Tuần 12
Tiết 56: Bếp lửa
(Bằng Việt)
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Hs hiểu được tình cảm, cảm xúc chân thành và sâu lắng của nhân vật trữ tình (người cháu) và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh. Thấy được NT miêu tả cảm xúc qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự, bình luận kết hợp 1 cách khéo léo, nhuần nhuyễn.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm xúc và tâm trạng của nhân vật trữ tình.
3.Thái độ: GD lòng yêu kính ông bà cha mẹ và tình cảm với quê hương đất nước.
II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
-Tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị, lắng nghe tích cực.
III.Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học:
-Phương pháp:Vấn đáp, dạy học theo nhóm, đóng vai.
-Kỹ thuật: Chia nhóm, đọc hợp tác, hỏi và trả lời, đặt câu hỏi.
2.Chuẩn bị về phuơng tiện dạy học:Bảng phụ,Tranh minh hoạ Sgk.
Soạn: 05.11 Giảng: 14.11 Tuần 12 Tiết 56: Bếp lửa (Bằng Việt) I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Hs hiểu được tình cảm, cảm xúc chân thành và sâu lắng của nhân vật trữ tình (người cháu) và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh. Thấy được NT miêu tả cảm xúc qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự, bình luận kết hợp 1 cách khéo léo, nhuần nhuyễn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm xúc và tâm trạng của nhân vật trữ tình. 3.Thái độ: GD lòng yêu kính ông bà cha mẹ và tình cảm với quê hương đất nước. II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài: -Tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị, lắng nghe tích cực. III.Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học: -Phương pháp:Vấn đáp, dạy học theo nhóm, đóng vai. -Kỹ thuật: Chia nhóm, đọc hợp tác, hỏi và trả lời, đặt câu hỏi. 2.Chuẩn bị về phuơng tiện dạy học:Bảng phụ,Tranh minh hoạ Sgk. IV. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs(1’) 3. Bài mới(1’) Hoạt động vủa thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu văn bản. SGK trang 143 -GV hướng dẫn đọc: Giọng kể chậm rãi, tha thiết, tâm tình, xúc động. - GV đọc mẫu. Gọi hs đọc. Kết hợp tìm hiểu từ khó. - Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả? - GV treo ảnh tác giả và giới thiệu thêm: Thơ ông thường nghiêng về 1 lời tâm sự, trao đổi, suy nghĩ, tạo cảm giác gần gũi thân thiết ví người đọc. Đó là dấu ấn riêng của thơ Bằng Việt còn lưu lại nơi ký ức người đọc. Hương cây - Bếp lửa( in chung Lưu Quang Vũ - 1968) Những gương mặt, những khoảng trời(1973) Đất sau mưa(1977) Khoảng cách giữa lời(1983) Bếp lửa-Khoảng trời(1988) Phía nửa mặt trăng chìm(1995) Trắc nghiệm: Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự c. Miêu tả b. Biểu cảm d. Nghị luận e. Cả 4 nội dung . GV: Bài thơ là sự hồi tưởng kỷ niệmtuổi thơ về người bà và tình bà cháu. - Vậy theo mạch cảm xúc, bài thơ chia mấy đoạn ? Giới hạn và nội dung? Máy chiếu: + 3 câu đầu: H.ảnh bếp lửa +4 khổ tiếp:Hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà. + Còn lại:Suy ngẫm về h.ảnh bà và bếp lửa. *Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs phân tích. - Hs đọc 3 câu đầu: Nêu nội dung? - H.ảnh bếp lửa được giới thiệu ntn? - Chờn vờn? Từ loại? GV: Từ láy tượng hình gợi h.ảnh bếp lửa chờn vờn , lập loè trong làn sương sớm. Đó là h.