấn đáp.
 - Kỹ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, hỏi chuyên gia.
 2. Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Bảng phụ, Máy chiếu.
IV. Tiến trình bài dạy
 1.ổn định lớp:(1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 3. Bài mới (1’)
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 Gọi học sinh nêu y/c BT1, sgk trang 49, 50.
- Văn bản gồm mấy đoạn văn? Mỗi đoạn có mấy câu? Xác định phép liên kết câu và đoạn văn?
1. Bài tập 1: Xác định liên kết câu, đoạn văn 
Đoạn văn
 Phép liên kết câu
 Phép liên kết đoạn 
 a
Câu 1-2: Phép lặp( Cụm từ “ Trường học của chúng ta” )
Phép thế (Cụm từ “ như thế” )
 b
Phép lặp( Văn nghệ, sự sống)
Phép lặp ( Sự sống ấy) 
 c
Lặp từ
 d
Dùng các cặp từ trái nghĩa (Yếu đuối-mạnh;
 Hiền lành-ác)
-Xác định số câu trong đoạn văn?
+Câu1: TG vật lý.
+Câu2: TG tâm lý.
- Tìm những cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm thời gian vật lý với thời gian tâm lý? 
- Xác định lỗi liên kết trong các đoạn văn?
2. Bài tập 2: Các cặp từ trái nghĩa
 -Vô hình- Hữu hình
 - Giá lạnh- nóng bỏng
 -Thẳng tắp- hình tròn
 - Đều đặn- lúc nhanh, lúc chậm.
3. Bài tập 3: Xác định lỗi và sửa
 a. Nội dung các câu không thống nhất
=> Sửa lại bằng cách thêm 1 số cụm từ vào các câu 2,3,4.
 b. Câu 1 không có sự liên kết với câu 2
Sửa lại: Thêm trạng ngữ vào đầu câu 2
 “ Suốt 2 năm ốm nặng, chị làm quần quật”
4. Bài tập 4: Phát hiện lỗi
a. Lỗi dùng từ không thống nhất(Đại từ nó - chúng nó)
b. Dùng từ không đồng nghĩa ( Văn phòng – Hội trường )
 4. Củng cố,Luyện tập: (1’)
 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 23.doc