Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bùi Trần Hải - Tuần 33

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bùi Trần Hải - Tuần 33

Tiết 160+161

 CON CHÓ BẤC.

 (Trích “Tiếng gọi nơi hoang dã” – G. Lơn đơn)

 I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc một số nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả. Nắm được diễn biến và cốt truyện của đoạn trích.

- Thấy được những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt và tìm hiểu, phân tích NT miêu tả nhân vật

 3. Thái độ: Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu thương loài vật.

II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:

 -Tự nhận thức, giải quyết mâu thuẫn, thể hiện sự cảm thông, tìm kiếm sự hỗ trợ.

III. Chuẩn bị:

 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:

 - Phương pháp: Thuyết trình, dạy học theo nhóm, đóng vai, vấn đáp.

 - Kỹ thuật: Đọc hợp tác, đặt câu hỏi, động não, tóm tắt tài liệu heo nhóm, giao nhiệm vụ.

 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Chân dung tác giả, Tác phẩm, Bảng phụ.

 

doc 17 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Bùi Trần Hải - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
Ngày soạn: 19.04
Ngày giảng:
Tiết 160+161
 con chó bấc.
 (Trích “Tiếng gọi nơi hoang dã” – G. Lơn đơn)
 I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc một số nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả. Nắm được diễn biến và cốt truyện của đoạn trích.
- Thấy được những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt và tìm hiểu, phân tích NT miêu tả nhân vật
 3. Thái độ: Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu thương loài vật. 
II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 -Tự nhận thức, giải quyết mâu thuẫn, thể hiện sự cảm thông, tìm kiếm sự hỗ trợ.
III. Chuẩn bị: 
 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Thuyết trình, dạy học theo nhóm, đóng vai, vấn đáp.
 - Kỹ thuật: Đọc hợp tác, đặt câu hỏi, động não, tóm tắt tài liệu heo nhóm, giao nhiệm vụ.
 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Chân dung tác giả, Tác phẩm, Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (1’)
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 *Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả,tác phẩm.
 SGK trang 151.
- Gv hướng dẫn đọc: Giọng tình cảm trìu mến, yêu thương.
- Gv đọc mẫu. Gọi học sinh đọc, kết hợp tìm hiểu từ khó.
- Nêu những nét cơ bản về tác giả?
- Gv treo ảnh tác giả và giới thiệu thêm.
Máy chiếu: 
+ Tiếng gọi nơi hoang dã (Tiểu thuyết-1903)
+ Sói biển (Tiểu thuyết - 1904)
+ Nanh trắng (Tiểu thuyết - 1906)
+ Gót sắt (Tiểu thuyết - 1907)
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hiểu văn bản.
 ? Cho biết thể loại,ngôi kể của văn bản.
 ? Phương thức biểu đạt.
- Xác định bố cục của đoạn trích theo trình tự các sự việc được kể lại?
Máy chiếu:
+ Mở đầu giới thiệu về con chó Bấc.
+ Tình cảm của Thoóc tơn đối với Bấc.
+ Tình cảm của Bấc đối với Thoóc tơn.
 -Tại sao tác giả lại kể về t/c của Thoóc tơn đối với Bấc trước?
? Kể những sự việc chính của tác phẩm.
GV: Vì đó là cơ sở để dẫn tới t/c của Bấc đối với Thoóc tơn dành cho Bấc. 