ảnh quen thuộc của làng quê Việt. -Từ “ấp iu” gợi hình ảnh bàn tay người bà ntn? a. Cần cù, chănm chỉ. b. Mảnh mai, yếu đuối c. Vụng về, thô nhám. d. Nhẹ nhàng, kiên nhẫn, khéo léo. GV: Bàn tay bà nhẹ nhàng.nhóm lửa và giữ lửa - Nồng đượm gợi cảm giác gì?(Thân quen, ấm áp) -Qua 3 câu thơ đầu, h.ảnh bếp lửa hiện ra nhn? - Từ h.ảnh bếp lửa, nhà thơ liên tưởng tới điều gì? (Cháu thương bà biết mấy nắng mưa) - Biết mấy nắng mưa?( Những lo toan, nhọc nhằn cơ cực của đời bà) - HS đọc phần 2: Từ h.ảnh bếp lửa, nhà thơ nhớ về điều gì? - Nhớ về quá khứ , tác giả nhớ về điều gì? - Đói mòn đói mỏi?( Đói kéo dài, triền miên, kiệt sức) - Hai câu thơ “Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi - Bố đánh xe khô rạc ngựa gâỳ” gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào của đất nước ta? a. Ngày tổng khởi nghĩa 1945 b. Nạn đói 1945. c. Ngày kết thúc cuộc kc chống Pháp. d. Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. - Nhận xét về các h.ảnh này? - Đoạn thơ đã tái hiện cuộc sống ntn của nhân dân ta lúc bấy giờ? - Trong đó, h.ảnh nào luôn ám ảnh tâm trí tác giả? - Khói hun nhèm mắt?( Khói nhiều, cay, khét vì củi ướt, vì sương vì lạnh) - H.ảnh này khiến tác giả có tâm trạng ntn mỗi lần nhớ lại? - Sống mũi cay cay ? Điều đó chứng tỏ cảm xúc gì ?(Bồi hồi xúc động) - Nxét NT diễn đạt của khổ thơ? - Cùng với hình ảnh mùi khói,đồng hiện h.ảnh nào trong tâm trí nhà thơ? - Từ tiếng tu hú tha thiết, nhà thơ nhớ về những kỷ niệm nào với bà? - Nxét về giọng điệu khổ thơ? GV: Đột ngột chuyển từ giọng điệu diễn tả cảm xúc sang lời tâm sự, đối thoại. - Trong những kỷ niệm ấy, h.ảnh bà tiếp tục được khắc hoạ ntn? - Tại sao thương bà, tác giả muốn tu hú ở cùng bà? Điều này thể hiện mong ước gì? -Trong ký ức cháu, bà ko chỉ có tình thương cháu bao la vô bờ bến mà bà còn có 1 phẩm chất tốt đẹp. Đó là gì? Tìm chi tiết? - Đinh ninh? Vững lòng? - Qua đó ta hiểu thên gì về phẩm chất của bà? - Từ niềm tin về bà và những kỷ niệm thân thương về bếp lửa, người cháu nghĩ về điều gì? - Tác giả sử dụng BPNT gì? Qua đó khảng định điều gì? GV: Từ bếp lửa bà nhen sớm chiều đã bùng lên thành ngọn lửa bất diệt, ngọn lửa của tình thương luôn ủ sẵn của niềm tin dai dẳng bền bỉ, ngọn lửa của ý chí - HS đọc 12 câu tiếp: ND? - Tác giả sử dụng BPNT gì để diễn tả suy nghĩ ấy? GV: Điệp từ “nhóm” với 4 chi tiết,hình ảnh hiện thực gần gũi thân quen với cs của người dân VN. Đối với mỗi gia đình Việt thì vị ngọt bùi khoai sắn, vị ngạt ngào của hương nếp mới đều do bàn tay tần tảo của bà, của mẹ nhóm lên. Từ đó nhóm lên lòng tin, ước mơ hoài bão của cháu về tương lai. - Nhận xét tâm trạng cảm xúc của nhà thơ trong câu “Ôi kỳ lạ”? Bộc lộ cảm xúc gì với bà? ( Khói tàu, niềm vui). - Điều đó cho thấy cuộc sống hiện tại của cháu ntn? ( ấm áp tràn ngập niềm vui) - Người cháu vẫn luôn nhắc nhở mình ntn? *Hoạt động 3:Hướng dẫn Hs ghi tổng kết. -Nêu những nét đặc sắc về NT của bài thơ? - Bài thơ thể hiện tình cảm gì của nhà thơ với bà? I. Đọc,tìm hiểu chú thích (10phút) 1. Đọc 2. Chú thích a.Tác giả :Tên thật:Nguyễn Việt Bằng sinh năm :1941 -Quê: Thạch Thất - Hà Nội. - Là nhà thơ trưởng thành trong thời kỳ k/c chống Mỹ. - Thơ ông sâu lắng, trầm tư, khái quát về thời đại và tình yêu. *Tác phẩm chính: b.Tác phẩm: Sáng tác 1963 khi đang là sinh viên học ở nước ngoài. In trong tập “ Hương cây - Bếp lửa ” II. Đọc, tìm hiểu văn bản 1.Tìm hiểu chung : Bố cục: 3 phần -Phương thức biểu đạt :Tự sự,miêu tả,kết hợp biểu cảm và nghị luận. 2.Phân tích a.Hình ảnh bếp lửa -chờn vờn trong sương sớm ấp iu nồng đượm -> Từ láy: >>Hình ảnh bếp lửa thân quen chập chờn trong ký ức, nhen nhóm hơi ấm của mạch cảm xúc. b. Những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà -mùi khói đói mòn đói mỏi Bố đánh xe khô rạc ngựa gầy. + Hình ảnh chân thực: Cuộc sống khó khăn, gian khổ, đói nghèo, cơ cực. -..nhớ khói hun nhèm mắt -..sống mũi cay cay. +NT kể,bộc lộ cảm xúc: Niềm xúc động, nỗi nhớ thương ngậm ngùi của người cháu khi nhớ về kỷ niệm tuổi thơ. -Tu hú kêu Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe..Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. - Nhóm bếp lửa thương bà khó nhọc. -> Những kỷ niệm đầm ấm về tình cảm bà cháu gắn liền với h.ảnh bếp lửa và niềm mong ước được đỡ đần,chăm sóc bà. -..giặc đốt làng Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh. -> Bà là chỗ dựa tinh thần vững vàng trong cuộc đời cháu. -..sớm chiều bà nhen Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. +Hình ảnh ẩn dụ: Ngọn lửa ý chí, bản lĩnh sống của người phụ nữ VN. c. Những suy ngẫm của cháu về bà : - Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa ..mấy chục nămnhóm bếp lửanhóm yêu thươngNhóm tâm tình tuổi nhỏ +NT điệp từ, ẩn dụ: Bà nhóm dậy cả một cuộc đời mới, ấm no hạnh phúc và những niềm tin, những kỷ niệm ngọt ngào tuổi thơ. -..chẳng lúc nào nguôi quên - >Niềm tin yêu bất diệt và lòng biết ơn bà sâu sắc. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật -H.ảnh bếp lửa vừa thực vừa biểu tượng. - Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng,suy ngẫm. 2. Nội dung: Thể hiện tình cảm sâu nặng thiêng liêng của cháu với bà. IV. Luyện tập: 4. Củng cố ,Luyện tập:(1’)-Gv khái quát nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc và trả lời các câu hỏi sgk “Khúc hát ru” .. Soạn:05.11 Giảng:15.11 Tiết 57: Hướng dẫn đọc thêm Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức: - Hs cảm nhận được tình yêu thương con và và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kc chống Mỹ. Từ đó phần nào hiểu được tình yêu quê hương và khát vọng độc lập tự do của nhân dân ta. - Hs nắm được những nét đặc sắc về NT của bài thơ qua giọng thơ tha thiết, ngọt ngào với bố cục, kết cấu độc đáo. 2. Rèn kỹ năng đọc, phân tích và cảm nhận bài thơ. 3.Thái độ:- GD lòng yêu nước, tự hào dân tộc, thái độ trân trọng những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc. II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài: -Giải quyết vấn đề, quản lý thời gian, tìm kiếm và xử lý thông tin, tư duy sáng tạo. III. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học: -Phương pháp: Dạy học theo nhóm. -Kỹ thuật: Giao nhiệm vụ, tóm tắt tài liệu theo nhóm. 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học: Thầy: - ảnh tác giả + đồ dùng Trò: - Soạn bài IV. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(1’) 3. Bài mới(1’) Viết về bà mẹ VN trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước - Bài thơ “Khúc hát ru”của Nguyễn Khoa Điềm là 1 bài thơ hay, độc đáo và đã được phổ nhạc thành ca khúc làm rung động hàng triệu trái tim Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1:Hướng dẫn Hs đọc-tìm hiểu văn bản. SGK trang 152 - GV nêu y/c đọc: Giọng trìu mến, tha thiết, xúc động. GV đọc mẫu, gọi hs đọc. Kết hợp tìm hiểu từ khó: Akay, Kalưi ? Máy chiếu : - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Trắc nghiệm: Cụm từ “ những em bé lớn trên lưng mẹ ” nên hiểu ntn là đúng nhất? a. Người mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi các em bé. b. Những em bé trưởng thành được nhờ lưng người mẹ. c. Những em bé tham gia vào trò chơi tuổi thơ. d. Những em bé còn nhỏ được mẹ địu trên lưng khi đi làm. - Hình ảnh trung tâm khơi nguồn cảm xúc của bài thơ là gì? - Theo mạch cảm xúc, bài thơ chia mấy phần? Nêu giới hạn và nd? Máy chiêú: Khổ 1,2: Lời ru khi mẹ địu con giã gạo. Khổ 3,4:...lên núi tỉa bắp. Khổ 5,6:ra trận, đi tiếp tế, tải đạn. GV: Bài thơ có 3 khúc hát ru, mỗi khúc có 2 khổ thơ, được sáng tạo theo âm điệu dân ca ru con của đồng bào dân tộc Tà ôi. - Cách lặp đi lặp lại 2 câu đầu mỗi khúc hát ru “Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ” kết hợp cách ngắt nhịp có tác dụng gì ? GV: Tạo âm hưởng dặt dìu, ngân nga, vấn vương của lời ru, tình cảm tha thiết trìu mến của người mẹ. - Hs đọc khổ 1,2: Nêu nd? - Lời ru con của mẹ hiện ra qua những câu thơ nào? - Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng? - Nhà thơ sử dụng BPNT gì để khắc hoạ hình ảnh người mẹ? - Qua đó, ta hiểu thêm gì về tình yêu con của mẹ? GV: Lưng mẹ là chiếc nôi để con lớn lên. Tim mẹ dạt dào tình mẫu tử cất lên thành lời ca dịu ngọt. - Công việc của mẹ được tái hiện qua câu thơ nào? - Từ “lưng” nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ “lưng” nào được dùng theo nghĩa chuyển? -BPNT? Trắc nghiệm :Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu “Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ”? a. Nói lên sự to lớn của ngọn núi Kalưi. b. Nói lên vóc dáng nhỏ bé của mẹ. c. Nói lên sự gian khổ,vất vả ,cực nhọc của người mẹ. d. Cả 3 nd trên. - Qua đó ta hiểu thêm gì về phẩm chất của người mẹ Tà ... i chỉ nhớ đến vầng trăng khi nào? Tại sao? - Thình lình diễn tả 1 trạng thái ntn? - Tối om là tối ntn? - Đột ngột? ( Bất ngờ nhanh, gây giật mình) - Tại sao lại “ Đột ngột vầngtrăng tròn,phải chăng trăng đột ngột xuất hiện? - Nhận xét mạch cảm xúc của nhà thơ? - Từ cái bất ngờ đột ngột ấy, nhà thơ có cảm nhận gì về vầng trăng tình nghĩa? - Từ mặt thứ 2 trong câu thơ chỉ ai?(Trăng) - Ngửa mặt lên nhìn mặt gợi 1 tư thế ntn? ( Người nhìn trăng - trăng nhìn người. Cả 2 đối diện với nhau 1 cách trực tiếp) - Trong ánh nhìn ấy, tại sao nhà thơ lại thấy “rưng rưng”? rưng rưng nghĩa là ntn? Xúc động, nghẹn nghào ) - Qua đó em cảm nhận gì về tâm trạng nhà thơ? - HS đọc khổ cuối: ND? - Tác giả diễn tả cảm xúc của mình ntn khi bắt gặp vầng trăng qua ô cửa sổ? - BPNT ? Trắc nghiệm: Hình ảnh “ Trăng cứ tròn vành vạnh ” tượng trưng cho điều gì? a. Hạnh phúc viên mãn,tròn đầy b. Thiên nhên,vạn vật luôn tuần hoàn, biến đổi. c. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ. d. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng. - Hình ảnh “ Trăng cứ im phăng phắc” gợi cho em suy nghĩ gì? ( Trăng im lặng như tờ, không 1 tiếng động nhỏ) - Sự im lặng của vầng trăng khiến nhà thơ có tâm trạng, cảm nhận gì? - Tại sao lại “giật mình” ? Trắc nghiệm: Nhận định nào nói đúng nhất những vấn đề về thái độ của con người mà bài thơ đặt ra ? a. Thái độ đối với quá khứ. b. Thái độ đối với những người đã khuất. c. Thái độ đối với chính mình. d. Cả 3 nd trên. *Hoạt động3:Hướng dẫn Hs ghi tổng kết. - Nêu những đặc sắc về NT của bài thơ? - Bài thơ thể hiện tâm sự gì của nhà thơ? I. Đọc,tìm hiểu chú thích : 1. Đọc 2. Chú thích a.Tác giả :Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ,sinh năm 1948 -Quê:Đông Vệ-Thanh Hoá. -Nhà thơ trưởng thành trong quân đội -Là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ Việt Nam thời chống Mỹ. -Thơ ông trẻ trung, linh hoạt, bất ngờ trong ngôn từ, cấu tứ, thấm đượm âm hưởng dân ca đồng quê. *Tác phẩm chính: b. Tác phẩm: Trích trong tập “ánh trăng”. II. Đọc-hiểu văn bản : 1.Tìm hiểu chung : *Thể loại : Thơ tự do ngũ ngôn. * Bố cục: 3 phần 2.Phân tích: a. Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ - Hồi nhỏ: đồng, sông, bể Chiến tranh: ở rừng Vầng trăng thành tri kỷ -> Sự gắn bó thân thiết với vầng trăng từ lúc ấu thơ đến tuổi trưởng thành. - Trần trụi với thiên nhiên Hồn nhiên như cây cỏ. -> NT so sánh: Vẻ đẹp hoang sơ, bình dị, gần gũi, hồn nhiên và chân thành của vầng trăng. - Ngỡ không bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa. -> Tình cảm chân thành sâu sắc và nâng niu. b. Hình ảnh vầng trăng hiện tại: -về thành phố Quen ánh điện cửa gương. - Như người dưng qua đường. -> NT nhân hoá, so sánh: Thái độ thờ ơ, trăng trở nên xa lạ bị lãng quên Trong cuộc sống mới đầy đủ, hiện đại. - Thình lình: điện tắt, phòng tối om. Vội: bật tung cửa sổ Đột ngột: vầng trăng tròn. -> Cảm xúc bất ngờ, đột ngột, mạnh mẽ nhận ra vầng trăng quá khứ. - Ngửa mặt lên nhìn mặt Có cái gì rưng rưng Như đồng, bể, sông, rừng. -> Tâm trạng xúc động, nghẹn ngào khi những kỷ niệm ùa về. c. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ: - Trăng cứ tròn vành vạnh cứ im phăng phắc. -> Hình ảnh ẩn dụ: Quá khứ vẹn nguyên, không phai mờ. Trăng thản nhiên, độ lượng trong sự im lặng bình dị, mộc mạc như 1 chân lý. -Đủ cho ta giật mình. -> Sự ăn năn, day dứt khi nhận ra sự vô tình của bản thân với quá khứ nghĩa tình. Đồng thời là lời tự nhắc nhở mình về tình nghĩa làm người. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Tự sự + Miêu tả, biểu cảm, nghị luận. - Giọng thơ suy tư, trầm lắng, sâu sắc. 2. Nội dung: IV. Luyện tập : 4. Củng cố , Luyện tập(1’) Câu tục ngữ nào đúng với lời nhắn nhủ của tác giả gửi gắm qua bài thơ này? (c) 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm ND - NT. - Ôn KT tiếng việt, chuẩn bị bài “ Tổng kết từ vựng ”. .. Ngày soạn: 05.11 Ngày giảng:18.11 Tiết 59 Tổng kết từ vựng (Luyện tập) I. Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức: - Giúp hs hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã học. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng, phân tích những giá trị của từ ngữ. 3.Thái độ: - GD ý thức tự giác học tập. II.Các kỹ năng cơ bản cần giáo dục trong bài: -Tự nhận thức, giải quyết vấn đề, đặt mục tiêu. III.Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị về phương pháp và kỹ thuật dạy học: -Phương pháp:Dạy học theo nhóm. -Kỹ thuật: chia nhóm , giao nhiệm vụ. 