Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì II - Tuần 22

Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì II - Tuần 22

Tuần 22 Ngày soạn : 11 - 2

Tiết 106 + 107 Ngày dạy : 13 - 2

CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA- PHONG -TEN

 - Hi-Pô-Lít-Ten -

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức :Giúp HS hiểu tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hai hình tượng con cừu và con sói trong thơ của La-Phong- Ten với những dòng nhà khoa học Buy- Phong viết về hai con vật ấy nhằm làm nổi bậc đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.

- Kỹ năng : So sánh, lập luận

- Thái độ : HS thấy được tác dụng của văn chương đối với đời sống

II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, gợi mở , giảng giải .

III. CHUẨN BỊ :

 Thầy : Tham khảo tài liệu SGK, SGV

Trò : Đọc kỹ văn bản và trả lời câu hỏi SGK

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 	22 Ngày soạn : 11 - 2
Tiết 	106 + 107 Ngày dạy : 13 - 2
Chó Sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la- phong -ten
 - Hi-Pô-Lít-Ten -
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức :Giúp HS hiểu tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hai hình tượng con cừu và con sói trong thơ của La-Phong- Ten với những dòng nhà khoa học Buy- Phong viết về hai con vật ấy nhằm làm nổi bậc đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
- Kỹ năng : So sánh, lập luận 
- Thái độ : HS thấy được tác dụng của văn chương đối với đời sống 
II. Phương pháp : nêu vấn đề, gợi mở , giảng giải ...
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Tham khảo tài liệu SGK, SGV
Trò : Đọc kỹ văn bản và trả lời câu hỏi SGK
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Hãy nêu nội dung chính của bài ‘’ chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới’’ của Vũ Khoan
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 
GV gọi HS đọc phần chú thích *
? Nêu vài nét cơ bản nhất về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả 
Hoạt động 2
 GV đọc mẩu, gọi 1-2 em đọc tác phẩm 
? Bài văn này chia làm mấy đoạn
Hãy nêu nội dung chính của từng đoạn
Hoạt động 3
? Nhà khoa học Buy-Phong nhận xét về loài cừu, loài chó sói như thế nào ( lấy dẫn chứng cụ thể )
? Tại sao trong lời nói của Buy-Phong, ông không nói đến "sự thân thương" của loài cừu và "nỗi bất hạnh" của loài chó sói
- Ông không nhắc đến tình cảm mẫu tử thân thương của cừu vì điều này không chỉ ở cừu mới có ( Tức là không phải là đặc trưng riêng biệt của loài cừu mà ông dựa trên đặc tính cơ bản của chúng để nhìn nhận). Ông không nhắc đến nỗi bất hạnh của chó sói, vì đây không phải là nét cơ bản của nó ở mọi nơi
Hết tiết 1
Hoạt động 4
? Để xây dựng hình tượng con cừu nhà thơ đã đặt chú cừu trong hoàn cảnh nào
? Khi lựa chọn, chú cừu trong hoàn cảnh đó thì tác giả có dụng ý xây dựng tính cách của chú cừu như thế nào 
? Ngoài tính cách trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói về chú cừu
? Theo cách nhìn của La-Phong- Ten thì chó sói hiện lên là con vật đáng thương nhưng cũng vừa đáng ghét. Hãy tìm dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói về chó sói
- Như vậy cũng viết về hai con vật nhưng cách nhìn nhận đánh giá của ông có sự khác nhau
? Mục đích chính của Buy- Phong nói đến sự khác nhau hai con vật để gởi đến người đọc điều gì
- Đây là nét nghệ thuật trong bài.Tác giả viết về nhân vật bằng cả trái tim yêu thương, căm giận, có cả sự đồng cảm và chia sẽ
? Vậy qua đây mỗi chúng ta cần phải có cách sống như thế nào
? Nội dung chính của bài học hôm nay là gì
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm :
1. Tác giả 
- Hi-Pô-Lít ten ( 1828-1893) là triết gia, nhà sử học và nhà nghiên cứu học.
- Ông là tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng
2. Tác phẩm: Trích từ chương II La-Phong- Ten và thơ ngụ ngôn của ông
II. Đọc - tìm hiểu bố cục của bài
1. Đọc
2. Bố cục : 2 đoạn:
- Đoạn 1 : Từ đầu à tốt bụng như thế : hình tượng con cừu trong thơ La-Phong- Ten
- Đoạn 2 : còn lại : Hình tượng chó sói trong thơ La-Phong- Ten
III. Phân tích 
1. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học:
 Nhận xét rất chính xác 
+ Loài cừu : Ngu ngốc, sợ sệt :
- Do chúng thường hay tụ tập thành bầy
- Không biết tránh nỗi nguy hiểm
+ Loài chó sói : Hoang dã, độc ác, không thích kết bạn bè
2. Hai con vật trong suy nghĩ của La-Phong- Ten
a. Hình tượng con cừu trong cách nhìn của La-Phong- Ten :
 - Nhà thơ lựa chọn một chú cừu non bé bỏng đối mặt với chó sói bên dòng suối
- Cừu non : hiền lành, nhút nhát, chẳng bao giờ làm hại ai.
-> La-Phong- Ten còn nhân cách hoá con cừu có suy nghĩ, nói năng, hành động như người
b. Hình tượng chó sói trong cách nhìn nhận của La-Phong- Ten
- Đáng thương : gầy giơ xương, đói meo khi đi kiếm mồi
- Đáng ghét : Che dấu tâm địa độc ác của mình ( muốn ăn thịt chú cừu non nhưng kiếm cớ bắt tội chúng ). Sẵn sàng dùng uy của kẻ mạnh để áp kẻ yếu.
-> Nhân cách hoá chó sói có suy nghĩ, nói năng, hành động như người
- Mục đích của Buy- Phong giúp mọi người hiểu được quy luật đấu tranh sinh tồn của loài vật. Để phơi bày nỗi bất công trong xã hội, kẻ mạnh đàn áp kẻ yếu à hướng con người tới việc xây dựng thế giới công bằng hơn.
IV. Tổng kết :
*Ghi nhớ : SGk 
4. Củng cố : Nêu mục đích chính của tác giả La-Phong- Ten trong bài văn bình luận này là gì ?
5. Dặn dò :
	- Về nhà bài, chuẩn bị trước bài mới " Nhgị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí" 
Rút kinh nghiệm
Tuần 22 Ngày soạn : 13 - 2
Tiết 108 Ngày dạy : 15 -2
nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức : Giúp HS biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Kỹ năng : Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Thái độ : Giáo dục HS ý thức tốt hơn trong việc làm bài
II. Phương pháp : Gợi tìm, phân tích, qui nạp ....
III. Chuẩn bị : 
	Thầy : Tham khảo tài liệu, soạn bài.
 Trò : Đọc các ví dụ, trả lời câu hỏi SGK
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra 15 phút :- Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống thì ta phải làm gì ? 
 - Nêu dàn bài chung của một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
- GV gọi HS đọc văn bản
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau
? Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong bài . Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viét chưa
? Văn bản đã sử dụng phét lập luận nào là chính? cách lập luận có thuyết phục hay không
? Bài nghị luận về mmột vấn đề tư tưởng, đạo lí khác với bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống như thế nào
? Vậy qua phần tìm hiểu em hãy cho biết thế nào là nghị luận về một tư tưởng đạo lí
Hoạt động 2
- Gv gọi Hs đọc văn bản: “ Thời gian là vàng”
? Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì? Chỉ ra luận điểm chính của nó
? Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì? Cách lập luận trong bài có sức thyuết phục như thế nào
I. Tìm hiểu bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
 Văn bản : tri thức là sức mạnh
- Vấn đề : Giá trị tri thức khoa học và người tri thức
- Bố cục : 3 phần
+ Đoạn 1 : Nêu vấn đề
+ Đoạn 2 : Nêu hai ví dụ chứng minh tri thức là sức mạnh
+ Đoạn 3 : Phên phán một số người không biết quí trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ
- Luận điểm : “ Tri thức là sức mạnh’’ “ Ai có tri thức thì người ấy có sức mạnh ‘’ “ Tri thức đúng là sức mạnh’’ “ Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng’ 
-> Rõ ràng, dứt khoát 
- Phép lập chủ yếu : Chứng minh -> Dùng sự thật thực tế để nêu một vấn đề tư tưởng, phên phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích.
 Nghị luận một vấn đề tư tưởng, đạo lí : dùng giải thích chứng minh..làm sáng tỏ tư tưởng, đạo lí puan trọng đối với đời sống con người
 Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống : Từ sự việc hiện tượng đời sống mà nêu ra ngững vấn đề tư tưởng 
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
Văn bản: “ Thời gian là vàng”
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
- Vấn đề: Giá trị của thời gian
* Các luận điểm chính: 
+ Thời gian là sự sống.
+ Thời gian là thắng lợi.
+ Thời gian là tiền.
+ Thời gian là tri thức.
- Phép lập luận chủ yếu: Phân tích và chứng minh. Các luận điểm triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho luận điểm.
4. Củng cố : Thế nào là nghị luận về một tư tưởng đạo lí
5. Dặn dò : Học thuộc lòng ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài "Liên kết câu và liên kết đoạn văn"	 
Rút kinh nghiệm
Tuần 22 Ngày soạn : 14.2
Tiết 109 Ngày dạy : 16.2
Liên kết câu và liên kết đoạn văn 
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức : Giúp HS nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học ở bậc Tiểu học
 - Kỹ năng : + nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
 + Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Phương pháp : Gợi tìm, phân tích, qui nạp ....
III. Chuẩn bị : 
	Thầy : Bảng phụ
Trò : Đọc các ví dụ, trả lời câu hỏi SGK
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
Gv treo bảng phụ, gọi HS đọc đoạn văn
? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì 
? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn.
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng phương pháp nào
? Vậy, qua phần tìm hiểu, em hãy nêu khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn văn.
 Hoạt động 2
- Gv gọi Hs đọc đoạn văn
? Chủ đề của đoạn văn là gì
? Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào 
? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lý
? Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào
I. Khái niệm liên kết:
- Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung : Tiếng nói của văn nghệ.
- Nội dung chính: 
+ Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
+ Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ.
+ Câu 3: Cái mới mẻ ấy là lời gởi của một nghệ sĩ.
-> Các nội dung đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. Trình tự các ý lôgic.
- Mối quan hệ giữa nội dung của các câu trong đoạn văn thể hiện sự : 
+ Lặp các từ : tác phẩm – tác phẩm. 
+ Dùng từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm : nghệ sĩ.
+ Thay thế từ nghệ sĩ bằng từ anh.
+ Dùng quan hệ từ ‘‘nhưng’’
+ Dùng cụm từ ‘‘ cái đã có rồi’’ đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại.
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập
- Chủ đề : Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
- Nội dung các câu văn đều tập trung vào chủ đề đó.
- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu :
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam
+ Những điểm hạn chế.
+ Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.
- Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau:
+ Bản chất trời phú ấy nối câu (2) với câu (1) ( phép đồng nghĩa ...)
+ Nhưng nối câu (3) với câu (2) ( phép nối)
+ ấy là nối câu (4) với câu (3) ( phép nối).
+ lỗ hổng ở câu (4) và câu (5) (phép lặp từ ngữ)
+ thông minh ở câu (5) và ở câu (1) (phép lặp từ ngữ)
4. Củng cố : Khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn văn.
 5. Dặn dò : Học thuộc lòng ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài "Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( luyện tập) "	 
Rút kinh nghiệm
Tuần 22 	 Ngày soạn : 15.2
Tiết 110	 Ngày dạy : 17.2
Liên kết câu và liên đoạn văn ( luyện tập )
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức : Giúp HS nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học ở bậc Tiểu học 
- Kỹ năng : + nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
 + Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Phương pháp : Gợi tìm, giảng giải, luyện tập, ....
III. Chuẩn bị : 
	Thầy : Đọc , nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Trò : Làm bài tập SGK
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	? Hãy nêu khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn văn?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- Gv gọi Hs đọc bài tập 1
? Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn
- GV gọi HS đọc đoạn văn
? Tìm trong đoạn văn những cặp từ ngữ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí, giúp cho đoạn văn liên kết chặc chẽ với nhau.
? Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích và nêu cách sửa các lỗi ấy.
? Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích.
Bài tập 1
a) Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
- Trường học – trường học ( lặp; liên kết câu)
- Như thế thay thế cho câu cuối của đoạn trước ( thế; liên kết đoạn văn)
b) Phép liên kết câu và đoạn văn:
- Văn nghệ – văn nghệ (lặp ; liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ ( lặp ; liên kết đoạn văn)
c) Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian – thời gian; con người – con người – con người (lặp)
d) Liên kết câu:
 Yếu đuối – mạnh ; hiền - ác ( trái nghĩa)
Bài tập 2
Các cặp từ ngữ trái nghĩa theo yêu cầu của đề:
- ( thời gian) vật lí – ( thời gian) tâm lí
- Vô hình – hữu hình
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Thẳng tắp – hình tròn
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm
Bài tập 3
a) Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
 Chữa: Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập mối liên kết chủ đề giữa các câu.
* Ví dụ: “Cấm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b) Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý.
 Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện.
* Ví dụ: “ Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật ...”
Bài tập 4
Lỗi liên kết về hình thức:
a) Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất.
 Cách sữa: Thay đại từ nó bằng đại từ chúng 
b) Lỗi: từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này.
 Cách sữa: thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng 
4. Củng cố : Nêu khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn văn?
 5. Dặn dò : Học thuộc lòng ghi nhớ, hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài "Con cò "
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 tuan 22.doc