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Gv kể lại ND: Là một chú chó kéo xe, trước khi gặp Thoóc tơn thì nó ở tại nhà thẩm phán Mi lơ. Cuộc sống của Bấc chủ yếu là đi săn hoặc lang thang đây đó với những cậu con trai của ông thẩm phán hoặc hộ vệ những đứa cháu nhỏ của ông thẩm phán. Cuộc sống có t/c nhưng t/c ấy chỉ là chuyện làm ăn “cùng hội cùng phường”; có tình bạn nhưng lag tình bạn trịnh trọng và đường hoàng. Chỉ đến tận khi Bấc gặp được Thoóc tơn thì nó mới cảm nhận được 1 t/y thương thực sự và nồng nàn chân thành.
- Học sinh đọc Đ2.
Trắc nghiệm: Vì sao Bấc được ông chủ Thoóc tơn chăm sóc?
a. Vì nghĩa vụ.
b. Vì lợi ích kinh doanh.
c. Vì t/y chân thành.
d. Vì cùng sống dưới một mái nhà.
- T/c ông dành cho Bấc được diễn tả ntn?
- Những cử chỉ ông dành cho Bấc?
- Nhận xét về NT kể chuyện của tác giả?
Trắc nghiệm: Tình cảm mà Thoóc tơn dành cho Bấc cho ta thấy ông coi Bấc như:
a. Con cái, bè bạn.
b. Anh em.
c. Một con chó bình thường.
d. Đồng loại.
- Học sinh đọc từ “Bấc có tài biểu lộ yêu thương”
- T/c của Bấc dành cho ông chủ được thể hiện qua những cử chỉ và hành động nào?
Trắc nghiệm: Câu văn nào nêu rõ nhất tâm trạng lo sợ của Bấc sau khi được Thoóc tơn cứu sống?
a. Một thời gian dài sau khi được cứu sống, Bấc không muốn rời ông nửa bước.
b. Từ lúc anh ra khỏi lều cho đến lúc anh quay về, Bấc luôn bám theo gót chân anh.
c. Ngay cả ban đêm, trong các giấc mơ, nó cũng bị nỗi lo sợ này ám ảnh. (c)
d. Nó vội vùng dậy, không ngủ nữa, trườn qua giá lạnh đến tận mép lều, đứng đấy, lắng nghe tiếng thở đều đều của chủ.
- Nhận xét cách miêu tả t/c của Bấc với ông chủ? 
- Tất cả những cử chỉ, hành động ấy của Bấc đã thể hiện t/c ntn đối với ông chủ?
Máy chiếu: Đoạn văn
“ Và thường thường, như mối giao cảm giữa họ với nhau, sức mạnh ánh mắt của Bấc ...không nói năng gì”.
Trắc nghiệm: 
1. ý nào cho thấy nhà văn đã thể hiện chiều sâu “tâm hồn” của con Bấc?
 a. T/y thương của Bấc phần lớn được diễn đạt bằng sự tôn thờ.
 b. Nó thường nằm phục dưới chân Thoóc tơn hàng giờ.
 c. T/c của Bấc ngời lên qua đôi mắt nó toả rạng ra ngoài.(c)
 d. Nó nằm ra xa hơn, về 1 bên hoặc đằng sau anh, quan sát hình dáng của anh và từng cử động của thân thể anh.
2. Mối quan hệ sâu sắc nhất giữa Bấc và ông chủ Tho óc tơn được biểu hiện ở điểm nào?
 a. Bấc luôn trung thành.
 b. Bấc luôn tôn thờ ông chủ.
 c. Bấc luôn tự hào về ông chủ của mình.
 d. Giữa Bấc và Tho óc tơn như có mối giao cảm với nhau (d)
 *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
GV: Tài năng của Lơn đơn ở chỗ là ông không nhân hoá hoàn toàn Bấc mà diễn tả được một cách tinh tế những diễn biến tâm lý của loài vật.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
 1. Đọc
2. Chú thích
 a. Tác giả (1876 – 1916)
- Nhà văn Mỹ, từng làm nhiều nghề trước khi viết văn
- Sớm tiếp cận với tư tưởng tiến bộ của CNXH.
- Thể loại: Thường viết tiểu thuyết về các loài vật.
- Thường bênh vực những con người nghèo khổ – Phơi bày cái xấu xa, tàn ác bất lương của giai cấp tư sản.
* Tác phẩm chính:
b. Tác phẩm: Trích tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã” – 1903.
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
Tìm hiểu chung:
 -Thể loại: Tiểu thuyết
 -Ngôi kể: Thứ ba.
 -Phương thức biểu đạt: Tự sự ,miêu tả, biểu cảm.
 -Bố cục: 3 phần
2.Tóm tắt:
3. Phân tích:
 a. Giới thiệu về Bấc:
 b. Tình cảm của Thoóc tơn đối với Bấc.
- Là người đã cứu sống Bấc.
- Chăm sóc Bấc như con cái.
- Chào hỏi thân mật, nói lời vui vẻ, trò chuyện.
- Cử chỉ: Túm chặt đầudựa.. lắc, đẩy nóThốt lên những lời âu yếm..
=> NT kể, tả ngắn gọn, cụ thể, tỉ mỉ:
úLà một ông chủ lý tưởng, yêu quí loài vật bằng t/c thân thiện, chân thành, quí trọng.
c. Tình cảm của Bấc đối với Thoóc tơn.
- Há miệng cắn..
- Nằm phục hàng giờmắt háo hức, ngước nhìn xem xét, theo dõi từng biểu hiện cử động, luôn bám gót, lắng nghe tiếng thở đều đều của chủ.
=> NT nhân hoá, miêu tả tinh tế tâm lý loài vật:
úT/c biết ơn sâu nặng, trung thành và gắn bó của Bấc với ông chủ như t/c của con người.
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật:
- NT nhân hoá.
- Miêu tả tài tình tâm lý loài vật.
 2. Nội dung: Đoạn trích thể hiện những cảm nhận tinh tế, trí tưởng tượng tuyệt vời khi đi sâu vào của con Bấc, đồng thời bộc lộ t/c yêu thương của mình đối với loài vật.
IV. Luyện tập:
4. Củng cố, luyợ̀n tọ̃p: (1) Nối các từ ngữ ở cột A với nhận xét chính xác, phù hợp ở cột B
 A
 B
1. Với những cậu con trai ông Thẩm (b)
a. Tình bạn trịnh trọng và đường hoàng.
2. Với những đứa cháu nhỏ của ông Thẩm.(d)
b. Chuyện làm ăn cùng hội cùng phường.
3. Với ông Thẩm(a)
c. T/y thương sôi nổi, nồng cháy, tôn thờ và cuồng nhiệt.
4. Với Giôn Thoóctơn(c)
d. Trách nhiệm ra oai, hộ vệ.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’) Học bài và ôn tập lại toàn bộ các KT ngữ pháp, tiếng Việt để tiết 163 kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 19.04
Ngày giảng:
Tiết 162
 Tổng kết văn học nước ngoài.
 I. Mục tiêu bài dạy
 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và hệ thống hoá những KT thuộc phần văn học nước ngoài: Thể loại, phương thức biểu đạt, tác giả, nền văn học, giá trị ND và NT.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hệ thống hoá, so sánh đối chiếu để rút ra đặc điểm chung riêng của các tác phẩm.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập. 
 II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 - Hợp tác, Tìm kiếm và xử lý thông tin, đặt mục tiêu.
III. Chuẩn bị: 
Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Dạy học theo nhóm, thuyết trình.
 -Kỹ thuật : Bản đồ tư duy, Chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời.
 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Bảng tổng kết.
IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (1’)
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Máy chiếu: Bảng hệ thống. Giáo viên cung cấp sẵn cột tên văn bản. Các cột còn lại y/c học sinh lên điền.
I. Lập bảng hệ thống:
 1. Các tác phẩm văn xuôi
STT
 Tên văn bản
 Tên nhân vật chính
Tên tác giả
 Thể loại
Nền văn học
1
Cây bút thần
Mã Lương
Dân gian
Cổ tích
Trung Quốc
2
Ông lão đánh cá và con cá vàng
Con cá vàng
Dân gian
VHDG
Nga
3
Lòng yêu nước
Ê ren bua
Bút ký chính luận
Nga
4
Cô bé bán diêm
Em bé
An đéc xen
Truyện ngắn
Đan Mạch
5
Đi bộ ngao du
Ê min
Ru xô
NL xã hội
Pháp
6
Ông Giuốc đanh mặc lễ phục
Giuốc đanh
Mô li e
Hài kịch
Pháp
7
Chiếc lá cuối cùng
Giôn xi
O’Hen ri
Truyện ngắn
Mỹ
8
Hai cây phong
Đuy sen
Ai ma tốp
Truyện ngắn
Crưgơxtan
9
Buổi học cuối cùng
Đô đê
Truyện ngắn
Pháp
10
 Đánh nhau với cối xay gió.
Đôn ki hô tê, Xan chô pan xa.
 Xécvantéc.
Tiểu thuyết
Tây Ban Nha
11
Cố hương
Nv tôi, Thuỷ Sinh
Lỗ Tấn
Truyện ngắn
Trung Quốc
12
 Những đứa trẻ
Aliôsa
Grơ xki
Truyện ngắn
Nga
13
 Bố của Xi mông
Xi mông
Môpaxăng
Truyện ngắn
Pháp
14
Rôbin xơn ngoài đảo hoang
Rôbin xơn
R. Cru xô
Tiểu thuyết
Anh
15
Con chó Bấc.
Giôn Thoóc tơn, Bấc.
G. Lơnđơn
Tiểu thuyết
Mỹ
 2. Các tác phẩm thơ 
STT
 Tên tác phẩm
 Tác giả
 Nền văn học
Giá trị ND
Giá trị NT
1
Xa ngắm thác núi Lư.
Lý Bạch
Trung Quốc.
2
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
Lý Bạch
Trung Quốc.
3
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Hạ Tri Chương
Trung Quốc.
4
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Đỗ Phủ
Trung Quốc.
5
Mây và sóng
Ta go
ấn độ
6
Chó sói và cừu trong thơ
Hi pô lít Ten
Pháp
Máy chiếu: Bảng hệ thống các tác phẩm VHNN ở tiết 1.
- Hãy liệt kê tên các tác giả theo từng thời kỳ, từng giai đoạn lịch sử?
- Nêu đặc điểm chung của các tác phẩm VHNN đã học ?
3. Bộ phận của VH viết nước ngoài trải qua các thời kỳ, giai đoạn lịch sử
+ TK VII – VIII: Hạ Tri Chương, Lý Bạch, Đỗ Phủ.
+ TK XVI: Xécvantéc.
+ TK XVII: Môlie.
+ TK XVIII: Ru xô, Đi phô.
+ TK XIX: Anđécxen, Ten, Đôđê, Môpaxăng, O’ Henri.
+ TK XX: Gorơxki, Lơn đơn, Lỗ Tấn, Ai ma tốp.
4. Đặc điểm của VHNN đã học trong chương trình NV THCS.
 a. Mang đậm sắc thái phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên TG và đề cập đến nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở các nước thuộc nhiều thời đại khác nhau.
 b. Cung cấp những KT phong phú, bổ ích về tinh hoa văn hoá nghệ thuật của các nước trên TG:
- Thơ Đường (Hạ Tri Chương, Lý Bạch, Đỗ Phủ)
- Thơ văn xuôi (Tago)
- Bút ký chính luận (Ê ren bua)
- Hài kịch ( Mô li e)
- Văn NL (Ruxô, Ten, Êrenbua)
- Phương thức tự sự và phong cách văn xuôi đặc sắc ( Đi phô, Đô đê, Go rơ ki, Ai ma tốp)
4. Củng cố,Luyện tập” (1’)
5. Hướng dẫn về nhà:(1’) Ôn tập toàn bộ KT đã học.
 Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt.
 ..
 Ngày soạn: 19.04
 Ngày giảng:
Tiết 163
 kiểm tra tiếng việt.
 I. Mục tiêu bài dạy
 Kiến thức: Giúp học sinh kiểm tra lại những KT đã học về Tiếng Việt đã học trong chương trình.
 Kỹ năng: Rèn kỹ năng hệ sử dụng KT đã học vào hoạt động giao tiếp xã hội.
 Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài. 
II. Nội dung kiểm tra:
1. Đề bài:
 a.Sơ đồ ma trận:
 Cấp độ
Tên chủ 
đề
 Nhận biết
Thông h ... ..........
Ngày soạn:19.04
Ngày giảng:
Tiết 164
 Bắc sơn
 (Nguyễn Huy Tưởng) 
 I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc một số nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả. Bước đầu nắm được ND, ý nghĩa của đoạn trích hồi 4 vở kịch: Xung đột, mâu thuẫn kịch được bộc lộ gay gắt tác động đến tâm lí nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được NT viết kịch của tác giả: Tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.
- Hình thành những hiểu biết cơ bản về thể loại kịch nói.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc phân vai, tóm tắt và tìm hiểu, phân tích tình huống kịch.
 3. Thái độ: Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu thương loài vật. 
 II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 - Tự nhận thức, Xác định giá trị, Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông,ứng phó với sự căng thẳng.
III. Chuẩn bị: 
 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 -Phương pháp: Thuyết trình, đóng vai, vấn đáp, dạy học theo nhóm.
 -Kỹ thuật: Đọc sáng tạo, chia nhóm, giao nhiệm vụ, tóm tắt tài liệu theo nhóm.
 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Bảng phân vai,thông tin về tác giả.
IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (1’) Bắc Sơn là một địa danh ở tỉnh Lạng Sơn. Cuộc k/n Bắc Sơn nổ ra cuối năm 1940 đầu 1941 – Là 1 trong những trang sử oanh liệt của nhân dân và Đảng ta. Vở kịch của NHTưởng đã nói về cuộc k/n này. Đây là vở kịch đầu tiên biểu hiện thành công chủ đề CM, được công diễn đêm ngày 6/4/1946 tại Nhà hát lớn Hà Nội.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc theo vai nhân vật,tìm hiểu tác giả,tác phẩm.
 SGK trang/159.
- Gv hướng dẫn đọc phân vai: Các nv, người đọc phần dẫn phụ chú.
- Gọi học sinh đọc, sau đó tìm hiểu từ khó.
- Nêu những nét cơ bản về kịch gia Nguyễn Huy Tưởng?
- Gv treo ảnh tác giả và giới thiệu thêm:
Cảm hứng lịch sử, CM in đậm trong các tiểu thuyết và kịch của ông.
Máy chiếu: 
+ Tiểu thuyết: Đêm hội Long Trì; An Tư công chúa; Sống mãi với thủ đô; Truyện anh Lực
+ Kịch: Vũ Như Tô; Cột đồng Mã Viện; Bắc Sơn..
+ Truyện thiếu nhi: An Dương Vương xây thành ốc; Lá cờ thêu sáu chữ vàng; Kể chuyện Quang Trung.
- GV cho học sinh tìm hiểu khái quát về ND của vở kịch – SGK trang
- Vị trí của đoạn trích?
GV: Vở kịch gồm có tất cả 5 hồi.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Kịch.
- Em hiểu ntn về thể loại kịch? So với các văn bản NT khác thì kịch có gì khác biệt?
GV: Kịch là 1 trong 3 loại hình của NT ngôn từ (Tự sự; Trữ tình và kịch). Kịch thuộc hình thức sân khấu để biểu diễn.
Trắc nghiệm: Nhận định nào sau đây nêu đúng những đặc điểm của thể loại kịch?
a. Chủ yếu dùng phương thức kể, tả qua lời người kể chuyện để tái hiện cuộc sống.
b. Dùng phương thức biểu cảm và bằng lời của cái tôi trữ tình để biểu hiện t/c, thái độ.
c. Dùng lí lẽ, d/c để khảng định hoặc bác bỏ vấn đề đưa ra.
d. Dùng ngôn ngữ đối thoại., độc thoại, cử chỉ, hành động của nhân vật để thể hiện những mâu thuẫn, xung đột trong đời sống.
- Em hãy kể tên một tác phẩm kịch đã học ở lớp 7? ( Vở chèo Quan âm Thị Kính)
GV: Giới thiệu về 4 loại hình kịch: Kịch nói, kịch câm, kịch hát, kịch kết hợp giữa ca kịch và múa.
- Vở chèo “Quan âm Thị Kính” thuộc thể loại kịch gì? (Kịch hát)
 Trắc nghiệm : Hãy sắp xếp các ý theo đúng trình tự diễn biến các sự việc được giới thiệu trong đoạn trích hồi 4?
a. Thơm và Ngọc nói chuyện với nhau trước khi Ngọc cùng đồng bọn đi lùng bắt Thái và Cửu.
b. Ngọc trên đường đi bắt cán bộ CM ghé về thăm nhà.
c. Thái và Cửu chạy trốn vào nhầm nhà Ngọc
d. Thơm quyết định giữ hai người ở trong nhà của mình.
e. Thơm khôn khéo che dấu Ngọc và cứu 2 người cán bộ CM. (a-> c-> b-> d-> e)
- Dựa vào trình tự đó, em hãy kể tóm tắt lại đoạn trích bằng lời kể của mình?
- Nhắc lại thế nào là xung đột và tình huống kịch?
- Vậy theo em, mâu thuẫn gây xung đột cơ bản của lớp kịch này là gì? (Những người CM chạy trốn nhầm vào nhà tên Việt gian chỉ điểm)
- Đó là 1 tình huống kịch ntn?(Gay cấn, gắt gao, đầy kịch tính, căng thẳng và hồi hộp: Vợ tên Việt gian che dấu và bảo vệ cán bộ CM).
- GV giới thiệu về nv này: Chị là người phụ nữ DT Tày: Cha, em trai bị bắt, giết. Mẹ bỏ đi. Chồng làm tay sai cho giặc.
- Nhắc lại diễn biến của đoạn trích?
Nửa đêm, tên Ngọc cùng lí trưởng, quan, bọn giặc Tây truy đuổi theo 2 cán bộ CM là Thái và Cửu. Bị dồn vào nguy kịch, Cửu đã dẫn Thái chạy vào nhà anh Điếc là người quen, song không ngờ lại là nhà của tên Ngọc mới tậu được.
- Vậy khi Thái và Cửu chạy trốn vào nhà mình, chị Thơm đã phản ứng ntn? Tìm các chi tiết mtả tâm trạng, cử chỉ, hành động của chị?
- Những cử chỉ, hành động ấy cho thấy chị có thái độ ntn với CM? 
GV: Thơm đã quyết định che dấu, bảo vệ cán bộ CM. Cô đã đứng về phía k/c, CM. Đó là sự thật của CMVN. Tình cờ, tên Ngọc chồng cô trở về. Cô đã đối phó và phản ứng ra sao? Tiết sau tìm hiểu tiếp.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
 1. Đọc
 2. Chú thích
a. Tác giả (1912 – 1960)
- Quê: Đông Anh – Hà Nội.
- Nhà văn chủ chốt của nền văn học Cách mạng Việt Nam.
- Thể loại: Thường viết tiểu thuyết, kịch. 
- Thường tập trung phản ánh hiện thực CM và k/c.
- Được nhận giải thưởng HCM về VHNT năm 1996.
* Tác phẩm chính:
b. Tác phẩm: Viết cuối năm 1945 đầu năm 1946.
- Vị trí đoạn trích:Thuộc hồi 4.
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
 1. Thể loại: Kịch nói.
2. Tóm tắt:
3. Phân tích:
 a. Xung đột và tình huống kịch:
b. Nhân vật Thơm:
* Khi hai cán bộ CM chạy trốn vào nhà mình:
- Gật đầu se sẽ, trả lời “Không , không đời nào...”
- Hốt hoảng khi thấy bọn giặc Tây đến khám nhà.
- Ngoan ngoãn, mau lẹ đẩy 2 cán bộ CM vào buồng, nói...
=> Chị có thiện cảm với CM và người làm CM.
* Luyện tập:
4. Củng cố,Luyện tập: (1’)
5. Hướng dẫn về nhà; (1’) Đọc, tìm hiểu đoạn trích.
 Giờ sau tìm hiểu tiếp tiết 2.
 ..............................................................................
Ngày soạn: 19.04
Ngày giảng:
Tiết 165
 Bắc sơn
 (Nguyễn Huy Tưởng) 
 ( Tiết 2)
 I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc một số nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả. Bước đầu nắm được ND, ý nghĩa của đoạn trích hồi 4 vở kịch: Xung đột, mâu thuẫn kịch được bộc lộ gay gắt tác động đến tâm lí nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía CM, ngay trong hoàn cảnh cuộc k/n đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được NT viết kịch của tác giả: Tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.
- Hình thành những hiểu biết cơ bản về thể loại kịch nói.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc phân vai, tóm tắt và tìm hiểu, phân tích tình huống kịch.
 3. Thái độ: Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu thương loài vật. 
II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
 -Như tiết 164
II. Chuẩn bị: 
 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Như tiết trước.
IV. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 3. Bài mới (1’) 
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
GV nhắc lại y/c đọc và hướng dẫn các em đọc phân vai hồi 4 của vở kịch.
- Khi tình cờ Ngọc trở về, Thơm đã có thái độ, cử chỉ lời nói ntn với chồng?
Máy chiếu: 
+ “Từ lúc anh thằng Sáng đi, tôi có ngủ được đâu. Buồn chết raTôi nghĩ tôi chán quá. Từ lúc anh thằng Sáng đi, tôi cứ đứng ngồi không yên”.
+ “Chỉ thương vất vả, lo nghĩ nhiều”
+ “Tôi van anh thằng Sáng”
- Đó là những lời nói ntn? Sự khác thường trong những lời nói của cô là gì?
GV: Cô ăn nói nhẹ nhàng, t/c. Lúc thì nhắc chồng, lúc lại giục giã. Thực chất là cô đang rất lo sợ, rồi cô sốt ruột nhìn trộm chồng, khéo léo che dấu tâm trạng của mình.
- Những lời nói này của cô có thật lòng không?
GV: ẩn trong những lời nói ngọt ngào ấy là những lời nói vờ, nói dối để tránh cho Ngọc biết sự thực.
- Lúc có tiếng quan gọi, Ngọc chạy ra khỏi nhà thì cô có tâm trạng và thái độ ntn? (Thở dài, khoan khoái, nhìn theo mỉm cười, nghĩ thầm: May thế! )
GV: Đúng là cô đóng kịch rất giỏi nên Ngọc không nghi ngờ gì, cô đã qua mắt được tên Việt gian – mà tên Việt gian ấy lại chính là chồng mình.
Trắc nghiệm: Nhận định nào nói đúng về sự biến chuyển của nhân vật Thơm trong đoạn trích?
a. Từ chỗ thờ ơ, sợ hãi đễn chỗ đứng hẳn về phía CM (a)
b. Từ chỗ hiểu sai đến chỗ hiểu đúng về những người CM.
c. Từ chỗ htoe chồng làm chỉ điểm đến chỗ đấu tranh trực diện với chồng.
d. Từ chỗ quay lưng về phía CM đến chỗ đi theo CM.
- Qua diễn biến đoạn trích, em hiểu thêm gì về nhân vật Thơm?
GV: Quá trình giác ngộ CM của chị là tự giác. Từ nhận thức về bản chất độc ác của kẻ thù đến chỗ tự nguyện đứng về hàng ngũ của ta.
- Tên này được giới thiệu qua những chi tiết nào? Hành động xuyên suốt toàn bộ cả lớp kịch này của hắn là gì?
GV: Mỗi ngày hắn lộ nguyên hình là 1 con chó săn đắc lực cho bọn giặc Tây. Đêm nào hắn cũng đi suốt đêm, tay cầm đèn bấm, gậy gộc để lùng sục vây bắt cán bộ CM để được thưởng nhiều tiền, mua vàng, mua nhà, tậu ruộng, chạy cái hàm cửu phẩm mà “ăn khao 1 chuyến – Thế mới thích”. Đó là lối sống hưởng thụ...
- Qua đó, bộ mặt của tên này hiện ra ntn?
GV: Cửu là một nông dân 24 tuổi người Tày trở thành cốt cán của phong trào CM. Thái được cấp trên cử về Vũ Lăng để lãnh đạo phong trào. Vì vậy các hiện tượng sai lệch về quân sự, tổ chức, chính trị đã được kịp thời uốn nắn.
- Lúc Cửu rút súng toan bắn Thơm vì anh đã có ý nghĩ gì? (Vợ Việt gian thì cũng là Việt gian)
- Thái đã có hành động, lời nói gì lúc này? (Giữ tay, bảo đừng bắn)
Trắc nghiệm: Nhận định nào nêu nhận xét đúng nhất về nhân vật Thái?
a. Hoài nghi, không tin vợ Việt gian.
b. Hốt hoảng, bối rối khi chạy nhầm vào nhà Thơm.
c. Bình tĩnh, tin vào lòng tốt của quần chúng.
d. Bất lực, phó thác cho hoàn cảnh. 
Trắc nghiệm: Nhận định nào nêu đúng nhất những nét đặc sắc NT của đoạn trích?
a. Tạo dựng tình huống và miêu tả tâm lí nhân vật.
b. Tổ chức đối thoại, xây dựng nhân vật, tả cảnh tả tình.
c. Miêu tả tâm trạng, sử dụng phong phú các BPTT.
d. Xây dựng tình huống, tổ chức đối thoại, thể hiện tâm lí và tính cách nhân vật.
* Khi Ngọc trở về:
=> Những lời nói ngọt ngào, dịu dàng, khéo léo.
=> Là một cô gái dân tộc Tày, từ chỗ thờ ơ, sợ hãi đã tự giác giác ngộ CM, đứng về phía CM để bảo vệ cán bộ CM.
c. Các nhân vật khác:
* Tên Ngọc:
ú Là tên tay sai, tên Việt gian bán nước cầu danh, hám lợi.
* Nhân vật Thái và Cửu:
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật
2. Nội dung: Ca ngợi tinh thần chiến đấu và vai trò lãnh đạo của Đảng. Biểu dương tinh thần yêu nước và quá trình giác ngộ CM của người phụ nữ dân tộc – Vạch mặt, lên án bọn Việt gian bán nước cầu vinh. 
IV. Luyện tập:
4. Củng cố,Luyện tập(1’)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 -Học bài,viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về nhân vật Thái ,Cửu,Thơm.
 - Xem lại cách viết Hợp đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 33.doc