Tiết 1,2:
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp tầm vóc lớn lao trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
b. Về kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích tìm hiểu văn bản nhật dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
Vận dụng các biện pháp nghệ thụât trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh văn hoá, lối sống.
c. Về thái độ:
Tự lòng kính yêu tự hào về Bác học sinh có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
Chuẩn bị của GV: ng/c tài liệu, soạn giáo án.
Chuẩn bị của HS : đọc bài, soạn bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p)
* Kiểm tra bài soạn của học sinh.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mang vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Tiết học hôm nay.
Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày dạy: 16/8/201 Lớp 9A,9B Ngày dạy: 17/8/2011 Lớp 9A,9B Bài 1: Kết quả cần đạt Thấy đựơc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng thêm kính yêu Bác Hồ tự nguyện học tập theo gương Bác. Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong giao tiếp. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Tiết 1,2: Văn bản: Phong Cách Hồ Chí Minh ( Lê Anh Trà) 1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức: Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp tầm vóc lớn lao trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. b. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tìm hiểu văn bản nhật dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. Vận dụng các biện pháp nghệ thụât trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh văn hoá, lối sống. c. Về thái độ: Tự lòng kính yêu tự hào về Bác học sinh có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ. 2, Chuẩn bị của GV và HS: Chuẩn bị của GV: ng/c tài liệu, soạn giáo án. Chuẩn bị của HS : đọc bài, soạn bài. 3. Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra bài soạn của học sinh. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1p) Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mang vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Tiết học hôm nay.... b, Dạy nội dung bài mới: 16’ ? ? ? ? 25’ ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? gv 35’ ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? 5’ ? ? 3’ ? Trình bày xuất xứ của văn bản? Yêu cầu đọc to rõ ràng GV đọc mẫu- HS đọc- HS nhận xét Em hiểu thế nào là “ Phong cách” “uyên thâm” “Tiết chế”? VB chia làm mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn? Đọc đoạn 1? Đoạn văn khái quát vốn tri thức văn hoá của Hồ Chí Minh ntn? Bằng con đường nào người có được vốn văn hoá đó? Vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng đó? (Có được vốn văn hoá đó là do đâu?) ( Trong cuộc đời hoạt động CM Bác đã đi tới hơn 30 nước) Tại sao Bác lại học nhiều thứ tiếng? Bác đã học bằng cách nào? ( Kết quả thành thạo 12 thứ tiếng) Bác làm nhiều nghề là những nghề gì? ở nước nào? Em có biết câu thơ nào viết về Bác? Tác giả nhận xét mức độ tiếp nhận văn hoá vủa Bác như thế nào? Vì sao tác giả khẳng định Bác có trình độ kiến thức uyên sâu(Bác học trong công việc lao động mọi nơi mọi lúc) Qua pt em cảm nhận được gì về vốn tri thức nhân loại của Bác? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao có thể nói như vậy?(Tinh hoa Hồng Lạc đúc nên giờ mặt khác tinh hoa nên nhân loịa cũng góp phần làm nên phong cách Hồ Chí Minh) Cách trình bày đoạn văn trên có gì đáng chú ý? Em có cách nhận xét gì về cách tiếp thu văn hoá của Bác? Em có thái độ như thế nào trước cách ăn mặc và lối sống của Bác? Em học tập được gì qua sự tiếp thu vốn văn hoá nhân loại của Bác?(Đất nước đang trên con đường hội nhập nhưng không hoà tan) Bản sắc văn hoá dân tộc kết tinh những giá trị tinh thần mang tính truyền thống của dân tộc. Trong thời kì hội nhập hiện nay vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc ngày càng trở nên có ý nghĩa. Tiết 2 Đọc đoạn 2 Lối sống của Bác được biểu hiện qua những phương diện nào? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Giữa chốn đô thành phồn hoa tại sao nơi ở của Bác lại là gian nhà sâu nhỏ? Có ý nghĩa gì? ở cương vị là chủ tịch nước nhưng em thấy nơi ở làm việc trang phục ăn uống của Bác có gì đặc biệt? Tố Hữu đã ca ngợi lối sống của Bác qua những câu thơ nào? (Cuộc sống 1 mình không xây dựng gia đình cả cuộc đời Bác chăm lo cho hạnh phúc nhân dân) Người thường bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn hết mấy quả cà xứ Nghệ. Tránh nói to mà đi rất nhẹ trong vườn. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi giới thiệu lối sống của Bác? Nghệ thuật so sánh bình mang lại hiệu quả gì? Qua cách lập luận trên em cảm nhận gì về lối sống của Bác? Cách sống đó gợi tình cảm nào cho chúng ta về Bác? Nét đẹp trong lối sống của Bác gợi cho em liên tưởng đến cách sống ? Em hiểu như thế nào về lối sống đó? Em thấy lối sống của Bác và các vị hiền triết có gì giống và khác nhau? (Va trong cả công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội) Tác giả bình luận như thế nào khi giới thiệu phong cách sống của Bác? Em hiểu như thế nào về lối sống không tự thần thánh hoá khác đời hơn đời? Theo tác giả cách sống bình dị của Bác là "Một quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống” Em hiểu như thế nào về nhận xét này? Tại sao tác giả lại có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác? Một lần nữc ta khẳng định thêm điều gì về lối sống của Bác? Nên nhận xét về nét đặc sắc nghệ thuật của bài văn? Văn bản đã cung cấp cho em những hiểu biết nào về Bác? Tìm và đọc những câu truyện kể về lối sống giản dị của Bác? Tìm và đọc những câu truyện kể về lối sống giản dị của Bác? I, Đọc và tìm hiểu chung 1, Xuất xứ Lê Anh Trà; phong cách Hồ Chí Minh- cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong Hồ Chí Minh và văn hoá dân tộc Việt Nam. 2, Đọc -Phong cách: lối sống cách sinh hoạt làm việc ứng sử tạo nên cái riêng của một người hay một tầng lớp người. -Uyên thâm: có trình độ KT rất sâu. -Tiết chế: hạn chế quỹ không vượt quá mức. 3, Chia đoạn 2 phần: - Từ đầu đến hiện đại Còn lại II, Phân tích văn bản. 1, Nét đẹp văn hoá của Hồ Chí Minh + Tiếp xúc văn hoá nhiều nước, nhiều vùng...ghé lại nhiều hải cảng...thăm ChâuPhi...á...Mĩ,sống...Anh...Pháp...nói viết nhiều thứ tiếng...làm nhiều nghề -> Không phải là trời cho một cách tự nhiên mà nhờ thiên tài, nhờ Bác dày công học tập rèn luyện không ngừng trong suốt bao nhiêu năm. Suốt cuộc đời CM đầy gian truân đi nhiều và tiếp xúc nhiều văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng. -> Là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu giao lưu văn hoá đối với các nước dân tộc trên thế giới - Tự hhọc - Làm bồi bàn, cuốc tuyết, rửa ảnh . Đời bồi bàn lênh đênh theo sóng bể. Người đi hỏi khắp bóng cờ Châu Mĩ, Châu Phi, những đất tự do, những trời nô lệ, những con đường CM đang đi tìm. ( Người đi tìm hình của nước- Chế Lan Viên) - ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu biết nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới sâu sắc như Bác Hồ...uyên thâm - Bác có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc vừa tiếp thu tinh hoa vừa phê phán tiêu cực. * Vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu rộng và phong phú. + Tất cả ảnh hưởng quốc tế nhào nặn với gốc văn hoá dân tộc không lay chuyển được... nhân cách Việt Nam, lối sống bình dị rất Việt Nam rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại. -> Hồ Chí Minh kết hợp hài hoà những phẩm chất khác nhau thống nhất một con người là sự kết hợp và thống nhất hài hòa bậc nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động -> Kể kết hợp với bình luận. * Tiếp thu chọn lọc sáng tạo giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. -> Càng tự hào kính trọng Bác. -> Vẻ đẹp văn hoá của HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. 2, Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh - Nơi ở, làm việc trang phục, ăn, uống + Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ...có vài phòng tiếp khách...họp... làm việc...ngủ + Bộ quần áo bà ba nâu...áo trấn thủ...đôi dép thô sơ...va li con...vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm. + Cá kho...rau luộc, dưa gém...cà muối, cháo hoa Kể, liệt kê, bình luận -> Tiếp thu bản sắc dân tộc: Dân tộc thái ở nhà sàn-> độc đáo. Đồ đạc mộc mạc đơn sơ - trang phục ăn uống giản dị đạm bạc + Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bề bỉ đậm đà Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút Trán mênh mông thanh thản một vùng trời + Nơi Bác ở dàn mây vách gió Sáng nghe chim rừng hót sau nhà Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ + Tiếng suối trong như tiếng hát xa Anh dắt em vào cõi Bác xưa... -> Kể, liệt kê, bình, so sánh “ Quả như... “ cổ tích” -> Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại với bình dị. * Có lối sống giản dị đạm bạc -> Thêm cảm phục thương nhớ về Bác hơn - Các vị hiền triết trong cuộc sống Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm Thu ăn măng trúc đông ăn giá Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao -> Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao. + Giống: Không phải tự thần thánh hoa làm cho khác đời tự tạo ra lập dị mà là cách an dưỡng tinh thần. + Khác: Các nhà hiền triết ẩn dật chán cuộc sống thực tại. Là lối sống của một con người cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nước linh hồn của dân tộc trong hai cuộc kháng chiến. - Nếp sống giản dị...thể xác. -> Không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thanh nhân siêu phàm không tự đề cao mình. -> Quan niệm thẩm mĩ, quan niệm về cái đẹp. Với Bác sống như thế là đẹp, mọi người thấy đẹp. -> Sự bình dị gắn với thanh cao trong sạch tâm hồn không phải chứa đựng toan tính vụ lợi sống thanh bạch, giản dị. Thể xác không phải chịu ham muốn bằn tiện. * Thanh cao sang trọng. III, Tổng kết ghi nhớ - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận, các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. - Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc và văn hoá thế giới nhào nặn lên cốt cách văn hoá dân tộc HCM. Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp. IV, Luyện tập Đôi dép cao su Bát cháo trứng c. Củng cố, luyện tập:(1p) Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó nhận ra một vấn đề của thời kì hội nhập: thiếp thu tịnh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:( 1p) - Học ghi nhớ, phần phân tích. - Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. - Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Chú ý câu 1,2,3 tìm hiểu phần chú thích. Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng: 18/8/2010 Tiết 3: Lớp 9A, 9B các phương châm hội thoại 1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:: Giúp học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. b. Về kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất. - Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp. c. Về thái độ: Có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp 2, Chuẩn bị của GV và HS: a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án b Chuẩn bị của HS : Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra sách vở của HS * Đặt vấn đề vào bài mới: (1p) Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời,nhưng người tham gia vào giao tiếp cầm phải tuân thủ nếu không dù câu nói không mắc lỗi về ngữ âm ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ không thành công.Những quy định đó được thể hiện ... cả hồn lẫn xác, hay cả bài” -Cái hay ở các điệu xanh: xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh bèo -ở những xử động: chiếc thuyền, sóng, lá đưa bèo tầng mây, ngõ chúc, có động - Hay ở các vần thơ - ở các chữ không non ép b.Lập luận phân tích - Luận điểm: mấu chốt của thành đạt là ở đâu Thứ nhất: Do nguyên nhân khách quan(đây là điều kiện cần có): gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện thuận lợi, tài năng trời phú. Thứ 2: so nguyên nhân chủ quan. Đây là điều kiện đủ tt kiên trì phấn đấu học tập khôngmệt mỏi không ngừng trau rồi phẩm chất Bài tập 2: -Học đối phó là học mà không lấy học là mục đích xem học là việc phụ -Học đối phó là học bị động, không chủ động cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, của thi cử -Do học bị động nên không thấy hứng thú mà không hứng thú thì chán học hiệu quả thấp Học đối phó là việc học hình thức không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học Bài tập 3: -Sách đúc kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xưa đến nay. Muón tiến bộ phát triển thì phải đọc sách không cần nhiều m,à cần đọc kĩ hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc được quyển đó như thế mới có ích. -Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phhục vụ nghành nghề cần phải đọc sách mở rộng Bài tập 4: -Tóm lại: Muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ, đồng thời cũng chú trọng đọc rộng, thích đáng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu chuyên sâu. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 28 Tiết 126 Văn bản: MÂY VÀ SểNG ( R. Ta- go) A/ Mục tiờu cần đạt: Giỳp hs - Hiểu được vài nột về nhà thơ Ta- go. - Cảm nhận được ý nghĩa thiờng liờng của tỡnh mẫu tử. - Thấy được nghệ thuật đặc sắc trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xõy dựng cỏc hỡnh ảnh thiờn nhiờn. - Rốn kĩ năng phõn tớch thơ ca nước ngoài. Nhất là thơ trữ tỡnh. - GDHS biết nõng niu và quý trọng tỡnh cảm gia đỡnh. B/ Cỏc bước lờn lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Hóy nờu cỏc bước làm bài văn nghị luận về bài thơ- đoạn thơ? (Đỏp ỏn tiết 125) - Tiến trỡnh dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trũ Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tỡm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tỡm hiểu sơ lược về nhà thơ và tỏc phẩm. - Gv gọi hs đọc chỳ thớch * trong sgk - Gv hướng đón hs tỡm hiểu về tỏc giả và tỏc phẩm này một cỏch sơ lược. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tỡm hiểu nội dung bài thơ - Gv hướng dẫn hs cỏch đọc bài- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Theo em dõy là cuộc trũ chuyện của ai? - Hstl- Gvkl: Đõy là cuộc trũ chuyện của em bộ với mẹ. Đú là đối tượng biểu cảm của bộ. Tỡnh cảm của bộ được bộc lộ một cỏch tự nhiờn. ? Phần hai của văn bản cú phải là phần bố cục khụng? Nếu khụng cú phần này thỡ ý thơ cú trọn vẹn và mạch lạc khụng? - Hstl- Gvkl: Đõy khụng phải là phần hai của văn bản mà là đợt súng lũng dõng lờn lần hai của em bộ. Tỡnh cảm được bộc lộ trong tỡnh huống cú thử thỏch. Vỡ vậy, phần hai đó tạo cho ý thơ trọn vẹn và đầy đủ ý nghĩa hơn. ? Em hóy chỉ ra điểm giống và khỏc nhau của bố cục hai phần trờn và phõn tớch tỏc dụng của nú? - Hstl- Gvkl: Giống nhau: Thuật lại lời rủ rờ. Thuật lại lời từ chối và lớ do từ chối. Nờu trũ chơi mà bộ sỏng tạo. Khỏc nhau: Tớnh chất của cỏc trũ chơi. ? Việc em bộ từ chối đi chơi giỳp ta hiểu được điều gỡ? - Hstl- Gvkl: Bộ hộ lộ tỡnh yờu thương mẹ của bộ. Song qua việc tưởng tượng trũ chơi thỡ tỡnh yờu thương mẹ của bộ trở nờn nổi bật hơn. Em khụng phải rời xa mẹ mà cũn được lăn vào lũng mẹ và cười vỡ tan trong lũng mẹ. ? Em hiểu gỡ về trỡnh tự tường thuật? - Hstl- Gvkl: Tường thuật giống nhau nhưng ý và lời khụng thể trựng nhau. ? Qua cuộc đối thoại giữa em bộ và mõy- súng ta hiểu được gỡ về ý nghĩa trũ chơi mà em bộ đó sỏng tạo ra? - Hstl- Gvkl: Em khụng tỡm cỏch lờn mõy hay vươn theo làn súng. Song qua trũ chơi ta hiểu bộ rất biết kết hợp tỡnh yờu thiờn nhiờn và tỡnh mẫu tử bằng cỏch biến mỡnh thành mõy- súng. Mẹ thành vầng trăng và bến bờ kỡ diệu. Trũ chơi của em thỳ vị hơn nhiều, em khụng chỉ cú mõy, súng mà em là mõy- súng, mẹ là bến bờ, là vầng trăng em được đựa giỡn trong mỏi nhà ờm ấm. ? Em hóy nờu những thành cụng về mặt nghệ thuật của bài thơ trong việc xõy dựng cỏc hỡnh ảnh thiờn nhiờn? - Gv cho hs thảo luận nhúm. - Hstl- Gvkl: Mõy- trăng- bến bờ- súng là hỡnh ảnh thiờn nhiờn. Tất cả đều do trớ tưởng tượng của em bộ nờn càng lung linh, huyền ảo và hết sức sinh động, chõn thật. ? Ngoài những ý nghĩa ca ngợi mẹ con, bài thơ cũn gợi cho em những suy ngẫm thờm về điều gỡ? - Hstl- Gvkl: Con người ta vẫn thường bị cỏm dỗ, muốn khước từ chỳng cần cú điểm tựa vững chắc đú là tỡnh mẫu tử. Và hạnh phỳc khụng phải là điều xa xụi bớ ẩn do ai ban cho mà ở ngay trần thế và do chớnh con người tạo dựng nờn. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 89. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc thuộc lũng bài thơ. Ghi bảng I/ Sơ lược về tỏc giả, tỏc phẩm Chỳ thớch* sgk II/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Tỡnh cảm của em bộ đối với mẹ - Bộc lộ một cỏch tự nhiờn về tỡnh cảm của em đối với mẹ. - Tỡnh cảm được bộc lộ trong tỡnh huống cú thử thỏch. ] Tỡnh yờu mẹ của bộ dạt dào và đầy trỡu mến. 2/ í nghĩa trũ chơi sỏng tạo của em bộ - Hoà nhập giữa tỡnh yờu thiờn nhiờn và tỡnh mẫu tử đầy thiờng liờng bất diệt. 3/ Nghệ thuật: - Trớ tưởng tượng lung linh, huyền ảo. - Sinh động và chõn thật. III/ Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk/ 89. IV/ Luyện tập: - Đọc thuộc lũng bài thơ C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. D/ Dặn dũ: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài ụn tập về thơ. Ngày dạy.................lớp 9A Ngày dạy.................Lớp 9A Tiết 122- Văn bản: Nói với con (Y phương) I/Mục tiêu: *Giúp HS: -Cảm nhận được t/cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái,TY quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ,bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơcủa y phương. -Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo,giàu h/ảnh cụ thể,gợi cảm của thơ ca m/núi. II/Chuẩn bị: GV:SGV;bảng phụ HS:Bài soạn III/Các bước lên lớp: 1.ổn định tổ chức 2.KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ “Sang Thu”,Cho biết cảm nhận của tác giả? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *H/động 1:Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,Tp H:Giới thiệu về tác giả ,tác phẩm? *H/động 2:Hướng dẫn đọc Y/cầu:Giọng ấm áp,yêu thương,tự hào. GV đọc 1 lần HS đọc:2 hs->Hs khác nh/xét cách đọc H:Giải thích từ khó?(GV tự lựa chọn) H:Xác định thể thơ?Bố cục bài thơ?Nêu ND? ->2 đoạn:+Đ1:Từ đầu đến trên đời:Cha nói với con +Đ2:Nói với con đức tính của người đồng mình GV Với bố cục này ,BT đi từ t/cảm gia đình mà mở rộng ra t/cảm quê hương,từu những kỉ niệm gần gũi thiết tha mà nâng lên lẽ sống.Cảm xúc chủ đề BT được bộc lộ,dẫn dắt 1 cách tự nhiên nhưng vẫn thấm thía. *H/động3:Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết H:đọc Đ1,Nội dung cha nói với con gồm mấy ý?->T/cảm cha mẹ dành cho con;Truyền thống quê hương dân tộc H:Đọc lại 4 câu đầu,Cho biết con trưởng thành trong vòng tay cha mẹ NTN? ->Chân phải bước... H:Những câu thơ gợi không khí gia đình NTN?-> H:2câu thơ gợi tả niềm vui của cha mẹ khi dạy con tập nói NTN? H:Người cha muốn nói gì với con về t/cảm gia đình? H:Con đã lớn lên trong sự đùm bọc của quê hươngNTN?Tìm h/ảnh thơ? H:Phân tích h/ảnh thơ: “Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken.....hát” ->Các đtừ “ken ,cài”ngoài nghĩa m/tả còn nói lên tình gắn bó quấn quýt trong LĐ,làm ăn của ng đồng mình Còn nữa ng cha còn nói với con về ngày cưới của cha mẹ là ngày đẹp nhất trên đời->gợi 1 c/sống con ng yêu thương nhau trong sáng,hp H:1 quê hương NTn đươch gợi lên từ đoạn thơ này?->1vùng quê của Ty thương và VH tốt đẹp H:Vì sao cha lại nói với con về 1 quê hương như vậy? GV bình, chuyển HS đọc Đ2 H:Cha đã nói với con đức tính cao đẹp nào của người đồng mình?Tìm những h/ả thơ nêu lên điều đó và phân tích? (?)Cách nói người đồng mình thô sơ da thịt.. Gợi cho em hình dung NTN về con người nơi đây?->con người chân chất khoẻ mạnh,tự chủ trong c/sống H:Sự đối lập giữa c/sống hiện thực với những phong cách cao đẹp đó đã th/hiện trong người đồng mình1 tinh thần mới,đó là tinh thần gì? ->Lạc quan,ý chí vươn lên,niềm tin.... H:Những câu “Người đồng mình....”được lặp lại có tác dụng gì? H:Người cha muốn con phải có thái độ t/cảm NTn với quê hương? H:Em có nhận xét gì về t/cảm của người cha dành cho con? ->Người cha th/hiện t/cảm yêu thương trìu mến thiết tha và niềm tin tưởng củ người cha với con. GV bình H:Qua Vb ,em hãy nhận xét về nghệ thuật? ->Giọng trìu mến thiết tha,cách nói dùng nhiều h/ả dân tộc m/núi. H:Nội dung của VB? H:Đọc phần ghi nhớ? H/động4:Hướng dẫn HS LTập Đoc y/cầu BT (HS tự làm đọc lập)-Viết thành ĐV I.Đọc-hiểu chú thích: 1.Tác giả: -Dân tộc Tày(Cao Bằng). -Nhập ngũ->1981 về Sở VH TT Cao Bằng. -Thơ chân thật,mạnh mẽ,trong sáng,giàu h/ảnh. 2.Tác phẩm: -Trích từ thơ Vnam 1945-1985 II.Đọc: *Giải thích từ khó: III.Tìm hiểu VB: 1.Cha nói với con: Tình cảm cha mẹ dành cho con Truyền thống quê hương dân tộc. -Chân phải bước tới cha............mẹ ->Nâng đón từng bước đi =t/cảm gia đình quấn quýt -1 bước chạm tiếng nói......tiếng cười. ->Vui mừng đón nhận tiếng nói tiếng cười của con. =>Gia đình t/cảm cha mẹ dành cho con thật ngọt ngào,êm ái. -Người đồng mình... -Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường.....lòng ->H.ảnh mộc mạc, ->Con được trưởng thành trong c/sống l/động cần cù,trong th/nhiên thơ mộngvà nghĩa tình quê hương. =>Th/nhiên che chở nuôi dưỡng con người về tâm hồn,lối sống. =>Cha muốn dạy dỗ con t/cảm cội nguồn. 2.Nói với con về những đức tính cao đẹp ngườiđồng mình với lời dặn dò.(Ngợi ca đức tính cao đẹp của người đồng mình) -Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn .... Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh....nhọc....Nghe con. ->so sánh:người đồng mình vất vả và mạnh mẽ,khoáng đạt,bền bỉ,gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc,đói nghèo. Người đồng mình mộc mạc nhưng giàu chí khí,niềm tin,cần cù,nhẫn nại dẫ làm nên quê hương vơi truyền thống,phong tục tập quán tốt đẹp ->Lặp từ ngữ:Cha muốn con phải có nghĩa tình thuỷ chung với quê hương,biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách=ý chí,=niềm tin của mình. =>Muốn con tự hào với truyền thống quê hương->Cần tự tin vững bước trên đường đời *Ghi nhớ/74 IV.Luyên tập: Phân tích 1 h/ả thơ gây ấn tượng với em nhất Gợi ý “Người ....đục đá” 4.Củng cố: H:Qua những đức tính của người đồng mình ,người cha muốn truyền cho con điều gì? A.Tự hào về sức sống mạnh mẽ,bền bỉ,truyền thống cao đẹp của quê hương. B.Phải lam lũ vất vả như ng đồng mình C.Phải tự tin vững vàng khi bước vào c/sống. D.Gồm A,B,C 5.Hướng dẫn học ở nhà: -Học thuộc lòng BT -Nắm chắc nội dung và NT cuat Vb -Sưu tầm 1 số câu ca dao,lời ru dân gian mà em được nghe bà,mẹ ru -Chuẩn bị :Nghĩa tường minh ,hàm ý
Tài liệu đính kèm: