Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 12

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 12

 Tiết 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Giúp học sinh :

- Thông qua việc trả bài, giúp học sinh nhận ra những ưu, khuyết trong bài viết của mình, từ đó rút tỉa kinh nghiệm cho lần viết sau.

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sửa chữa những sai sót khi làm văn.

 * Trọng tâm : Củng cố kiến thức về truyện trung đại.

II.CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Bài đã chấm.

 2. Học sinh: Nhớ lại những câu trắc nghiệm và dàn ý bài tự luận của mình.

III.TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI :

1. Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ : trong giờ

3.Trả bài kiểm tra:

* Giới thiệu bài : Chúng ta, ở những tuần đầu của học kì I đã học xong phần văn học thung đại và đã kiểm tra 1 tiết. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nhận ra những cái đúng, cái thiếu sót về kiến thức văn học trung đại đã học thể hiện qua bài làm của mình trong 1 tiết đã kiểm tra.

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 04/11/2011
Ngày dạy: ...................
 Tiết 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Giúp học sinh :
- Thông qua việc trả bài, giúp học sinh nhận ra những ưu, khuyết trong bài viết của mình, từ đó rút tỉa kinh nghiệm cho lần viết sau.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sửa chữa những sai sót khi làm văn.
	* Trọng tâm : Củng cố kiến thức về truyện trung đại.
II.CHUẨN BỊ :
	1. Giáo viên:
Giáo án.
Bài đã chấm.
	2. Học sinh: Nhớ lại những câu trắc nghiệm và dàn ý bài tự luận của mình.
III.TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI :
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : trong giờ
3.Trả bài kiểm tra:
* Giới thiệu bài : Chúng ta, ở những tuần đầu của học kì I đã học xong phần văn học thung đại và đã kiểm tra 1 tiết. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nhận ra những cái đúng, cái thiếu sót về kiến thức văn học trung đại đã học thể hiện qua bài làm của mình trong 1 tiết đã kiểm tra.
Hoạt động 1 : Nhận xét bài viết của HS trong lớp
Yêu cầu h/s xem lại bài làm, đọc kĩ lời phê và tự nhận xét bài làm của mình.
Giáo viên nhận xét:
* Ưu điểm: 
- Phần trắc nghiệm làm tương đối tốt thể hiện việc nắm tên tác giả - tác phẩm, nội dung nghệ thuật đặc sắc và thể loại của tác phẩm đã có tiến bộ. Kĩ năng làm bài trắc nghiệm: đạt yêu cầu 
- Phần tự luận đa số nắm được yêu cầu của đề
- Phân tích được những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật
- Bài viết tốt: 
* Nhược điểm: 
- Nắm kiến thức chưa chắc 
- Đọc đề, hiểu đề còn chưa chính xác: câu trắc nghiệm số 6.
- Chưa bám sát vào từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích để phân tích.
- Đưa dẫn chứng chưa chính xác. 
- Nhiều bài viết còn lan man, chưa tập trung vào nội dung đề yêu cầu.
- Kĩ năng làm bài tự luận còn yếu: phần lớn kể lể, liệt kê dẫn chứng, ít biết sử dụng lí lẽ, để lập luận viết thành một đoạn. Diễn đạt yếu, vụng về, cá biệt 1 số bài còn gạch đầu dòng. 
- Trình bày bài còn thiếu thẩm mĩ: chữ xấu, bẩn, gạch xoá lung tung. 
- Nội dung bài viết sơ sài . Nhiều đoạn văn viết không phù hợp với nội dung đoạn thơ cần phân tích. 
- Học sinh đối chiếu bài làm của mình với đáp án đã đưa.
- GV gọi điểm ghi sổ cá nhân + sổ điểm lớp.
Hoạt động 2 : Trả bài 
* GV trả bài cho HS. Cho một vài HS có bài đạt điểm cao đọc bài viết trước lớp. 
4.Củng cố
- Nhắc lại các lỗi HS còn mắc phải.
5. Hướng dẫn tự học
- Viết lại đoạn văn này vào vở bài tập sau khi đã được rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị văn bản: Bếp lửa.
IV.RUÙT KINH NGHIEÄM:...................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/11/2011
Ngày dạy: ...................
 Tiết 57: Văn bản: BẾP LỬA
	 Bằng Việt 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
 - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh, khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuồn nhuyễn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà hiàu tình thương và giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ..
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước..
 3. Thái độ: 
- Giáo dục tình cảm gia đình thiêng liêng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền đánh cá". nêu ND chính của bài?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Trong bài Tiếng Gà Trưa XQ nói về anh lính trẻ trên đương hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại nhớ tới bà mìn khum khum soi trứng và mắng yêu cháu nhìn gà đẻ mà mặt bị lang. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác du học ở Liên Xô lai nhớ về bà mình, khi đang hàng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về T/g? T/p?
- HS: Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu ngắn gọn về tác giả tác phẩm?
- HS: Thảo luận trả lời 
+ Bố cục: 
- Khổ thơ 1: Hồi tưởng về bếp lửa ,về bà.
- 4 khổ tiếp :Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà.
- Khổ 6: Suy nghẫm về bà.
- Khổ cuối: Cháu đó trưởng thành đi xa không nguôi nhớ về bà.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- H/dẫn H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...
? Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?
? Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của từng phần?
- GV đọc mẫu - H/s đọc
- HS: Đọc lại khổ thơ 1
? Trong hồi tưởng của người cháu hình ảnh gì được nhắc tới đầu tiên?
? Khổ 1 tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?
? Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh gì?
- HS Thảo luận trả lời:
- GV: Dũng hồi tưởng trào dâng cháu nhớ tới những kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu 
? Vậy những kỷ niệm nào được gợi lại?
- HS: Trả lời
- GV: Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo của giặc tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung của nhiều gia đình Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp: Mẹ và cha đi công tác xa, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, sớm phải lo toan
- GV: Nhắc lại kiến thức tiết trước
- HS : Đọc lại bài thơ
? Phân tích hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa được nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao tác giả lại viết ‘Ôn kỳ lạ. bếp lửa”?
- Hs : Phân tích
- GV: Phân tích từng ý để học sinh hiểu rõ hơn
- Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia đình
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> Nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và còn " Nhóm dậy cả những tâm tình, tuổi nhỏ"
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa (10 lần )
? Vì sao ở hai câu dưới tác giả không dùng từ bếp lửa mà lại dùng từ ‘ngọn lửa”?
- HS : Trả lời
- GV: Phân tích
- HS: Đọc khổ cuối
? Hoàn cảnh của người cháu như thế nào? Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
- HS: Thảo luận trình bày.
- GV: Chốt, trả lời
? Nét đặc sắc về NT của bài thơ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Chốt ghi bảng
? Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sâu tư tưởng gì?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài
- H/d H/s làm bài tập- Học thuộc lòng bài thơ + Phân tích bài thơ
- Ôn lại các biện pháp tu từ còn lại:
- Xem tìm hiểu bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê: Thạch Thất - Hà Tây
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội 
2. Tác phẩm:
Sáng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 
- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà
+ Bố cục: 4 phần
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình
c. Đại ý: 
d. Phân tích :
d 1.Khổ 1: Hồi tưởng về bếp lửa về bà 
 Một bếp lửa chờn vờn.. 
 Một bếp lửa ấp iu.. -> NT : Điệp từ ,từ láy
=> Hình ảnh bếp lửa đã để lại một ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn người cháu .Cháu nhớ tới bếp lửa là nhớ về người bà vất vả, tảo tần.
 d2. Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà
- Kỷ niệm:
" Lên bốn tuổi..
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"
"...Năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi"
=> Những câu thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà: Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn-> Đây chính là kỷ niệm về hoàn cảnh sống của hai bà cháu.
- Tám năm dũng
..kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? 
-> Tiếng chim gợi nhắc sự vất vả lo toan của bà
-> Cảm xúc trào dâng lòng biết ơn bà vô hạn của nhà thơ
d3. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa:
“ Rồi sớm rồi chiều
Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – Bếp lửa !
- Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, -> Bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia đình
 "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà. 
-> Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà còn được nhen nhóm từ ngọn lửa trong lòng bà (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng)
=> Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cách thế hệ nối tiếp.
d4. khổ cuối :Tình cảm của cháu dành cho bà:
Giờ cháu.
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?..
-> Càng trưởng thành ở xa cháu càng nhớ đến bà,nhớ đến tấm lòng nhẫn nại nhớ đến tấm lòng yêu thương và đức hy sinh của bà.
3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146)
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, cụ thể, gần gũi, vừa mang ý nghĩa biểu tượng
- Kết hợp nhuần nhuyễn, miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm
b. Nội dung: 
- Từ những kĩ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu , nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/10/2011
Ngày dạy: ...................
Tiết 58: Hướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
	 Nguyễn Khoa Điềm 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ : Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng Mẹ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Tình cảm của người mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình  ...  nổi, trẻ trung - ở Nguyễn Duy mang nhiều ý nghĩa triết lí sâu sắc. Gọng điệu ấy thể hiện rõ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về tác giả.
? Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì.
HS: Suy nghĩ trả lời
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- GV: Hướng dẫn HS đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài.
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần
- HS đọc 2 khổ thơ đầu.
? Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng trăng trong quá khứ như thế nào? ( Trong quá khứ trăng với người như thế nào? )
- HS: Là người bạn tri kỷ
? Tri kỷ là gì ? Em đã gặp từ này ở bài nào?
- GV: Giải thích thêm.
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở khổ 1?
- GV: Chốt ý :
- HS : Đọc hai khổ tiếp
? Hoàn cảnh của nhà thơ lúc này như thế nào?
- HS: Về thành phố có cuộc sống đầy đủ ,giàu sang
? Sống trong hoàn cảnh như vậy thái độ của con người với vầng trăng như thế nào?
- HS: Như người dưng qua đường 
- GV: Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên.
? Trong hoàn cảnh đó bất ngờ tình huống gì đã xảy ra?
? Từ thình lình gợi cho ta điều gì?
? Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?
- GV: Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sáng của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa.
? Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng.
? NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
? Tác dụng của BPNT đó.
1HS đọc khổ thơ cuối.
? Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” “ánh trăng im phăng phắc” có những ý nghĩa gì.