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học:Bảng phụ. IV.Tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) 3. Bài mới (1’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo bảng phụ (Ví dụ sgk trang 158 ) : Gọi hs đọc 2 câu ca dao. - Hãy so sánh 2 dị bản: Từ “gật đầu” hay từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao ? - HS đọc và nêu y/c BT2. - Người vợ đã hiểu ntn? - Vậy theo em ta nên hiểu ntn cho đúng? - HS đọc đoạn thơ : Nêu nd ? - Các từ “Miệng, chân, tay, đầu” từ nào được dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển? Phương thức chuyển ? - Hs đọc bài thơ . - Phân tích cái hay trong cách dùng từ trong bài thơ ? - Các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách nào? Tìm 5 ví dụ ? - Hs đọc văn bản sgk trang 159. - Truyện gây cười ở chi tíêt nào ? - Câu chuyện phê phán điều gì? 1. Bài tập 1: - Gật đầu: Tán thưởng về 1 điều gì đó của người khác. - Gật gù: Sự đồng tình của cả 2 người. 2. Bài tập 2: -“ Đội chỉ có 1 chân sút”: Trong đội bóng chỉ có 1 cầu thủ có khả năng ghi bàn ( Hình ảnh hoán dụ ) 3.Bài tập 3: - Từ dùng theo nghĩa gốc: Miệng, chân, tay. - Từ dùng theo nghĩa chuyển: + Vai (Hoán dụ ) + Đầu ( ẩn dụ ) 4. Bài tập 4: - Trường từ vựng chỉ màu sắc: Đỏ, xanh, hồng. - Trường từ vựng lửa: ánh, lửa, cháy, tro. -> Hai trường từ vựng có liên quan chặt chẽ với nhau: Màu áo đỏ thắp trong mắt chàng trai như ngọn lửa. Ngọn lửa lan toả trong tâm hồn làm chàng trai đắm say ; Thể hiện tình yêu mãnh liệt, say đắm, nồng cháy. 5. Bài tập 5: - Đặt tên theo cách dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng. VD: Gấu trúc, cà tím, ớt chỉ thiên, ong ruồi, bưởi đào 6. Bài tập 6: - Chi tiết gây cười: Ông bố sắp chết đòi phải gọi bác sĩ là đốc tờ. + Bác sĩ ( Tiếng Việt ) + Đốc tờ ( Từ mượn tiếng Pháp ) đã được phiên âm . -> Qua đó phê phán thói sính chữ ngoại rởm đời, đua đòi nực cười. 4. Củng cố , Luyện tập:Gv khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) -Ôn KT tiếng Việt. Ôn lại yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. -Chuẩn bị bài “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NL” .Về nhà chuẩn bị BT2 ( Kể về việc làm hoặc lời dạy bảo của bà ) . Soạn:07.11 Giảng:19.11 Tiết 60 Luyện tập Viết đoạn văn tự sự có sử dụng Yếu tố nghị luận . I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Giúp hs hệ thống hoá KT về kiểu bài tự sự có sử dụng yếu tố NL. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng và viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NL - Rèn kỹ năng trình bày trước lớp. 3.Thái độ: - GD ý thức tạo lập văn bản. II.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài: -Tự nhận thức,Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo. III.Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị về phuơng pháp và kỹ thuật dạy học: -Phương pháp: Dạy học theo nhóm. -Kỹ thuật: Tóm tắt tài liệu theo nhóm, chia nhóm, giao nhiệm vụ 2.Chuẩn bị về phương tiện dạy học:Bảng phụ, Máy chiếu. IV. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Nêu vai trò, tác dụng của yếu tố NL trong văn bản tự sự ? (Làm cho đoạn văn tự sự mang màu sắc triết lý sâu sắc và làm nổi bật nhân vật, sự việc ) 3. Bài mới (1’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. SGK trang 160. - Gọi hs đọc văn bản : Nêu nd của văn bản? - Xác định các câu văn có sử dụng yếu tố NL? Máy chiếu: - Em hiểu ntn về hình ảnh cát và đá trong đoạn văn ? GV: Đó là 2 hình ảnh ẩn dụ có ý nghĩa tượng trưng, so sánh: + Cát: Dễ bị xoá nhoà bởi sức mạnh của thuỷ triều. + Đá: Cứng, không dễ bị vỡ, bị hỏng. - Em hiểu ntn về 2 câu văn này? GV: Những điều ko mong muốn ( Buồn, đau, thù, hận ) sẽ dễ dàng lãng quên. Còn ân nghĩa (Ghi nhớ lòng tốt, sự biết ơn) sẽ ghi lên đá, mãi mãi không quên ). - Đoạn văn trên muốn nhắc nhở ta điều gì ? - Yếu tố NL này có vai trò ntn trong việc diễn đạt nội dung của câu chuyện ? *Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs thực hành viết đoạn văn có yếu tố nghị luận. - Theo em câu chuyện mang ý nghĩa giáo dục con người điều gì ? ( Đề cao lòng nhân ái,sự bao dung. Biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình) - HS đọc và nêu y/c BT1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp em đã phát biểu ý kiến để CM bạn Nam là 1 người bạn tốt. - GV gợi ý. HS làm . - HS nêu y/c BT2 : Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đã làm em cảm động. - GV hướng dẫn hs chọn sự việc. HS viết bài dựa vào ND đã chuẩn bị trước ở nhà . - Đại diện các nhóm lên trình bày. HS nhận xét. GV đánh giá, sửa lỗi. - GV cung cấp đoạn văn mẫu. I.Bài học: 1.Thực hành tìm hiểu yếu tố NL trong văn bản tự sự a.Văn bản “Lỗi lầm và sự biết ơn” * Yếu tố NL: - “ Những điều viết lên cát sẽ nhanh chóng xoá nhoà theo TG nhưng không ai có thể xoá nhoà những điều tốt đẹp đã ghi trên đá, trong lòng người”. - “ Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những buồn đau, hận thù lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá”. ú Nhắc nhở, răn dạy con người về cách sống, cách ứng xử có văn hoá: Cần phải biết yêu thương, nhân ái, bao dung; sống biết ơn ,có tình có nghĩa, biết hy vọng. * Tác dụng: Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc,gợi ra những suy tưởng sâu xa, giàu tính triết lý, tăng sức thuyết phục và có ý nghĩa GD con người. 2.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NL a. Bài tập 1 : - Thời gian, địa điểm - Người điều khiển (GVCN, lớp trưởng) - Không khí chung( sôi nổi, căng thẳng, gay gắt ) - ND: Phê bình, kiểm điểm hs mắc lỗi. - ý kiến của em về vấn đề gì? Vì sao em có ý kiến đó?( Lí lẽ để CM) b. Bài tập 2: Máy chiếu : Bố mẹ tôi đều làm nghề nông nên ngày ấy nhà tôi nghèo lắm. Bà nội tôi tuổi đã cao xong còn khoẻ nên thường đỡ đần công việc nội trợ. Bà thường bảo “ Hạt gạo là quý giá nhất đối với con người”. Vì vậy mỗi lần đong gạo vào rá, bà thường ko để rơi vãi hạt nào ra ngoài. Một lần bà bị mệt nên tôi thay bà lo chuyện cơm nước. Khi bê rá gạo ra cửa, ko may tôi bị trượt chân, vài hạt gạo vãi ra ngoài. Tôi thản nhiên đi nấu cơm. Bỗng tôi đứng sững lại khi thấy bà đang chống gậy dò từng bước để nhặt các hạt gạo vương vãi trên nền nhà. Bà thều thào: “ Cháu ơi! Hạt gạo là Đức phật đấy. Không có nó thì không có ai hương khói cửa Phật đâu”. Lúc đầu tôi chưa hiểu câu nói của bà, nhưng bây giờ thì tôi đã hiểu : Suốt một đời lam lũ, tần tảo, bà tôi có gì đâu ngoài những hạt gạo do chính bà làm ra bằng một nắng hai sương và cũng do chính bà xay, giã, giần, sàng ”. 4. Củng cố ,luyện tập(2’) Đọc văn bản “Bà nội” sgk trang 161. 5. Hướng dẫn về nhà(1’). - Ôn lại kiểu bài. - Chuẩn bị bài “Làng”.
Tài liệu đính kèm: