Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì II - Tuần 23

Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì II - Tuần 23

Tuần 23 Ngày soạn : 18 - 2

Tiết 111+112 Ngày dạy : 20 - 2

VĂN BẢN : CON CÒ

- Chế Lan Viên -

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru.

- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng , tưởng tượng.

- Giáo dục HS lòng yêu thích văn chương và sự trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng.

II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề , giảng giải, phân tích, .

III. CHUẨN BỊ :

 Thầy : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV

Trò : Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

 - Nhà thơ La-Phông - Ten xây dựng hình tượng chó sói và cừu non như thế nào ? Qua đó mục đích chính của tác giả là gì ?

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9, kì II - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 	 Ngày soạn : 18 - 2
Tiết 111+112	 Ngày dạy : 20 - 2
Văn bản : Con cò
- Chế Lan Viên -
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng , tưởng tượng.
- Giáo dục HS lòng yêu thích văn chương và sự trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng.
II. Phương pháp : nêu vấn đề , giảng giải, phân tích, ....
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV
Trò : Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Nhà thơ La-Phông - Ten xây dựng hình tượng chó sói và cừu non như thế nào ? Qua đó mục đích chính của tác giả là gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
GV gọi HS đọc chú thích *
? Nêu những nét cơ bản nhất về cuộc đời tác giả
? Bài thơ được viết vào thời gian nào. Được in trong tập thơ nào của tác giả
Hoạt động 2
- GV đọc mẫu- gọi HS đọc
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì
? Nhận xét về số câu, số chữ, cách ngắt nhịp trong bài thơ
? Hình tượng bao trùm cả bài thơ là hình tượng gì
? Qua hình tượng đó tác giả muốn nói đến điều gì
- Bài thơ được tác giả chia làm 3 đoạn
? Em hãy nêu nội dung chính của từng đoạn
Hoạt động 3
? Hình ảnh con cò được gợi ra từ đâu
? Em hãy cho biết hình tượng con cò từ câu ca dao gợi lên điều gì về cuộc sống
? Còn câu ca dao “ Con cò mà đi ăn đêm....’’thì hình ảnh con cò ở đây mang ý nghĩa biểu tượng gì
? Em hãy tìm một số câu ca dao có hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ
“ Con cò lặn lội bờ sông....., Cái cò đi đón cơn mưa- Tối tăm mù mịt ai đưa cò về’’
 Hay hình ảnh bà Tú trong thơ tú xương: “ Lặn lội thân cò khi quãng vắng’’
? Hình ảnh con cò đến với tâm hồn tuổi thơ ấu bằng cách nào
- Tuổi thơ chưa thể hiện nội dung, ý nghĩa của lời ru
hết tiết 1
? Cánh cò từ trong lời ru đã đi vào tâm thức của tuổi thơ và theo con người đến suốt cuộc đời. Hãy lấy dẫn chứng để chứng minh
- Như vậy cánh cò theo cùng và nâng đỡ con người trong mỗi chặng đường
? Từ hình ảnh con cò giúp ta liên tưởng đến điều gì
-GV ngưòi mẹ đã nuôi nấng chúng ta từ khi lọt lòng đến khi trưởng thành công lao đó thạt là to lớn . Vậy mỗi người chúng ta phải làm gì để đáp lại công lao đó?
? ở đoạn 3 hình ảnh con cò được nhấn mạnh ở ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ như thế nào 
? Sự thấu hiểu tấm lòng người mẹ, nhà thơ đã khái quát thành một quy luật của tình cảm như thế nào 
? Em hiểu gì về những câu thơ sau
 " Một con cò thôi
 Con cò mẹ hát
 Cũng là cuộc đời
 Vỗ cánh qua nôi "
Hoạt động 4
? Nhận xét về thể thơ, nhịp điệu, giọng điệu của bài thơ.
Em hãy nêu nội dung chính của bài
I. Giới thiệu sơ lược tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả 
- Chế Lan Viên (1920-1989 ) :là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam 
- Có phong cách nghệ thuật độc đáo : suy tưởng triết lí,đậm chất trí tuệ và tính hiện đại.
- Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng hình ảnh thơ
2. Tác phẩm: Viết 1962, in trong tập Hoa ngày thường- chim báo bão
II. Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ :
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- Thể thơ : Tự do
- Câu thơ ngắn, dài, nhịp điệu biến đổi, nhiều câu thơ điệp lạià tạo nhịp điệu gần với điệu hát ru.
- Hình tượng bao trùm cả bài thơ : Con cò
- Mượn lời con cò nói đến người nông dân, phụ nữ trong cuộc sống gặp nhiều vất vả, nhọc nhằn nhưng giàu đức tính tốt đẹp
2. Bố cục 
- Đoạn 1 : Hình ảnh con cò đến với tuổi thơ ấu bằng lời ru của mẹ
- Đoạn 2 : Hình ảnh con cò theo cùng con người trên mọi chặng đường của cuộc đời
- Đoạn 3 : ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời của mỗi người
III. Phân tích:
1. Đoạn 1 :
- Hình ảnh con cò được gợi ra trực tiếp từ những câu ca dao dùng làm lời hát ru
 " Con cò bay lả bay la
 Bay từ cổng phủ, bay ra cánh đồng"
-> Gợi lên vẻ nhịp nhàng, bình yên của cuộc sống .
- Con cò tượng trưng cho người nông dân, cụ thể là người mẹ, người phụ nữ nhọc nhằn, vất vả lặn lội kiếm sống
- Qua lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã đến với tâm hồn tuổi thơ ấu một cách vô thức à chúng được người mẹ vỗ về trong những âm điệu ngọt ngào, dịu dàng của lời ca.
2. Đoạn 2 :
- Từ tuổi thơ ấu trong nôi :
 " Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
 Cánh của cò hai đứa đắp chung "
- Đến tuổi tới trường :
 " Mai khôn lớn con theo cò đi học
 Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân"
- Đến lúc trưởng thành :
 " Cánh cò trắng ....
 .............................hơi mát câu văn "
=> Hình ảnh con cò đã gợi ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ đầy dịu dàng và bền bỉ của người mẹ
3. Đoạn 3 :
- Tấm lòng người mẹ- luôn luôn ở bên con, chăm sóc cho con đến suốt cuộc đời.
 " Dù ở gần con
 Dù ở xa con
 Lên rừng xuống bể
 Cò sẽ tìm con , cò mãi theo con "
- Nhà thơ đã khái quát một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc
 " Con dù lớn vẫn là con của mẹ
 Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con "
=> Trái tim của người mẹ luôn dõi theo từng bước con đi
- Lời ru của mẹ chấp cánh cho con vào đời, nuôi nấng thế giới tâm hồn tuổi thơ à lúc trưởng thành ( làm cho tâm hồn chúng ta thêm phong phú hơn)
4. Nghệ thuật :
- Thể thơ : Tự doà thể hiện cảm xúc một cách linh hoạt, dễ dàng biến đổi.
- Nhịp điệu biến đổi tạo âm hưởng lời ru.
- Giọng điệu: giọng suy ngẫm có cả triết lí.
IV Tổng kết 
 Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố : 
	- Đọc lại bài thơ.
	- Tìm và đọc một số câu hát ru trong ca dao , thơ ?
5. Dặn dò :
	- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, nội dung chính của bài
	- Chuẩn bị bài ‘’ Trả bài tập làm văn số 5" 
Rút kinh nghiệm
Tuần 23 	Ngày soạn : 20 -2
Tiết 113	Ngày dạy : 22 - 2
Trả bài tập làm văn số 5
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức : Giúp HS tự đánh giá bài làm, thấy được ưu, khuyết điểm và tự sữa chữa trong bài văn tới
- Kỹ năng : Tự nhận xét, đánh giá, sữa lỗi.
- Thái độ : HS có ý thức tốt hơn trong quá trình làm bài.
II. Phương pháp : Đàm thoại 
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Bài đã chấm + ưu, khuyết điểm
Trò : Lập dàn ý bài văn.
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
	Nêu cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
3. Bài mới :
- GV gọi HS nhắc lại đề bài – GV ghi đề lên bảng
Đề bài : Nêu suy nghĩ của em về hiện tượng "hút thuốc lá" đang diễn ra phổ biến ở nước ta.
? Đề bài yêu cầu thể loại và nội dung gì ?
 - Thể loại : Nghị luận.
 - Nội dung : Tệ nạn hút thuốc lá
1. GV nhận xét chung :
* Ưu điểm : Bố cục của bài đầy đủ, rõ ràng. Đa số các em xác định đúng yêu cầu của đề, đã biết cách làm bài văn bình luận về một hiện tượng trong đời sống 
* Khuyết điểm : 
- Một số bài trình bày còn cẩu thả : A Sơn, Phương 9b, Bản, Vĩnh 9c, Long, Mỹ 9a
- Nội dung của bài còn sơ sài, chưa nêu được biểu hiện cũng như thái độ : Y Von 9c, Hữu 9a, Sơn9b
- Phần liên hệ thực tế hầu như các em chỉ nói sơ qua
- Nhiều bài còn hạn chế về cách diễn đạt, sai nhiều lỗi chính tả
- Gv trả bài - chọn 1-2 bài khá đọc cho HS nghe
2 Chữa lỗi : GV gọi HS sửa những lỗi sai
a. Lỗi chính tả : n à l : tệ nạn ( lạn ), trong ( chong )
b. Lời diễn đạt : -Trên khắp đất nước ta hiện nay, mọi người ai ai cũng hút thuốc lá, đi đến nơi đâu cũng có người hút thuốc -> Trên khắp đất nước ta hiện nay, đi đến nơi đâu cũng có rất nhiều người hút thuốc lá
 - Thuốc lá có nguy cơ làm con người rất có hại -> Thuốc lá có nguy cơ lamd hại đến con người
c. Lỗi về câu : 
- Cần ngừng hút thuốc lá ( thiếu chủ ngữ )
3 Kết quả cụ thể:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
TB
Trên TB
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9A
29
1
3,4
10
34,6
17
58,6
28
96,6
1
3,4
9B
30
1
3,3
12
40,0
16
53,4
29
96,7
1
3,3
9C
30
1
3,3
11
36,7
16
53,3
27
90,0
3
10,0
4. Củng cố : Nêu bố cục chung của bài văn bình luận
5. Dặn dò :
	- Về nhà tiếp tục xem lại bài làm văn của mình
	- Chuẩn bị trước bài mới " Cách làm bài văn nghị luận vế một vấn đề tư tưởng, đạo lí "
Rút kinh nghiệm
Tuần 23 	 Ngày soạn : 21 -2
Tiết 114+ 115	 Ngày dạy : 23 -2
Cách làm bài văn nghị luận vế một vấn đề tư tưởng, đạo lí
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết làm bài nghị luận về một vấn đề tưởng đạo lí.
- Rèn kỹ năng tìn hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài , viết bài.
- Giáo dục HS tinh thần chịu khó, tìm tòi suy nghĩ
II. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi tìm , giảng giải, thảo luận
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV
Trò : Tham khảo cách làm bài SGK
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lý – Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận như thế nào ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
- VG gọi HS đọc các đề bài 
? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? Chỉ ra điểm giống nhau đó.
- GV : Các đề 1, 3, 10 là đề có mệnh đề, các đề còn lại là đề mở.
? Mỗi em tự nghĩ ra một vài đề bài tương tự
Hoạt động 2
? Hãy nêu tính chất của đề
? Đề yêu cầu về nội dung gì ? từ nội dung của đề như vậy thì các em cần có tri thức gì.
? Em hãy tìm nghĩa đen và nghĩa bóng của đề bài.
? Nội dung câc tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lí gì của người việt nam 
? Ngày nay đạo lí ấy có ý nghĩa như thế nào
- GV cho HS thảo luận nhóm (5 phút) 
 Trên cơ sở các ý đã tìm, dựa vào dàn bài sơ lược mà sắp xếp dàn ý chi tiết cho bài làm
- GV giới thiệu phần viết bài ở SGK để học sinh hình dung khâu viết bài có nhiều cách diễn đạt, dẫn dắt khác nhau.
- Sau khi viết bài xong – GV gọi HS đọc lại và sửa chữa hoàn thiện bài làm
? Muốn làm tốt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí thì ta phải làm gì
? Hãy nêu dàn bài chung của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 
Hoạt động 3
- GV cho HS thảo luận nhóm lập dàn bài cho đề 7 mục I
 * Lưu ý : Đọc kỹ đề, tìm ý
I Đề bài nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí
- Các đề bài đều yêu cầu nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí 
- Đề bài : “ Có công mài sắt, có ngày nên kim’’
 “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây’’
II. Cách làm bài văn nghị luận vế một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” 
1. Tìm hiểu đề và tìm ý : 
- Tính chất của đề : Nghị luận vế một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 
- Yêu cầu về nội dung : Suy nghĩ về đạo lí ‘‘ Uống nước nhớ nguồn’’
- Tri thức cần có :
+ Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam 
+ Vận dụng các tri thức về đời sống
- Tìm ý : Giải thích nghĩa đen , nghĩa bóng. ‘‘Nước’’là mọi thành quả mà con người được hưởng thụ từ vật chất đến tinh thần. ‘‘Nguồn’’ là những người làm ra thành quả, là lịch sử, truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả. ‘‘ Nguồn’’ là tổ tiên, xã hội, dân tộc, gia đình, 
- Đạo lí ‘‘ Uống nước nhớ nguồn’’ là đạo lí của người hưởng thụ thành quả đối với ‘‘nguồn’’ của thành quả.
- ‘‘Nhớ nguồn’’ là lương tâm, trách nhiệm đối với nguồn. 
- ‘‘Nhớ nguồn’’ là sự biết ơn, giữ gìn và tiếp nối sáng tạo.
- ‘‘Nhớ nguồn’’ là không vong ân bội nghĩa.
- ‘‘Nhớ nguồn’’ là học ‘‘ nguồn’’ để sáng tạo những thành quả mới.
- Đạo lí này là sức mạnh tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần của dân tộc.
- Đạo lí này là một nguyên tắc làm người của người Việt Nam. 
2. Lập dàn bài
a) Mở bài : Giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng chung của nó
b) Thân bài : 
- Giải thích nội dung câu tục ngữ.
+ “ Nước ở đây là gì ? cụ thể hoá ý nghĩa của “ nước’’
+ “ Uống nước’’ có nghĩa là gì
+ “ Nguồn’’ ở đây là gì? cụ thể hoá nội dung của nguồn
+ “ Nhớ nguồn’’ở đây là thế nào ? cụ thể hoá những nội dung “ Nhớ nguồn’’
- Đánh giá nội dung câu tục ngữ
+ Câu tục ngữ nêu lên đạo lí làm người
+ Câu tục ngữ nêu lên truyền thống tồt đẹp của dân tộc
+ Câu tục ngữ nêu lên một nền tảng tự duy t rì và phát triển của xã hội
+ Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn
+ Câu tục ngữ khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, dân tộc.
c) Kết bài : 
- Khặng định một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay
3. Viết bài
* Ghi nhớ ( SGK)
III Luyện tập 
 Lập dàn bài cho đề 7oẻ mục I
4. Củng cố : GV chốt lại những vấn đề cơ bản của văn bình luận. 
5. Dặn dò :
	- Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh
	- Chuẩn bị trước bài mới " Mùa xuân nho nhỏ"
Rút kinh nghiệm
Tuần 23	 Ngày soạn : 
Tiết 115	 Ngày dạy : 	
Liên kết câu ( tt )
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức :Giúp HS biết phép liên kết câu, vai trò của phép liên kết nối trong việc tạo lập văn bản. Nhận biết một số quan hệ nghĩa thường gặp ở các phương tiện nói trên.
- Rèn kỹ năng sử dụng các quan hệ từ
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng phương tiện liên kết trong văn viết.
II. Phương pháp : Gợi mở, phân tích, qui nạp ...
III. Chuẩn bị : 
	Thầy :	 Bảng phụ
Trò : Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi 
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Để liên kết câu và đoạn văn tác giả đã sử dụng những phương tiện giao tiếp nào ? Mỗi loại lấy một ví dụ minh hoạ
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
GV treo bảng phụ - gọi HS đọc ví dụ
? Những từ ngữ được gạch chân trên bảng nó nối câu chứa nó với câu nào
? Cho biết mỗi từ ngữ kết nối câu trên chỉ kiểu quan hệ nào trong số các quan hệ sau :
+ Bổ sung + Nhượng bộ
+ Nguyên nhân + Thời gian
+ Nghịch đối
? Những từ ngữ nào dùng để nối câu với câu trong các phần trích trên là quan hệ từ
? Từ ngữ nào dùng để nối câu với câu trong các phần trích trên là tổ hợp từ
- Những từ ngữ ta vừa Phân tích gọi là từ ngữ liên kết dùng trong phép nối
? Vậy thế nào là phép nối? Các phép nối có những kiểu quan hệ nào
Hoạt động 2
- GV gọi HS đọc bài tập
? Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ liên kết câu với câu, đoạn văn với đoạn văn, xác định kiểu quan hệ
 - GV gọi HS đọc đoạn trích
? Từ "đồng thời" trong đoạn trích chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu
- GV hướng dẫn HS về nhà làm
? Hãy trình bày lại luận điểm cơ bản trong bài tiếng nói của văn nghệ thành một bài viết vắn tắt(dùng cả 3 phép liên kết đã học)
Phép lặp- phép thế- phép nối
Phép nối
I. Các phương tiện liên kết :
a. Cái tư tưởng náu mình, yên lặng ( bổ sung)
b. Một nghệ thuật đã .... khô héo
c. Nhưng văn nghệ ... hằng ngày
c. Chao ôi ... chặng đường dài
b. Tôi cắt thêm .... nữa.
a. " Và ' à bổ sung
b. Nhưng à nghịch đối ," vì"à nguyên nhân
c." Mặt dù vậy"à nhượng bộ
d. " Rồi" à thời gian
à quan hệ từ : và, nhưng, vì, rồi
+ Tổ hợp từ : mặt dù vậy
*Ghi nhớ : SGk 
II. Luyện tập :
Bài tập 1
a. Vả lại 9 bổ sung )
b. Và ( bổ sung ), vì ( nguyên nhân)
c. Rồi ( thời gian)
d. Nhưng ( bổ sung )
e. Kết cục ( hệ quả )
Bài tập 2
" Đồng thời " ( bổ sung )
Bài tập 3
Nhưng, mặt dù vậy, và 
4. Củng cố : 
	Thế nào là phép nối ? Kiểu quan hệ của phép nối
5. Dặn dò :
	- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài mới " luyện nói về vấn đề tư tưởng đạo đức lối sống"
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 tuan 23.doc