- HS: Trả lời
- GV: Vầng trăng im phăng phắc thể hiện: Thái độ nghiêm khắc nhắc nhở có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
* Thảo luận nhóm.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ.
- 1HS đọc ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài.
- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.
- Làm bài tập 2(SGK 157) 
 - Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. 
- Phân tích bài thơ. 
- Soạn tổng kết về từ vựng.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn Duy sinh năm 1948 tại TP Thanh Hoá ông từng gia nhập quân đội, 1975 làm báo.
2. Tác phẩm:
- Tác phẩm “Ánh trăng” đạt giải A của Hội nhà văn Việt Nam 1984. Bài “Ánh trăng” sáng tác 3 năm sau ngày đất nước thống nhất tại TP Hồ Chí Minh.
- Thể thơ: 5 tiếng
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần:
+ Phần1: 2 khổđầu:vầng trăng trong quá khứ
+ Phần2: 2 Khổ tiếp: vầng trăng hiện tại
+ Phần3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình
c. Phân tích: 
C 1. Vầng trăng trong quá khứ
- Hồi nhỏ sống với đồng
 Với sông> NT: điệp từ
 Với bể 
 Hồi chiến tranh ở rừng
 Trăng - người -> tri kỉ -> nhân húa
=> Hồi nhỏ,thời chiến tranh sống hồn nhiên, gần gũi với trăng thân thiết đến mức như đôi bạn thân thiết.
C2 .Vầng trăng trong hiện tại:
* Hoàn cảnh:
- Về thành phố
- Quen ánh điện cửa gương -> Nhân hóa
như người dưng.
-> Cuộc sống đầy đủ, gìau sang coi thường dửng dưng với trăng
=> Khi thay đổi hoàn cảnh: Người ta dễ dàng lãng quên quá khứ. 
*Tình huống:
- Thình lình đèn điện tắt : Phòng tối
 mở cửa đột ngột vầng trăng tròn
-> NT: Sử dụng tính từ, động từ
 “Thình lình”: Sự bất ngờ, nhanh chóng “Vội”, “bật”, “tung”: Sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng.
 Đột ngột”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
=> Vầng trăng tròn gợi nhớ quá khứ
C3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ.
- “ Ngửa mặt lên nhìn mặt ”
 Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
 “Có cái gì... NT: So sánh, liệt kê, điệp ngữ 
 Như là => từ diễn tả tâm trạng, cảm xúc
 Như là...” không trực tiếp, không cụ 
 thể “có cái gì”, từ láy.
=> Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm
 - “Trăng cứ tròn vành vạnh”
 Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng : Người bạn tri kỷ vẫn vẹn nguyên nghĩa tình bao dung và tha thứ.
- “Ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ láy.
=> Trăng nghiêm khắc nhắc nhở, 
C4. Điều làm nhà thơ giật mình
- Sự suy thoái về đạo đức, lối sống
- Ánh trăng là biểu trưng cho lẽ sống “uống nước nhớ nguồn” truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)
a. Nghệ thuật.
- Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự, trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu đậm.
- Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng và vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; Là biểu tưởng cho quá kgứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.
b. Nội dung.
- Ánh trưng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/11/2011
Ngày dạy: ...................
Tiết 60: Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG 
(Luyện tập tổng hợp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
 3. Thái độ: 
- Thấy được sự phong phú ,giàu đẹp của tiếng việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Tổng hợp kiến thức về từ vựng đã học. Sau đó giáo viên dẫn dắt vào bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs làm bài tập
1. Bài tập1(SGK /158) 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
? So sánh 2 dị bản của câu ca dao.
- GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
2. Bài tập 2 (SGK/ 158)
? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau.
? Vì sao người vợ lại hỏi như vậy.
3. Bài tập 3: (SGK /159)
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
? Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
4. Bài tập 4:(SGK /160)
? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.?
- HS: Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
5. Bài tập 5 (SGK/ 159)
? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
- 1HS đọc đề bài.
Đọc truyện cười.
? Chi tiết nào trong truyện gây cười.
6. Bài tập 6: (SGK /160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” 
 => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài. 
- Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng.
- Hoàn thiện các bài tập
- Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
I. LUYỆN TẬP
1. Bài tập1(SGK /158) :So sánh 2 dị bản của câu ca dao
a. “Râu tôm nấu với ruột bầu
 Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
-> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động từ 
b. Râu tôm nấu với ruột bù 
 Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
 -> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình ( mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Món ăn đạm bạc, đôi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
 => Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; 
2. Bài tập 2 (SGK/ 158)
- Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.
 -Vợ + Rõ khổ có 1 chân mà còn chơi bóng
 => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen.
3. Bài tập 3: (SGK /159)
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân , tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra).
4. Bài tập 4:(SGK /160)
- Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa.
- Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa.
=> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt.
5. Bài tập 5 (SGK/ 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
- VD: Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
- Xe cút kít: Xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc