Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 14

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 14

 Tiết 66,67: Văn bản: LẶNG LẼ SA PA

 (Trích) -Nguyễn Thành Long-

 A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT:

 I.Chuẩn :

1.Kiến thức : Vẻ đẹp hỡnh tượng của con người thầm lặng cống hiến cho tổ quốc.

Nghệ thuật kể chuyện, miờu tả sinh động.

2.Kĩ năng: Nắm diễn biến, biết phõn tớch, cảm nhận được nội dung, nghệ thuật truyện.

3.Thỏi độ: -Nghiờm tỳc-Cầu thị-Khoa học.

 II.Nõng cao :- Cỏc biểu tượng giàu ý nghĩa trong tỏc phẩm.

B. CHUẨN BỊ:

GV : -Bài soạn, tư liệu về nhà văn và thời đại.HS:- Soạn bài, sưu tầm tư liệu về nhà văn.

C.PHƯƠNG PHÁP & KTDH:

-Phỏt vấn, trao đổi, thảo luận. Bỡnh giảng.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học Kì I - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày dạy: ...................
 Tiết 66,67: Văn bản: LẶNG LẼ SA PA
	 (Trích) -Nguyễn Thành Long-
 A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT:
 I.Chuẩn :
1.Kiến thức : Vẻ đẹp hỡnh tượng của con người thầm lặng cống hiến cho tổ quốc.
Nghệ thuật kể chuyện, miờu tả sinh động.
2.Kĩ năng: Nắm diễn biến, biết phõn tớch, cảm nhận được nội dung, nghệ thuật truyện.
3.Thỏi độ: -Nghiờm tỳc-Cầu thị-Khoa học.
 II.Nõng cao :- Cỏc biểu tượng giàu ý nghĩa trong tỏc phẩm.
B. chuẩn bị:
GV : -Bài soạn, tư liệu về nhà văn và thời đại.HS:- Soạn bài, sưu tầm tư liệu về nhà văn.
C.PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
-Phỏt vấn, trao đổi, thảo luận. Bỡnh giảng.
D.TIẾN TRèNH LấN LỚP:
+Ổn định:
+Kiểm tra bài cũ:Phân tích diển biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện Làng.
+Triển khai bài mới:	
*Hoạt động 1: Khởi động
GV: Giới thiệu bài: Đi từ những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam trong truyện Làng đến con người trong Lặng lẽ Sa Pa
*Hoạt động 2: Tìm hiểu chú thích:
GV: Treo ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long
GV: Dựa vào những hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu sơ lược vài nét về tác giả, tác phẩm?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu thêm vài nét về tác giả, tác phẩm...
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản
@ Bước 1:Tìm hiểu về cốt truyện và nhân vật
GV: Em có nhận xét gì về cốt truyện?
GV: Tác phẩm này theo lời tác giả là một bức chân dung. Đó là bức chân dung của ai? Hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật nào?
GV:Từ đó em hãy cho biết nhân vật nào là nhân vật chính, nhân vật nào là nhân vật phụ? Những nhân vật phụ có vai trò như thế nào trong việc thể hiện nhân vật chính?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét- chốt- ghi bảng
GV: Giảng thêm
@ Bước 2: Tìm hiểu về nhân vật anh thanh niên
GVH: Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truyện? Hãy nhận xét cách miêu tả của tác giả về nhân vật này? 
HS: Trả lời
GV: Nhận xét- bổ sung - chốt - ghi bảng
GVH: Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét- chốt- ghi bảng
GVH: Cái gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy?
HS: Thảo luận nhóm - ghi ra giấy khổ to- cử đại diện trình bày
HS: Cả lớp nhận xét- bổ sung ý kiến
GV: Nhận xét- treo bảng phụ có ghi những lí do khiến anh thanh niên vượt qua hoàn cảnh ấy .
GVH: Ngoài ra anh thanh niên còn có những phẩm chất nào đáng mến nữa? Hãy chứng minh?
HS: Thảo luận nhóm - cử đại diện trình bày
GV: Nhận xét- chốt - ghi bảng
GV: Bình thêm về vẻ đẹp tâm hồn của anh thanh niên qua câu nói của anh "Còn người thì ai mà chả thèm hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc?"
Tiết 2: Tiếp tục hoạt động 3
@ Bước3: Tìm hiểu về các nhân vật phụ 
GV: Hãy tóm tắt ngắn gọn lại truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa trong một câu?
GV: Những nét đẹp của anh thanh niên được thể hiện như thế nào trong tác phẩm này?
GV: Chuyển sang phân tích nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật phụ khác
GV: Ngoài nhân vật anh thanh niên truyện còn có những nhân vật nào khác?
GV: Theo em trong các nhân vật phụ đó nhân vật nào góp phần thể hiện chủ đề câu chuyện rõ nhất?( ông hoạ sĩ)
GV: Nhân vật hoạ sĩ đã bộc lộ quan điểm về con người và nghệ thuật như thế nào? Chủ đề của câu chuyện được bộc lộ qua cái nhìn của nhân vật này ra sao?
GV: Đứng trước câu chuyện của anh thanh niên ông hoạ sĩ có những cảm xúc gì?
GV: Tại sao ông ấy lại xúc động và bối rối như vậy?
GV: Vì sao ông cảm thấy " nhọc" khi kí hoạ và suy nghĩ về những điều anh thanh niên nói?
GV: Từ đó em hãy nêu những nhận xét của mình về vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ trong việc bộc lộ chủ đề tư tưởng của tác phẩm và nhân vật chính như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm- trình bày
GV: Nhận xét- bổ sung- treo bảng phụ có ghi các ý như phần3a
GV: Những nhân vật như cô kĩ sư , bác lái xe có vai trò gì đối với việc bộc lộ nhânvật chính và chủ đề của tác phẩm?
HS: Trả lời
GV: Chốt như phần bên
GV: Ngoài những nhân vật xuất hiện trực tiếp trên, truyện còn có những nhân vật nào?
GV: Qua các nhân vật này, tác giả muốn gởi gắm điều gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt như phần bên
@Bước 4: Tìm hiểu chất trữ tình của truyện
GV: Yêu cầu HS đọc lại những đoạn tả cảnh Sa Pa qua cái nhìn của người hoạ sĩ ở phần đầu và phần cuối truyện
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu 4 SGK
HS: Thảo luận- trình bày
HS: Cả lớp nhận xét- bổ sung
GV: Nhận xét- chốt -ghi bảng
GV: Giảng thêm cho HS rõ chất trữ tình của câu chuyện đựoc thể hiện rõ qua những yếu tố sau:
*Hoạt động 4: Tổng kết
GVH: Em hãy nêu chủ đề của truyện?
HS: Đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 5: Luỵên tập 
Néu có thời gian GV cho HS làm tại lớp, nếu hết thì yêu cầu HS về nhà làm
I. Đọc - tìm hiểu chú thích:
 Tác giả , tác phẩm
 ( Chú thích */ SGK/ 188)
II.Đọc-Tìm hiểu văn bản:
 1.Cốt truyện và nhân vật:
 - Cốt truyện đơn giản
 -Có nhiều nhân vật. Nhân vật chính là anh thanh niên được khác hoạ qua cái nhìn và cảm nghĩ của nhân vật khác
 2.Nhân vật anh thanh niên:
 a. Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của tác giả:
 -Xuất hiện trong cuộc gặp gớ chốc lát nhưng dủ để người khác cảm nhận được trên đất Sa Pa có những con người làm việc và lo nghĩ về đất nước
 b.Những nét đẹp của anh thanh niên:
 - Dù sống và làm việc một mình nhưng anh vẫn hoàn thành tốt nhiệm vụ và sống vui vẻ
 -Cởi mở, chân thành, rất quí trọng tình cảm của con người, hiếu khách, khao khát được trò chuyện với con người
3.Các nhân vật phụ:
 a. Nhân vật ông hoạ sĩ:
 -Người kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của ông hoạ sĩ để quan sát và mêu tả
- Xúc động và bối rối
-Muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bừng bút kí hoạ nhưng cảm thấy " nhọc"
-Những xúc cảm và suy tư của ông hoạ sĩ làm cho nhân vật chính thêm toả sáng và chứa đựng nhiều chiều sâu tư tưởng
b. Các nhân vật khác:
 -Nhân vật cô kĩ sư, bác lái xe: góp phần thể hiện ró nét vẻ đẹp của anh thanh niên và mở rộng chủ đề của tác phẩm
 -Các nhân vật vắng mặt góp phần thể hiện phẩm chất con người Sa Pa say mê lao động, thầm lặng cống hiến
4.Chất trữ tình của truyện:
 -Lặng lẽ Sa Pa có dáng dấp như một bài thơ
 -Chất thơ bàng bạc trong toàn truyện
III. Tổng kết: 
1. Ghi Nhớ: (SGK/ 189)
2. ý nghĩa văn bản: Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc.
IV. Luyện tập:
E. TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM:
+Củng cố phần KT-KN: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: 
-Học thuộc lòng phần GN - -Làm bài tập luyện tập
- Soạn văn bản Chiếc lược ngà. -Tiết sau, làm văn, viết bài số 3.
+Rỳt kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày kiểm tra: ...................
Tiết 68,69: Tập làm văn: BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN TỰ SỰ
 A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT:
 I.Chuẩn :
1.Kiến thức : Hoàn thiện kiểu bài văn tự sự kết hợp miờu tả, biểu cảm và nghị luận 
2.Kĩ năng: Biết ứng dụng tri thức đó học vào hành văn.
3.Thỏi độ: -Nghiờm tỳc
 II.Nõng cao :- Hành văn giàu hỡnh ảnh.
B. chuẩn bị:
GV : Đề ra, yờu cầu. HS: Kiến thức, tõm thế.
C.PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
 Thực hành tạo lập văn bản.
D.TIẾN TRèNH LấN LỚP:
+Ổn định:
+Kiểm tra bài cũ: Nhắc hs ý thức làm bài
+Triển khai bài mới:	
 I.Đề ra: Cú một lần em mắc lỗi làm mẹ buồn. Hóy kể lại chuyện đú.
	II. Đáp án: 
	 1. Yêu cầu chung: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. Trình bày bài làm có thứ tự gọn gàng, chặt chẽ, hợp lí về nội dung, kiến thức và kĩ năng.
	 2.Yêu cầu cụ thể: Nội dung chính là kể về một kỉ niệm đáng nhớ - Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận là việc tái hiên lại những tình cảm, nỗi xúc động khi kể lại , những suy nghĩ chân thực, sâu sắc của người viết .
	II. Biểu điểm:
 * 9-10: Bài viết thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên, Văn trong sáng, mạch lạc, bố cục rõ, mắc vài lỗi nhẹ về chính tả.
 * 7-8: Bài viết thực hiện tương đối tốt các yêu cầu trên, mắc dưới 5 lỗi diễn đạt 
 * 5-6: Bài viết cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt 
 * 3-4: Bài viết có thể hiện nhưng chưa rõ nét, không đầy đủ các yêu cầu cơ bản trên, mức trên 9 lỗi diễn đạt các loại.
 * 1-2: Bài viết lạc đề. Diễn đạt quá sức lủng củng. * 0: Bỏ giấy trắng.
E. TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM:
+Củng cố phần KT-KN: -Xem lại bài đó làm.Rỳt kinh nghiệm.
+Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: 
-Chuẩn bị “ Người kể chuyện trong văn tự sự ” cho tiết sau.
+Rỳt kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày dạy: ...................
Tiết 70: Tự học cú hướng dẫn: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN TỰ SỰ
A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT:
 I.Chuẩn :
1.Kiến thức :Vai trũ của người kể, hỡnh thức kể, đặc điểm của mỗi hỡnh thức người kể.
2.Kĩ năng: Nhận diện người kể chuyện trong tỏc phẩm tự sự. Biết vận dụng để đọc, hiểu 
3.Thỏi độ: -Nghiờm tỳc-Cầu thị-Khoa học.
 II.Nõng cao :- Giỏ trị nghệ thuật của ngụi kể trong tỏc phẩm.
B. chuẩn bị:
GV : -Bài soạn. Phân công cho từng nhóm một, đôn đốc các em thực hiện trước ở nhà. 
HS:- Soạn bài, biết kể chuyện. Chuẩn bị bài theo phân công.
C.PHƯƠNG PHÁP & KTDH: -Phỏt vấn, trao đổi, thảo luận. 
D-Tiến trình bài dạy
*Hoạt động 1: Khởi động
 1-Tổ chức:
 2-Kiểm tra :
 -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 3-Bài mới: Giới thiệu bài :
 ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể, trong chương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn một bước về người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
*Họat động 2:Bài mới Bài học
1-Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
 *Đoạn trích SGK/192
 -1 HS đọc
? Cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự việc gì 
 Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô kĩ sư và anh thanh niên 
?Ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên .
 Người kể là vô nhân xưng, không xuất hiện trong câu chuyện.
? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân vật không phải là người kể chuyện 
 Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan. Mặt khác, ngôi kể và lời văn không có sự thay đổi (không xưng tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó)
? Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”, “những người con gái sắp xa ta,  nhìn ta như vậy” là nhận xét của người nào, về ai.
 Lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta .
- Câu “những người con gáinhư vậy”, người kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta, nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện. Câu nói đó vang lên không chỉ nói hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất nhiều người trong tình huống đó.
? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì ý nghĩa, tính khái quát của câu nói có sự thay đổi không.
 Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều .
? Vì sao có thể nói: Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất mọi việc, mọi hành động, tâm tư , tình cảm của các nhân vật .
 Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối tượng được miêu tả , ngôi kể, điểm nhìn và lời văn, ta có thể nhận xét như trên.
? Qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong văn bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào, tác dụng của từng ngôi.
? Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai trò gì.
2-Kết luận
Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự
-Trong văn bản tự sự, ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) còn có hình thức kể chuyện theo ngôi thứ ba. Đó là người kể chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản. Người kể này dường như biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật.
Người kể chuyện có vai trò dẫn dắt người đọc vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật và tình huống, tả người và tả cảnh vật, đưa ra các nhận xét đánh giá về những điều được kể.
*Ghi nhớ (SGK/193) .
*Hoạt động 3:Luyện tập
1HS đọc yêu cầu BT
-Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS trình bày miệng trước lớp.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV đánh giá
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập
1-Bài tập 1 ( SGK/193)
Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “tôi” (ngôi thứ nhất) - chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm độngvới mẹ mình sau những ngày xa cách .
- Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:
+ Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm miêu tả được những diễn biến tâm lý tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.
+ Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, do đó đễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật.
2-Bài tập 2 (b): (SGK/194) 
 Chọn một trong ba nhân vật là người kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn văn khác, sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất. 
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống bài: Ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự 
- Hướng dẫn tự học: + Học bài
 . + Hoàn thành các bài tập .
 	 + Soạn văn bản: “Chiếc lược ngà”
+Rỳt kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc